Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 06/02/2006 Về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Ngày ban hành: 06-02-2006
- Ngày có hiệu lực: 16-02-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-06-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 844 ngày (2 năm 3 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-06-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 06 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho:
1. Chủ tịch UBND quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy định này;
2. Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ giúp UBND thành phố theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 61/2001/QĐ-UB ngày 15 tháng 5 năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của UBND quận Hải Châu, Quyết định số 81/2001/QĐ-UB ngày 18 tháng 6 năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của UBND quận Ngũ Hành Sơn, Quyết định số 83/2001/QĐ-UB ngày 18 tháng 6 năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của UBND quận Sơn Trà, Quyết định số 85/2001/QĐ-UB ngày 18 tháng 6 năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của UBND quận Thanh Khê, Quyết định số 87/2001/QĐ-UB ngày 19 tháng 6 năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của UBND quận Liên Chiểu, Quyết định số 91/2001/QĐ-UB ngày 19 tháng 6 năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của UBND huyện Hòa Vang do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành và các văn bản khác có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố, Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) quận, huyện được thực hiện trên các lĩnh vực:
a) Đăng ký kinh doanh;
b) Đất đai;
c) Quản lý đô thị;
d) Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành;
đ) Chứng thực;
e) Lao động – thương binh và xã hội;
g) Quản lý hội;
h) Giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại Điều 1 Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện thì công dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện để tiếp nhận, giải quyết theo quy định hiện hành.
Điều 3. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện thì cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Điều 4. Các văn bản có hiệu lực thi hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là HĐND) và UBND thành phố liên quan đến Quy định này trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi thì UBND quận, huyện có trách nhiệm kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong Quy định này là thời gian làm việc theo quy định của Nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân và tổ chức.
Điều 6. Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế “một cửa” có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho công dân, tổ chức thực hiện đúng theo các quy định về hồ sơ công việc liên quan đến thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện.
Chương II
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Mục 1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 7. Cơ sở pháp lý trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể:
1. Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
2. Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ;
3. Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29 tháng 6 năm 2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
4. Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính;
5. Quyết định số 2775/QĐ-UB ngày 31 tháng 5 năm 2001, Quyết định số 3947/QĐ-UB ngày 03 tháng 6 năm 2002, Quyết định số 148/2003/QĐ-UB ngày 24 tháng 10 năm 2003, Quyết định số 154/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 8. Cơ sở pháp lý trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã:
1. Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
2. Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004; Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 2005 của Chính phủ;
3. Thông tư số 55/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 1998 của Bộ Tài chính.
Mục 2
Điều 9. Phòng Kinh tế thuộc UBND quận và Phòng Kế hoạch và Đầu tư thuộc UBND huyện Hòa Vang là cơ quan chuyên môn, tham mưu giúp UBND quận, huyện thực hiện việc đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể và đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã.
Mục 3. THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
Điều 10. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh:
Việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ các nội dung công việc trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND các quận, huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
Điều 11. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu số 01/ĐKKD);
b) Trường hợp thuê, mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm:
- Giấy thoả thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh có công chứng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).
- Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không có công chứng thì phải xuất trình thêm sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của bên cho thuê, mượn mặt bằng (để đối chiếu và trả lại ngay sau khi đối chiếu xong).
Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn quận, huyện thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh;
c) Trường hợp kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải nộp thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình;
d) Khi nộp hồ sơ, hộ kinh doanh cá thể xuất trình thêm bản chính Sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân của người đứng tên đăng ký kinh doanh.
2. Thời gian giải quyết: 04 ngày (Đối với các hồ sơ cần kiểm tra thực tế trước khi giải quyết thì thời gian giải quyết không quá 06 ngày).
3. Mức thu lệ phí: 30.000 đồng/01 lần cấp;
2.000 đồng/bản sao hoặc bản trích nội dung đăng ký kinh doanh.
Điều 12. Cấp giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ cá thể:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu số 02/ĐKKD);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính);
c) Trường hợp chuyển sang kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải nộp thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình;
d) Trường hợp thay đổi địa điểm kinh doanh (nếu có thuê, mượn địa điểm kinh doanh) thì xuất trình thêm:
- Giấy thoả thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh có công chứng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).
- Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không có công chứng thì phải xuất trình thêm sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của bên cho thuê, mượn mặt bằng (để đối chiếu và trả lại ngay sau khi đối chiếu xong).
2. Thời gian giải quyết: 04 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 20.000 đồng/01 lần cấp.
Điều 13. Cấp giấy biên nhận tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên đối với hộ kinh doanh cá thể:
1. Hồ sơ gồm có:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu số 03/ĐKKD).
2. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 14. Cấp thông báo thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể có thông báo ngừng hoạt động kinh doanh:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu số 04/ĐKKD);
b) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 15. Đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định;
b) Điều lệ hợp tác xã;
c) Số lượng xã viên, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã;
d) Biên bản đã thông qua tại Hội nghị thành lập hợp tác xã.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hợp tác xã bắt đầu kinh doanh những ngành, nghề có điều kiện mà theo quy định của pháp luật phải có giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hợp pháp xác nhận vốn pháp định thì hợp tác xã phải nộp thêm bản sao hợp lệ giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hợp pháp xác nhận vốn pháp định.
Điều 16. Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cử người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện và biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
3. Trường hợp hợp tác xã lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại quận, huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản tới cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Điều 17. Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
b) Biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp;
d) Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn pháp định của hợp tác xã;
e) Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 18. Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi nơi đăng ký kinh doanh;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 19. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 20. Đăng ký đổi tên hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc đổi tên hợp tác xã;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc đổi tên hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 21. Đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã:
1. Trường hợp thay đổi số lượng xã viên, hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi số lượng xã viên;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc khai trừ xã viên, kết nạp xã viên mới, xã viên ra khỏi hợp tác xã làm thay đổi số lượng xã viên hợp tác xã.
2. Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã, hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã;
c) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên Ban Quản trị hợp tác xã được thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đã thay thế;
d) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
3. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 22. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi vốn điều lệ của hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 23. Đăng ký điều lệ hợp tác xã sửa đổi:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc sửa đổi điều lệ hợp tác xã;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc sửa đổi điều lệ hợp tác xã và điều lệ đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 24. Đăng ký kinh doanh khi chia hợp tác xã:
1. Hợp tác xã được chia và hợp tác xã bị chia nộp hồ sơ gồm có:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Quy định này;
b) Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc chia hợp tác xã;
c) Phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc chia đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã;
d) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã dự định chia;
e) Trường hợp hợp tác xã có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp trực thuộc khi chia, phải nộp thêm thông báo về việc tiếp tục hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Điều 25. Đăng ký kinh doanh khi tách hợp tác xã:
1. Hợp tác xã được tách nộp hồ sơ gồm có:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Quy định này;
b) Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc tách hợp tác xã;
c) Phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc tách đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã;
d) Trường hợp hợp tác xã có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp trực thuộc khi tách, phải nộp thêm thông báo về việc tiếp tục hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
3. Hợp tác xã bị tách thực hiện đăng ký thay đổi hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 và 23 của Quy định này.
Điều 26. Đăng ký kinh doanh khi hợp nhất hợp tác xã:
1. Hợp tác xã hợp nhất lập hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất theo quy định tại Điều 15 của Quy định này.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Điều 27. Đăng ký kinh doanh khi sáp nhập hợp tác xã:
1. Hợp tác xã sáp nhập nộp hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký kinh doanh;
b) Biên bản sáp nhập;
c) Điều lệ hợp tác xã.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
3. Hợp tác xã bị sáp nhập nộp lại bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã dự định chia cho cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp trước đây.
Điều 28. Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc tạm ngừng hoạt động;
b) Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên, Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã.
2. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Điều 29. Đăng ký giải thể tự nguyện của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị giải thể của hợp tác xã;
b) Nghị quyết Đại hội xã viên về việc giải thể hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng.
Điều 30. Mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký kinh doanh của hợp tác xã theo quy định tại Thông tư số 55/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
Chương III
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Mục 1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 31. Cơ sở pháp lý lĩnh vực đất đai:
1. Bộ Luật Dân sự;
2. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
3. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006; Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 03 năm 2000 của Chính phủ;
4. Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
5. Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004; Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
6. Thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT/BTNMT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ;
7. Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
8. Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 4 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp;
9. Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính;
10. Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
11. Quyết định số 210/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Mục 2. THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
Điều 32. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực đất đai:
Việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ các nội dung công việc trong lĩnh vực đất đai được thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện (sau đây gọi tắt là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
Điều 33. Giao đất trồng cây hàng năm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
1. Hồ sơ do UBND phường, xã nộp, gồm có:
a) Đơn đề nghị giao đất (theo mẫu số 01a/ĐĐ);
b) Tờ trình kèm phương án giao đất do UBND phường, xã lập.
2. Thời gian giải quyết: 45 ngày.
Điều 34. Giao đất, thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân:
1. Hồ sơ do UBND phường, xã nộp, gồm có:
a) Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất có xác nhận của UBND phường, xã (theo mẫu số 01a/ĐĐ, mẫu số 01b/ĐĐ và mẫu số 01a/ĐĐ);
b) Đối với trường hợp đề nghị giao đất, thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải có dự án nuôi trồng thuỷ sản được cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường;
2. Thời gian giải quyết: 40 ngày.
Điều 35. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ được lập thành 02 bộ, do UBND xã nộp, gồm có:
a) Tờ trình của UBND xã về việc giao đất làm nhà ở;
b) Danh sách kèm theo Đơn đề nghị giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (theo mẫu số 02/ĐĐ);
c) Ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất của xã.
2. Thời gian giải quyết: 32 ngày.
Điều 36. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu số 10/ĐK);
b) Hợp đồng thuê đất (theo mẫu số 10a/ĐĐ);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 11 ngày.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Điều 37. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng (trường hợp phải xin phép):
1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản;
b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác;
c) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
2. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp, gồm có:
a) Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 11/ĐK);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 13 Quy định tạm thời về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 210/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng (sau đây viết tắt là một trong các giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất) (nếu có).
3. Thời gian giải quyết: 27 ngày.
Điều 38. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng (trường hợp không phải xin phép):
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy định tại Điều 37 của Quy định này thì người sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 12/ĐK);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
Điều 39. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu số 04/ĐK);
b) Văn bản uỷ quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
c) Một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết:
a) Trường hợp sử dụng đất tại phường: 45 ngày.
b) Trường hợp sử dụng đất tại xã: 40 ngày.
Điều 40. Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp:
1. Trước khi hết hạn sử dụng đất 06 tháng, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất trực tiếp nộp hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất (theo mẫu số 13/ĐK).
b) Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã hết hạn và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.
2. Thời gian giải quyết: 17 ngày.
Điều 41. Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động về sử dụng đất (theo mẫu số 14/ĐK);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu có);
c) Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 17 ngày.
Điều 42. Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu số 15/ĐK);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.
2. Thời gian giải quyết: 25 ngày. Trường hợp đề nghị cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thêm thời gian không quá 40 ngày, trong đó 10 ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất và 30 ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tại UBND phường, xã nơi có đất.
Điều 43. Tách thửa hoặc hợp thửa đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp, gồm có:
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất (theo mẫu số 17/ĐK) của người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu khi thực hiện quyền đối với một phần thửa đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi thu hồi một phần thửa đất hoặc một trong các loại văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai khi thực hiện đối với một phần thửa đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 32 ngày.
Điều 44. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (Chuyển đổi theo chủ trương chung dồn điền, đổi thửa):
1. Hồ sơ do UBND phường, xã nộp, gồm có:
a) Văn bản thoả thuận;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu có);
c) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn phường, xã (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi, do UBND phường, xã lập).
2. Thời gian giải quyết: Tuỳ thuộc vào phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất chung.
Điều 45. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân:
1. Hồ sơ do UBND phường, xã nộp, gồm có:
a) Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất;
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 46. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Điều 47. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 48. Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp đồng thuê đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 49. Đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất (theo mẫu số 16/ĐK);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Điều 50. Tặng, cho quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Văn bản cam kết tặng, cho hoặc hợp đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất của tổ chức;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Điều 51. Đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
1. Hồ sơ do một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh (02 bản) (theo mẫu số 01/ĐKTC, mẫu số 02/ĐKBL); văn bản ủy quyền (nếu có);
b) Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nộp một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; giấy xác nhận của cơ quan Nhà nước đang quản lý Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính; các giấy tờ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 135, điểm a và điểm c khoản 1 Điều 136, các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 137 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ để thực hiện đồng thời với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
d) Trong trường hợp thực hiện việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh đồng thời với việc tách thửa, hợp thửa (nếu có yêu cầu) thì ngoài những giấy tờ nêu tại các điểm a, b và c Điều này, còn phải nộp thêm đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa (theo mẫu số 17/ĐK).
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 52. Đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai:
1. Hồ sơ do một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh hai (02) bản (theo mẫu số 01/ĐKTC, mẫu số 02/ĐKBL); văn bản uỷ quyền (nếu có);
b) Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã (01 bản);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; giấy xác nhận của cơ quan nhà nước đang quản lý Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính;
d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
đ) Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc lập dự án đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 53. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký:
1. Hồ sơ do một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký (02 bản) (theo mẫu số 03/ĐKTĐ); văn bản uỷ quyền (nếu có);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất;
c) Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã. Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi tên của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trong trường hợp có sự thay đổi tên.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 54. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh:
Trong trường hợp phải xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp, bảo lãnh các loại tài sản này đã được đăng ký thì chậm nhất là 15 ngày trước khi tiến hành việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh đó.
1. Hồ sơ do một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh (02 bản) (theo mẫu số 05/ĐKVB);
b) Văn bản ủy quyền (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 55. Sửa chữa sai sót trong nội dung đã đăng ký thế chấp, bảo lãnh:
1. Hồ sơ do một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (02 bản) (theo mẫu số 06/SCSS);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội dung đăng ký thế chấp, bảo lãnh đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký về tài sản gắn liền với đất;
c) Văn bản uỷ quyền (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 56. Xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh:
1. Hồ sơ do một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh (02 bản) (theo mẫu số 04/XĐK); văn bản uỷ quyền (nếu có);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 57. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Điều 58. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Hợp đồng chấm dứt góp vốn có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 59. Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai:
Khi thực hiện trình tự, thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu thuộc địa bàn phường và nộp tại UBND xã nếu thuộc địa bàn xã, gồm có:
1. 02 tờ khai theo mẫu tương ứng với pháp luật quy định người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, gồm có:
a) Tờ khai tiền sử dụng đất (theo mẫu số 01-05/TSDĐ);
b) Tờ khai tiền thuê đất (theo mẫu số 01-05/TTĐ);
c) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu số 01-05/LPTB);
d) Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất (theo mẫu số 01-05/CQSDĐ).
2. Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính được quy định tại điểm 2, mục I Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gồm có:
a) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bồi thường, hỗ trợ về đất (bản sao);
b) Chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho người có đất bị thu hồi quy định tại Điều 3 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao).
4. Những giấy tờ liên quan khác (nếu có), gồm có:
a) Các chứng từ đã nộp tiền thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao);
b) Các giấy chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư (bản sao).v.v.
Các loại giấy tờ phải nộp bản chính nêu tại Điều này, nếu không có bản chính mà nộp bản sao thì phải có xác nhận của công chứng nhà nước.
Điều 60. Trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
1. Quy định về thời gian giải quyết hồ sơ:
a) Đối với trường hợp người sử dụng đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai, thì thời gian giải quyết hồ sơ được tính kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất hoặc UBND phường, xã nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
b) Đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai, thì thời gian giải quyết hồ sơ được tính kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất hoặc UBND xã nhận được thông báo về nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất cho đến ngày người sử dụng đất hoặc UBND xã nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
c) Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận lại hồ sơ đã được giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm trả kết quả cho công dân, tổ chức.
2. Thẩm tra, xác nhận đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) Đối với trường hợp sử dụng đất tại xã, sau khi tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất, UBND xã thẩm tra, xác nhận về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì UBND xã xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã xét duyệt.
b) Đối với trường hợp sử dụng đất tại phường, sau khi tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất, trong quá trình giải quyết hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; trực tiếp lấy ý kiến xác nhận của UBND phường về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì lấy ý kiến xác nhận của UBND phường về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã xét duyệt.
c) Thời gian để UBND phường, xã thực hiện việc thẩm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã xét duyệt theo quy định của pháp luật là không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do công dân trực tiếp nộp (đối với xã) hoặc do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận chuyển đến.
3. Trường hợp các hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày có kết luận không giải quyết của cơ quan có thẩm quyền, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do cho người đã trực tiếp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc gửi UBND phường, xã để trả lại cho người đã nộp hồ sơ.
Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận lại hồ sơ, UBND phường, xã có trách nhiệm trả lại cho người đã nộp hồ sơ và thông báo rõ lý do.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong khi thực hiện trình tự, thủ tục hành chính:
a) Nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất do Chi cục Thuế các quận, huyện xác định căn cứ vào số liệu địa chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cung cấp.
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế các quận, huyện tổ chức thực hiện đúng theo các quy định về việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Việc bàn giao hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế các quận, huyện được thực hiện tại địa điểm làm việc của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, định kỳ hàng ngày vào đầu giờ làm việc.
c) Tuỳ điều kiện cụ thể của từng quận, huyện, Cục Thuế thành phố phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế các quận, huyện tổ chức bố trí Tổ công tác về thuế nhà và đất, bao gồm một số cán bộ Thuế có trình độ chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục Thuế các quận, huyện, cùng làm việc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để:
- Thực hiện việc tiếp nhận và bàn giao hàng ngày, đầy đủ, chính xác các hồ sơ về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế các quận, huyện, tuyệt đối không để dồn nhiều hồ sơ mới bàn giao một lần;
- Hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp thời các yêu cầu của công dân, tổ chức.
d) Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được số liệu địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến, Chi cục Thuế các quận, huyện có trách nhiệm thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất về mức nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện.
Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm trao Thông báo nộp tiền hoặc gửi Thông báo nộp tiền thông qua UBND phường, xã cho người phải thực hiện nghĩa vụ tài chính để nộp tiền vào kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật;
5. Tùy điều kiện cụ thể, UBND các quận, huyện có thể tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả cho công dân, tổ chức sớm hơn thời gian quy định tại Chương này, ngoại trừ những công việc quy định phải bảo đảm thời gian niêm yết công khai.
6. Trong quá trình điều chỉnh địa giới hành chính tại địa phương, nếu có sự đổi tên, chia tách, sáp nhập, thành lập mới tổ dân phố, thôn thì UBND các phường, xã có trách nhiệm gửi quyết định thay đổi, điều chỉnh cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế các quận, huyện, trong đó nêu rõ: tổ dân phố, thôn cũ trước đây và tổ dân phố, thôn mới sau khi có sự thay đổi, điều chỉnh.
Điều 61. Mức thu phí và lệ phí:
Phí và lệ phí có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai mà người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định theo quy định của tại Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày 12 tháng 4 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính; Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính và Quyết định số 210/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định tạm thời về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Mục 3. XỬ LÝ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 62. Xử lý vi phạm quy định về thực hiện trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý sử dụng đất:
1. Vi phạm quy định về thực hiện trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Không nhận hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ, không hướng dẫn cụ thể khi tiếp nhận hồ sơ, gây phiền hà đối với người nộp hồ sơ, nhận hồ sơ mà không ghi vào sổ theo dõi;
b) Tự đặt ra các thủ tục hành chính ngoài quy định chung, gây phiền hà đối với người xin làm các thủ tục hành chính;
c) Giải quyết thủ tục hành chính không đúng trình tự quy định, trì hoãn việc giao các loại giấy tờ đã được cơ quan có thẩm quyền ký cho người xin làm thủ tục hành chính;
d) Giải quyết thủ tục hành chính chậm trễ so với thời hạn quy định;
đ) Từ chối thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hành chính mà theo quy định của pháp luật đã đủ điều kiện để thực hiện;
e) Thực hiện thủ tục hành chính không đúng thẩm quyền;
g) Quyết định, ghi ý kiến hoặc xác nhận vào hồ sơ không đúng quy định gây thiệt hại hoặc tạo điều kiện cho người xin làm thủ tục hành chính gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và công dân;
h) Làm mất, làm hư hại, làm sai lệch nội dung hồ sơ.
2. Hình thức xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) Có hành vi quy định tại điểm a, c và d khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị khiển trách; tái phạm do thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo; cố ý thì bị hạ bậc lương; tái phạm do cố ý thì bị hạ ngạch hoặc cách chức;
b) Có hành vi quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo; tái phạm do thiếu trách nhiệm thì bị hạ bậc lương; cố ý thì bị hạ ngạch; tái phạm do cố ý thì bị cách chức hoặc buộc thôi việc;
c) Có hành vi quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều này thì bị cảnh cáo hoặc hạ ngạch; tái phạm thì bị cách chức hoặc buộc thôi việc;
d) Có hành vi quy định tại điểm h khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị khiển trách hoặc cảnh cáo; tái phạm do thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo hoặc hạ bậc lương; cố ý thì bị hạ ngạch; tái phạm do cố ý thì bị cách chức hoặc buộc thôi việc;
3. Thẩm quyền và trình tự xử lý kỷ luật áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
Mục 1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 63. Cơ sở pháp lý trong lĩnh vực quản lý đô thị:
1. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
2. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ; Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
3. Thông tư số 01/2005/TT-BXD ngày 21 tháng 01 năm 2005, Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01 tháng 4 năm 2005, Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005, Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng;
4. Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005, Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
5. Quyết định số 129/2003/QĐ-UB ngày 20 tháng 8 năm 2003, Quyết định 190/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2003 và Quyết định số 58/2005/QĐ-UB ngày 16 tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Mục 2. THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
Điều 64. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực quản lý đô thị:
Việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ các nội dung công việc trong lĩnh vực quản lý đô thị được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 65. Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu số 01/CPXD);
Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu số 02/CPXD) còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng;
b) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dung đất và quyền sở hữu nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất có công chứng;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chi tiết móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước;
d) Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, thì phải nộp thêm ảnh chụp hiện trạng công trình cũ và các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng và biện pháp phá dỡ (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: Không quá 12 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/01 trường hợp.
Điều 66. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu số 03/CPXD);
b) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dung đất và quyền sở hữu nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất có chứng nhận của UBND xã;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 12 ngày;
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/01 trường hợp.
Điều 67. Gia hạn giấy phép xây dựng:
1. Hồ sơ gồm có:
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu số 04/CPXD);
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 10.000 đồng.
Điều 68. Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình bằng vốn ngân sách Nhà nước hoặc bằng vốn Nhà nước và nhân dân cùng làm thuộc thẩm quyền của UBND quận, huyện:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Quyết định chỉ tiêu kế hoạch vốn;
c) Văn bản phê duyệt quy mô đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo Báo cáo quy mô đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo Báo cáo quy mô đầu tư;
d) Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình gồm:
- Thuyết minh, các bản vẽ thiết kế, dự toán xây dựng công trình; biên bản nghiệm thu thiết kế, khảo sát; báo cáo thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán (nếu có) (07 bộ);
- Văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông và các yêu cầu liên quan (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
3. Chi phí thẩm định, thẩm tra thiết kế, dự toán, tổng dự toán của công trình thực hiện theo quy định tại Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng .
Điều 69. Cấp giấy phép đào đường để bắt ống nước, điện thoại, điện trong kiệt, hẻm:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị đào đường kiệt, hẻm có cam kết sẽ hoàn trả nền đường như cũ sau khi hoàn thành công trình (có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Bản vẽ thiết kế (02 bộ).
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 70. Cấp phép hành nghề vận tải công cộng:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp phép hành nghề vận tải công cộng;
b) Giấy phép lái xe (đối với xe có dung tích xi-lanh trên 50 phân khối), giấy đăng ký mô tô, xe xích lô, xe ba gác đạp và kéo… (bản sao hợp lệ); giấy bảo hiểm môtô, xe máy;
c) Giấy khám sức khỏe (có thời hạn không quá 03 tháng kể từ ngày được Trung tâm y tế quận, huyện trở lên cấp).
2. Thời gian giải quyết: Cấp theo đợt.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Chương V
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
Mục 1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 71. Cơ sở pháp lý trong lĩnh vực thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành:
1. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ;
2. Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 và Thông tư số 98/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ Tài chính;
3. Quyết định số 190/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2003 và Quyết định số 58/2005/QĐ-UB ngày 16 tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Mục 2. THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Điều 72. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
b) Báo cáo quyết toán vốn đầu tư (bản chính);
c) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
d) Các hợp đồng kinh tế (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Các biên bản nghiệm thu giai đoạn, biên bản tổng nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
e) Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B, bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành của tất cả các gói thầu trong dự án (bản chính);
g) Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
h) Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công được đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai;
i) Hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung (nếu có) và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan;
2. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND các quận hoặc Phòng Tài chính thuộc UBND huyện Hòa Vang;
3. Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt vốn đầu tư.
4. Chi phí thẩm tra quyết toán vốn đầu tư thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.
Chương VI
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
Mục 1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 73. Cơ sở pháp lý trong lĩnh vực chứng thực:
1. Bộ luật Dân sự;
2. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
3. Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ;
4. Chỉ thị số 01/2001/CT-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
5. Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp;
6. Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
7. Chỉ thị số 06/2001/CT-UB ngày 07 tháng 4 năm 2003; Quyết định số 68/2003/QĐ-UB ngày 07 tháng 4 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Mục 2. THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
Điều 74. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực chứng thực:
Việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ các nội dung công việc trong lĩnh vực chứng thực được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 75. Chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Xuất trình bản chính hợp lệ;
b) Nộp bản sao (có thể là bản photocopy, bản in, bản đánh máy có nội dung đầy đủ và chính xác như bản chính).
2. Thời gian giải quyết: Thực hiện trong ngày.
- Trường hợp yêu cầu chứng thực từ 100 trang đến 200 trang: không quá 01 ngày kể từ ngày nhận giấy tờ, tài liệu;
- Trường hợp yêu cầu chứng thực từ 200 trang trở lên: không quá 02 ngày kể từ ngày nhận giấy tờ, tài liệu.
Điều 76. Chứng thực chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Xuất trình bản chính và nộp bản photocopy chứng minh nhân dân.
Trường hợp không có chứng minh nhân dân thì có thể thay thế bằng giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khác;
c) Văn bản yêu cầu chứng thực chữ ký.
2. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Điều 77. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản mà không thuộc thẩm quyền địa hạt của Phòng công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ chồng), giấy xác nhận độc thân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của các bên hoặc của người được ủy quyền đại diện của các bên nếu ủy quyền (bản chính và bản photocopy);
c) Chứng minh nhân dân của người làm chứng hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ trong trường hợp có nhân chứng (bản chính và bản photocopy);
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu bất động sản trong hợp đồng, giao dịch cần chứng thực (bản chính và bản photocopy);
đ) Hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản;
e) Trường hợp chứng thực tài sản của người chưa thành niên, người bị hạn chế về thể chất, tinh thần, thì phải do cha mẹ hoặc người giám hộ làm đại diện và phải xuất trình các giấy tờ chứng minh là người đại diện theo pháp luật của người đó.
Việc chứng thực tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ;
g) Trường hợp là pháp nhân, thì hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác (bản chính và bản photocopy hoặc bản sao hợp lệ);
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính và bản photocopy);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
h) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, thì phải có văn bản đồng ý của chủ sở hữu chung khác (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
i) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần, tài sản đang cho thuê, thì phải có văn bản khước từ mua tài sản của sở hữu chung khác, của bên thuê tài sản hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ ngày chủ sở hữu chung, bên thuê tài sản nhận được thông báo bán và các điều kiện bán tài sản mà không có chủ sở hữu chung, bên thuê tài sản nào trả lời (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
k) Trường hợp một trong các sở hữu chung chết, thì phải có thêm:
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh hợp lệ khác (bản chính và bản photocopy);
- Tờ khai di sản thừa kế;
- Tờ thỏa thuận về việc đồng ý chuyển dịch nhà đất của các đồng thừa kế để làm thủ tục khai nhận phần di sản thừa kế của người chết và thực hiện niêm yết 30 ngày tại địa phương;
l) Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua bất động sản còn phải xuất trình các giấy tờ chứng minh quyền được mua bất động sản theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai năm 2003;
m) Trường hợp chứng thực văn bản đấu giá tài sản, thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản;
n) Trường hợp chứng thực việc chuyển dịch tài sản đã cấm cố, thế chấp, bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC ngày 23 tháng 4 năm 2001 của Ngân hàng Nhà nước Viện Nam - Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Tài chính - Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng;
o) Trường hợp chuyển dịch tài sản của Nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp, thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản có thẩm quyền;
p) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, phải có điều lệ công ty. Trường hợp điều lệ công ty không quy định rõ thẩm quyền của người đứng đầu pháp nhân, thì phải có biên bản của hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của hội đồng thành viên về việc thay đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản và cử người đại diện ký hợp đồng;
q) Trường hợp tài sản là quyền sử dụng đất của hộ gia đình, thì phải có văn bản đồng ý của tất cả các thành viên có đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình;
r) Ngoài các thủ tục nêu trên, việc chuyển dịch tài sản còn tuân thủ các quy định của UBND thành phố về việc giải quyết một số vấn đề liên quan đến chuyển dịch bất động sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc 01 ngày kể từ ngày hết thời hạn niêm yết. Trường hợp công dân, tổ chức yêu cầu chứng thực tại nhà, thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 78. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ chồng), giấy xác nhận độc thân hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của các bên hoặc của người được ủy quyền của các bên nếu có ủy quyền (bản chính và bản photocopy);
c) Chứng minh nhân dân của người làm chứng hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ trong trường hợp có nhân chứng (bản chính và bản photocopy);
d) Trường hợp chứng thực tài sản của người chưa thành niên, người bị hạn chế về thể chất, tinh thần, thì phải do cha mẹ hoặc người giám hộ làm đại diện và phải xuất trình các giấy tờ chứng minh là người đại diện theo pháp luật của người đó.
Việc chứng thực tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ;
đ) Trường hợp một trong các sở hữu chung chết, thì phải có thêm:
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh hợp lệ khác (bản chính và bản photocopy);
- Tờ khai di sản thừa kế;
- Tờ thỏa thuận về việc đồng ý chuyển dịch nhà đất của các đồng thừa kế để làm thủ tục khai nhận phần di sản thừa kế của người chết và thực hiện niêm yết 30 ngày tại địa phương;
e) Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản;
g) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu động sản trong hợp đồng, giao dịch cần chứng thực (bản chính và bản photocopy);
h) Trường hợp là pháp nhân, thì hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác (bản chính và bản photocopy hoặc bản sao hợp pháp);
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính và bản photocopy);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
i) Trường hợp chứng thực văn bản đấu giá tài sản, thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản;
k) Trường hợp chứng thực việc chuyển dịch tài sản đã cấm cố, thế chấp, bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC ngày 23 tháng 4 năm 2001 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Tài chính - Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng;
l) Trường hợp chuyển dịch tài sản của Nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp, thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản có thẩm quyền;
m) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, phải có điều lệ công ty. Trường hợp điều lệ công ty không quy định rõ thẩm quyền của người đứng đầu pháp nhân, thì phải có biên bản của hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của hội đồng thành viên về việc thay đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản và cử người đại diện ký hợp đồng.
2. Thời gian giải quyết: 01 ngày; trường hợp có yêu cầu chứng thực tại nhà riêng, thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 79. Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là di sản thừa kế (bản chính và bản photocopy);
d) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết (bản chính và bản photocopy);
đ) Tờ khai di sản thừa kế;
e) Bản di chúc hợp pháp (nếu người chết có lập di chúc);
g) Văn bản khai nhận di sản thừa kế;
h) Xuất trình bản chính và nộp bản photocopy giấy thoả thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế của các đồng thừa kế khác (nếu có);
i) Các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Một số giấy tờ thường gặp:
- Chứng minh quan hệ cha mẹ với con: Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định công nhận cha, mẹ, con, hộ khẩu…;
- Chứng minh quan hệ vợ chồng: Giấy chứng nhận kết hôn, hộ khẩu…
2. Thời gian giải quyết: 32 ngày (trong đó niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản khai nhận di sản 30 ngày tại UBND phường, xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản, nếu không có thường trú thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi tạm trú cuối cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường trú và tạm trú của người đó thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi có bất động sản của người niêm yết).
Điều 80. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế;
c) Giấy tờ chứng minh người từ chối nhận di sản là người được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật (bản chính và bản photocopy)
d) Văn bản từ chối nhận di sản;
đ) Trường hợp là pháp nhân, thì hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác (bản chính và bản photocopy hoặc bản sao hợp pháp);
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính và bản photocopy);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
2. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Điều 81. Mức thu lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTP – BTC ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
Chương VII
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Điều 82. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội:
1. Tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thuộc UBND các quận, huyện đối với các nội dung công việc được quy định tại các Điều 83, 84, 85, 86, 87, 88 Chương VII Quy định này.
2. Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các nội dung công việc được quy định tại các Điều 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105 Chương VII Quy định này.
Điều 83. Xác nhận hồ sơ để cấp trên xét công nhận chế độ thương binh, liệt sỹ:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch số 16/1998/TTLT/BLĐ-TBXH-BQP-BCA ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an;
c) Thông tư số 27/1999/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 1999 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai tuỳ theo từng trường hợp cụ thể (theo mẫu số 01/LĐTBXH hoặc mẫu số 11/LĐTBXH hoặc mẫu số 17/LĐTBXH);
b) Giấy xác nhận của 02 người cùng đơn vị hoạt động (có xác nhận quá trình công tác, chức vụ của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang công tác của người chứng nhận hoặc lý lịch của người chứng nhận kèm theo) (theo mẫu số 02/LĐTBXH);
c) Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã tuỳ theo từng trường hợp cụ thể (theo mẫu số 03/LĐTBXH hoặc mẫu số 12/LĐTBXH hoặc mẫu số 18/LĐTBXH).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 15 ngày.
Điều 84. Xác nhận để giải quyết chính sách trợ cấp một lần đối với người đi chiến trường B, C, K và người được Đảng cử ở lại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 21 tháng 7 năm 1999 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính;
c) Thông tư số 13/2002/TT-LĐTBXH ngày 10 tháng 9 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) 01 bộ hồ sơ kê khai (theo mẫu số 04/LĐTBXH, mẫu số 05/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã);
b) 01 bản trích sao lý lịch về thời gian chiến đấu, công tác ở chiến trường B, C, K (theo mẫu số 06/LĐTBXH).
Nếu không có lý lịch hoặc quyết định hưu trí thì phải có giấy xác nhận của người cùng hoạt động trước và sau tháng 7/1954.
c) Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã (đối với đối tượng từ trần);
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: Giải quyết theo đợt;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 45 ngày;
Điều 85. Xác nhận để giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 47/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ;
b) Thông tư số 25/2000/TT-LĐTB-XH ngày 17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai (theo mẫu số 07/LĐTBXH) có chứng nhận về mức khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và số năm thực tế tham gia kháng chiến của cơ quan có thẩm quyền;
b) Huân, Huy chương Kháng chiến (bản sao hợp lệ).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 15 ngày;
c) Trình UBND thành phố: 05 ngày;
Điều 86. Xác nhận để giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công cách mạng đã chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 59/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
b) Thông tư số 05/2004/TT-LĐTB-XH ngày 12 tháng 3 năm 2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai của thân nhân hoặc người thừa kế theo pháp luật (kèm theo giấy uỷ quyền của gia đình hoặc họ tộc) của người có công với cách mạng (theo mẫu số 08/LĐTBXH);
Mỗi hàng thừa kế do một người đại diện được những người trong hàng thừa kế ủy quyền đứng khai. Người đại diện ở hàng thừa kế sau chỉ đứng khai hưởng chế độ nếu không còn ai đại diện ở hàng thừa kế trước.
b) Một trong những giấy tờ chứng nhận về người có công sau đây:
- Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (do cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định);
- Bản sao bằng Huân chương, Huy chương Kháng chiến hoặc Huân chương, Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc Giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh (đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước).
Trường hợp người đứng khai hưởng trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người thoát ly hoặc đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy định tại điểm 4, mục 5 của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 3 năm 2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 15 ngày;
c) Trình UBND thành phố: 05 ngày.
Điều 87. Giới thiệu thương binh đi giám định lại thương tật:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ;
c) Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2000 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị giám định lại thương tật của đối tượng (có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Giấy ra viện của bệnh viện chứng nhận do vết thương tái phát (do Giám đốc bệnh viện ký, không ký thừa lệnh).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 02 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 15 ngày;
Điều 88. Đối với nội dung công việc quy định tại Điều 83 đến Điều 88 của Quy định này sau 3 ngày kể từ ngày nhận kết quả giải quyết của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trả kết quả cho các quận, huyện để trả cho công dân, tổ chức.
Điều 89. Xác nhận để hưởng chế độ trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 69/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
b) Thông tư số 18/2003/TT-LĐTB-XH ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai có xác nhận của UBND phường, xã (theo mẫu số 13/LĐTBXH, mẫu số 14/LĐTBXH, mẫu số 15/LĐTBXH, mẫu số 16/LĐTBXH);
b) Bản sao hợp lệ Huân, Huy chương kháng chiến;
c) Giấy uỷ quyền (nếu đối tượng đã từ trần có nhiều thân nhân);
d) Công văn đề nghị của UBND phường, xã.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 05 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày.
Điều 90. Xác nhận hồ sơ thực hiện chế độ đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 120/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch số 14/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai của người bị nhiễm chất độc hoá học (theo mẫu số 19/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Bản sao lý lịch hoặc quyết định hưu trí, mất sức có ghi lại quá trình công tác;
c) Công văn đề nghị của UBND phường, xã.
4. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: Theo đợt (giải quyết hàng tháng);
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 12 ngày;
c) Trình UBND thành phố: 03 ngày.
Điều 91. Xác nhận đối tượng hưởng chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ;
b) Thông tư số 02/2003/TT-LĐTB-XH ngày 07 tháng 02 năm 2003; Thông tư số 17/2004/TT-LĐTB-XH ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu số 20/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày.
Điều 92. Xác nhận để tiếp nhận người có công cách mạng vào Trung tâm phụng dưỡng người có công cách mạng:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.
2. Hồ sơ gồm có:
- Đơn của đối tượng đề nghị vào Trung tâm phụng dưỡng người có công cách mạng (có xác nhận của UBND phường, xã).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 03 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày.
Điều 93. Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ;
b) Thông tư số 28/LĐTBXH ngày 31 tháng 10 năm 1995 và Thông tư số 12/2001/TT-LĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2001 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị của người đang đảm nhận thờ cúng liệt sỹ (theo mẫu số 21/LĐTBXH);
b) Biên bản họp anh, chị, em (trường hợp còn anh, chị, em ruột) hoặc đại diện họ tộc (nếu không còn anh, chị, em ruột) thống nhất cử người đảm nhận thờ cúng liệt sỹ trong đó ghi rõ số Bằng Tổ quốc ghi công, số và ngày tháng năm quyết định;
c) Giấy chứng nhận người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sỹ do UBND phường, xã lập và đề nghị.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 09 ngày.
Điều 94. Xác nhận đơn đề nghị giải quyết định suất tuất hàng tháng cho thân nhân lão thành cách mạng, thân nhân liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai đề nghị giải quyết tuất từ trần của đối tượng (theo mẫu số 22/LĐTBXH);
b) Công văn đề nghị của UBND phường, xã nơi cư trú.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 02 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày.
Điều 95. Xác nhận hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ cho gia đình tự qui tập xây dựng mộ liệt sĩ:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch số 49/2002/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28 tháng 5 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị thanh toán tiền bốc, xây mộ liệt sĩ (theo mẫu số 23/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã nơi có mộ và nơi người đứng đơn cư trú).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 02 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày.
Điều 96. Giải quyết mai táng phí, trợ cấp một lần và tuất từ trần đối với người có công với cách mạng:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
b) Thông tư số 10/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai của thân nhân người từ trần (theo mẫu số 24/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Giấy chứng tử của UBND phường, xã (theo mẫu).
3. Thời gian giải quyết: Theo đợt (giải quyết hàng tháng).
Điều 97. Giải quyết hỗ trợ kinh phí để sửa chữa nhà ở cho các đối tượng chính sách gặp khó khăn về nhà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày 27 tháng 12 năm 2002 của UBND thành phố.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền sửa chữa nhà ở (có xác nhận của UBND phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú);
b) Các giấy tờ chứng nhận người có công cách mạng (bản sao hợp lệ);
c) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị hỗ trợ của UBND phường, xã.
3. Thời gian giải quyết: Xét theo đợt.
Điều 98. Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục, đào tạo:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Thông tư liên tịch số 23/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 4 năm 2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Thông tư số 10/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) 02 Đơn đề nghị hưởng chế độ ưu đãi (theo mẫu số 25/LĐTBXH);
b) 02 Giấy khai sinh của học sinh, sinh viên (bản sao);
c) Phiếu xác nhận (theo mẫu số 26A/LĐTBXH, theo mẫu số 26B/LĐTBXH).
3. Thời gian giải quyết: Được chi trả vào 02 học kỳ, học kỳ I được chi trả vào tháng 11 hoặc 12 hàng năm, học kỳ II được chi trả vào tháng 4 hoặc tháng 5 hàng năm.
Điều 99. Xác nhận và đề nghị trợ cấp thường xuyên và trợ cấp khó khăn đột xuất cho các đối tượng:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ;
b) Thông tư số 18/2000/TT-LĐTB-XH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đối với trường hợp đề nghị trợ cấp thường xuyên:
- Đơn đề nghị trợ cấp thường xuyên của đối tượng;
- Công văn đề nghị của UBND phường, xã, kèm theo biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã (theo mẫu số 27/LĐTBXH).
b) Đối với trường hợp đề nghị trợ cấp đột xuất:
- Đơn đề nghị trợ cấp đột xuất của đối tượng có xác nhận của UBND phường, xã (đối với cá nhân);
- Công văn đề nghị của UBND phường, xã và danh sách trích ngang những người đề nghị hưởng trợ cấp (đối với tổ chức).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 04 ngày (giải quyết đối tượng đề nghị trợ cấp đột xuất, vượt thẩm quyền của quận, huyện).
Điều 100. Xác nhận đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo và miễn, giảm tiền viện phí:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thông báo số 75/TB-VP ngày 17 tháng 4 năm 2003 và Thông báo số 236/TB-VP ngày 06 tháng 11 năm 2003 của Văn phòng HĐND và UBND thành phố Đà Nẵng (nay là Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng).
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo hoặc đơn đề nghị miễn giảm tiền viện phí của đối tượng (có xác nhận của UBND phường, xã).
b) Đối với tổ chức:
- Danh sách hộ, khẩu đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế do UBND phường, xã lập.
3. Thời gian giải quyết:
a) Đối với cá nhân:
- Tại quận, huyện: 03 ngày;
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 02 ngày;
- Trình UBND thành phố: 02 ngày.
b) Đối với tổ chức:
- Tại quận, huyện: Theo đợt;
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày;
- Trình UBND thành phố: 09 ngày.
Điều 101. Xác nhận để tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người tâm thần, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt):
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000; Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có xác nhận và đề nghị của UBND phường, xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú (theo mẫu số 28A/LĐTBXH, mẫu số 28B/LĐTBXH, có xác nhận và đề nghị của UBND phường, xã nơi đối tượng đăng ký nhân khẩu thường trú);
b) Sơ yếu lý lịch, giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ khẩu…);
c) Biên bản xác nhận tình trạng bỏ rơi của trẻ (đối với trẻ em bị bỏ rơi);
d) Hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người tàn tật, người bị bệnh tâm thần mãn tính.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 05 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày.
Điều 102. Xác nhận miễn giảm học phí cho học sinh là người tàn tật, mồ côi, học sinh là người dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo được hưởng chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, học sinh là con các hộ nông dân trong diện thu hồi đất sản xuất:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997, Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998, Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Quyết định số 41/2005/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2005; Quyết định số 65/2005/QĐ-UB ngày 24 tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.
2. Hồ sơ gồm có:
a) 02 đơn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở có xác nhận của UBND phường, xã (theo mẫu số 29/LĐTBXH). Học sinh là người tàn tật có thêm xác nhận của Trạm Y tế phường, xã;
b) 02 phiếu xác nhận do nhà trường cung cấp từng năm học (theo mẫu số 30/LĐTBXH) (đối với học sinh trung học cơ sở);
c) Đơn đề nghị miễn giảm học phí đối với con các hộ nông dân trong diện thu hồi đất sản xuất; bản sao quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; bản sao sổ hộ khẩu gia đình.
3. Thời gian giải quyết:
a) Được chi trả vào 2 học kỳ:
- Học kỳ I: Được chi trả vào tháng 11 hoặc tháng 12 hàng năm;
- Học kỳ II: Được chi trả vào tháng 4 hoặc tháng 5 hàng năm.
b) Đối với trường hợp học sinh, sinh viên thực hiện theo Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg và Quyết định 70/1998/QĐ-TTg:
- Tại quận, huyện: 03 ngày;
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 02 ngày (đối với các trường đại học, cao đẳng ngoài thành phố Đà Nẵng).
Điều 103. Xác nhận hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Công văn số 1163/LĐTBXH-LĐVL ngày 31 tháng 5 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Dự án hộ gia đình:
- Lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu số 31/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã hoặc đoàn thể);
- Dự án vay vốn.
b) Dự án nhóm hộ gia đình:
- Lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu số 31/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã hoặc đoàn thể);
- Dự án vay vốn của Chủ dự án (theo mẫu số 32A/LĐTBXH).
c) Các đối tượng còn lại:
- Lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu số 31/LĐTBXH);
- Dự án vay vốn (theo mẫu số 32B/LĐTBXH);
- Các giấy tờ liên quan (nếu có) như: Giấy phép thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề… (bản sao hợp lệ).
3. Thời gian giải quyết: Tại quận, huyện: 10 ngày.
Điều 104. Xác nhận cho vay xuất khẩu lao động:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ;
b) Công văn số 319/NHCS-KH ngày 02 tháng 5 năm 2003 và Công văn số 1983/NHCS-NNTD ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài (theo mẫu số 33/LĐTBXH);
b) Hộ khẩu thường trú, chứng minh nhân dân (bản photocopy);
c) Hợp đồng lao động đã ký giữa người lao động với các doanh nghiệp Việt Nam được phép đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc người sử dụng lao động ở nước ngoài;
d) Bản cam kết dùng nguồn thu nhập của gia đình và tiền lương của người lao động để trả nợ gốc, lãi theo thời hạn đã thỏa thuận (theo mẫu số 34/LĐTBXH).
3. Thời gian giải quyết: Tại quận, huyện: 05 ngày.
Điều 105. Xác nhận đề nghị miễn, giảm, xóa nợ đối với các dự án vay vốn 120 và xuất khẩu lao động bị rủi ro:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thông tư số 65/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị xử lý nợ (theo mẫu số 35/LĐTBXH);
b) Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân hàng chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (theo mẫu số 36A/LĐTBXH, mẫu số 36B/LĐTBXH, mẫu số 36C/LĐTBXH);
c) Bản sao hợp đồng tín dụng, khế ước vay vốn hoặc sổ tiết kiệm vay vốn;
d) Trường hợp là tổ chức kinh tế thì ngoài các văn bản nêu trên cần có các hồ sơ: Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo qui định của pháp luật; báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của tổ chức kinh tế; phương án khôi phục sản xuất kinh doanh của tổ chức kinh tế.
3. Thời gian giải quyết:
a) Đối với miễn, giảm: 02 ngày.
b) Đối với xóa nợ: 03 ngày.
Điều 106. Lệ phí:
UBND quận, huyện không thu lệ phí trong việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội.
Chương VIII
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT LĨNH VỰC QUẢN LÝ HỘI
Điều 107. Công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong quận, huyện, phường, xã:
1. Cơ sở pháp lý trong lĩnh vực quản lý hội:
a) Bộ luật Dân sự;
b) Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ;
c) Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
b) Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội; họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hoá; trình độ chuyên môn.
3. Nơi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
5. Mức thu lệ phí: Không thu.
Chương IX
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Điều 108. Cấp giấy phép thành lập Trường Mầm non tư thục, dân lập:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Luật Giáo dục;
b) Điều lệ Trường Mầm non;
c) Quyết định số 39/2001/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị thành lập trường (có ý kiến xác nhận và đề nghị của UBND phường, xã nơi đặt trụ sở của trường);
b) Luận chứng khả thi;
c) Đề án về tổ chức và hoạt động của trường;
d) Lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng;
e) Danh sách giáo viên và lý lịch trích ngang của giáo viên.
3. Nơi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Thời gian giải quyết: 12 ngày.
5. Mức thu lệ phí: Không thu.
Chương X
QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
Điều 109. Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa”:
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Tùy theo nhu cầu về nội dung công việc, công dân, tổ chức có yêu cầu giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc liên hệ trực tiếp tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện.
b) Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của công dân, tổ chức; kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ.
Đối với các hồ sơ có hẹn, sau khi kiểm tra hồ sơ đã hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải viết Giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu GBN), có ghi rõ ngày trả kết quả và cập nhật vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả (theo mẫu TN-TKQ).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể cho công dân, tổ chức thông qua Phiếu hướng dẫn (theo mẫu PHD) để công dân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã được niêm yết công khai.
2. Chuyển hồ sơ:
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển hồ sơ của công dân, tổ chức đến phòng chuyên môn có liên quan vào cuối giờ làm việc mỗi buổi của ngày làm việc. Thời gian công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và thời gian phòng chuyên môn trả lại kết quả giải quyết cho công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện trong Giấy biên nhận hồ sơ và Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ.
3. Xử lý, giải quyết hồ sơ:
a) Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ của công dân, tổ chức do công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, trình lãnh đạo UBND quận, huyện ký hoặc lãnh đạo phòng ký và chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ đúng thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ chức có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các phòng chuyên môn khác thì phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với phòng chuyên môn khác có liên quan cùng xử lý hồ sơ;
b) Đối với các hồ sơ cần có sự kiểm tra thực tế trước khi giải quyết thì công chức, viên chức của phòng chuyên môn phải có lịch kiểm tra báo cáo trực tiếp với Trưởng phòng chuyên môn. Quá trình kiểm tra thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ của công dân, tổ chức;
c) Trường hợp phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định thì phải có trách nhiệm thông báo lý do cho công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ bằng văn bản để có cơ sở giải thích cho công dân, tổ chức.
4. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ:
a) Đối với những loại hồ sơ theo quy chế làm việc của UBND quận, huyện quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Chủ tịch UBND quận, huyện thì Chủ tịch UBND quận, huyện ký giải quyết, sau đó chuyển lại cho phòng chuyên môn;
b) Đối với những loại hồ sơ theo quy chế làm việc của UBND quận, huyện quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Phó Chủ tịch UBND quận, huyện phụ trách khối thì Phó Chủ tịch UBND quận, huyện phụ trách khối ký giải quyết, sau đó chuyển lại cho phòng chuyên môn;
c) Đối với những loại hồ sơ theo quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện thì Trưởng phòng chuyên môn ký giải quyết hồ sơ, sau đó chuyển kết quả lại cho công chức, viên chức chuyên môn tham mưu xử lý hồ sơ.
5. Giao trả hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ phòng chuyên môn, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ trả hồ sơ cho công dân, tổ chức theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí và chi phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí và chi phí theo quy định và yêu cầu công dân, tổ chức ký nhận vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả.
6. Những nội dung công việc tiếp nhận, trả kết quả theo cơ chế "một cửa" tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện được thể hiện tại Sơ đồ số 1 (Phụ lục II kèm theo Quy định này).
7. Những nội dung công việc tiếp nhận, trả kết quả theo cơ chế "một cửa" tại phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện được thể hiện tại Sơ đồ số 2 (Phụ lục II kèm theo Quy định này).
Điều 110. Mối quan hệ phối hợp:
1. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, nếu thủ tục còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ;
2. Nếu hồ sơ do công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn kiểm tra không đúng theo quy định tại bản Quy định này thì phòng chuyên môn có quyền trả lại để bổ sung hồ sơ. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải trực tiếp xin lỗi công dân, tổ chức và đề nghị công dân, tổ chức bổ sung hồ sơ. Nếu công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ sai hai lần trở lên hoặc không làm tốt nhiệm vụ thì Chủ tịch UBND quận, huyện chỉ đạo Văn phòng UBND quận, huyện, các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện xem xét tuỳ theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý vi phạm hoặc thay đổi vị trí công tác;
3. Nếu giải quyết hồ sơ của công dân, tổ chức chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng thì công chức, viên chức xử lý hồ sơ phải trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan của tổ chức để xin lỗi và trả kết quả giải quyết hồ sơ. Nếu để trễ hẹn lần thứ hai mà không có lý do chính đáng thì Trưởng phòng chuyên môn phải trực tiếp tiếp xúc với công dân, tổ chức để xin lỗi và giải quyết. Nếu công chức, viên chức trực tiếp xử lý hồ sơ mà tiếp tục để chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng thì tuỳ theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý vi phạm hoặc thay đổi vị trí công tác;
4. Đối với những hồ sơ mà công chức, viên chức trình Trưởng phòng chuyên môn ký đúng thời gian quy định nhưng do Trưởng phòng chuyên môn ký chậm thì Trưởng phòng chuyên môn phải có văn bản xin lỗi trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan của tổ chức trả kết quả giải quyết hồ sơ;
5. Đối với những hồ sơ mà phòng chuyên môn trình lãnh đạo UBND quận, huyện ký đúng thời gian quy định nhưng do lãnh đạo UBND quận, huyện ký chậm thì phải có văn bản xin lỗi và cử Chánh hoặc Phó Văn phòng UBND quận, huyện trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan của tổ chức để xin lỗi và trả kết quả giải quyết hồ sơ;
6. Đối với các hồ sơ theo quy định trước khi giải quyết, UBND quận, huyện phải lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố hoặc của UBND thành phố hoặc của các cơ quan có liên quan thì UBND quận, huyện phải có văn bản lấy ý kiến, trong đó thời gian đề nghị cơ quan được lấy ý kiến có văn bản trả lời phải tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến mà yêu cầu thời gian trả lời phù hợp nhưng không được ít hơn 03 ngày làm việc; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc UBND thành phố đã có quy định cụ thể. Nếu quá thời gian quy định ghi trong văn bản đề nghị mà các cơ quan được đề nghị không có ý kiến bằng văn bản thì xem như đồng ý, UBND quận, huyện được quyền giải quyết theo đề nghị của công dân, tổ chức, nếu sau này có phát sinh vấn đề vướng mắc có liên quan đến nội dung công việc đã lấy ý kiến thì cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời phải chịu trách nhiệm.
Chương XI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 111. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện:
1. Tổ chức việc tiếp nhận, trả kết kết quả hồ sơ của công dân, tổ chức theo cơ chế "một cửa" tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện theo đúng các quy định tại bản Quy định này;
2. Đối với việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực chứng thực, trong thời gian trước mắt, nếu điều kiện thực tế tại địa phương chưa cho phép, Chủ tịch UBND các quận, huyện có thể xem xét, quyết định tổ chức bố trí thực hiện tại Phòng Tư pháp thuộc UBND các quận, huyện.
Từ ngày 01 tháng 6 năm 2006, Chủ tịch UBND các quận, huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thống nhất việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
3. Củng cố, sắp xếp lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và bố trí công chức, viên chức có trách nhiệm tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện do Chủ tịch UBND quận, huyện ra quyết định thành lập và chỉ đạo trực tiếp; chịu sự quản lý của Văn phòng UBND quận, huyện.
Công chức, viên chức tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ tại phòng chuyên môn được phân công nhiệm vụ cụ thể và chịu trách nhiệm trực tiếp trước Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện;
4. Xây dựng quy chế làm việc của UBND quận, huyện, quy chế làm việc của các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện cho phù hợp với việc thực hiện cơ chế “một cửa” và Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan; đổi tên Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ thành Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; ban hành nội quy, quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và công chức, viên chức có trách nhiệm tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ và công chức tại các phòng chuyên môn;
5. Bố trí công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt, có kỹ năng giao tiếp với công dân, tổ chức. Công chức, viên chức có trang phục gọn gàng, lịch sự, khi làm việc phải đeo thẻ chức danh, có bảng chức danh, nội dung công việc phụ trách giải quyết;
6. Bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện tại nơi thuận tiện, có diện tích đủ điều kiện làm việc. Bố trí bàn, ghế, tủ hồ sơ, trang thiết bị để làm việc. Bố trí chỗ ngồi chờ cho công dân, tổ chức khi đến làm việc đáp ứng yêu cầu về độ thoáng, sạch sẽ và một số tiện nghi khác như quạt, nước uống…;
7. Niêm yết công khai các quy định về quy trình, thủ tục hành chính, phí, lệ phí, chi phí và thời gian giải quyết đối với từng hồ sơ công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; công khai số điện thoại của lãnh đạo UBND quận, huyện, Trưởng Phòng chuyên môn; sơ đồ làm việc của UBND quận, huyện; công khai địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố;
9. Tổ chức hội nghị quán triệt Quy định này đến cán bộ, công chức, viên chức của quận, huyện, phường, xã đồng thời có các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp về Quy định này thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, các đoàn thể chính trị… để công dân, tổ chức được biết, thực hiện và kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện;
10. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định này. Định kỳ, cuối tháng 6 và tháng 12 hàng năm, UBND quận, huyện có báo cáo tình hình thực hiện cho UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ thành phố). Ban hành quy định về khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này;
Điều 112. Kinh phí triển khai thực hiện cơ chế “một cửa”
UBND các quận, huyện có trách nhiệm bố trí kinh phí triển khai thực hiện cơ chế “một cửa” vào dự toán ngân sách cùng cấp hàng năm theo quy định của UBND thành phố.
Điều 113. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc đề nghị UBND các quận, huyện phản ánh về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ thành phố) để tổng hợp trình UBND thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung ./.
PHỤ LỤC I
CÁC LOẠI BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Các loại biểu mẫu theo dõi và quản lý hồ sơ | ||
01 | Mẫu GBN | Giấy biên nhận hồ sơ | |
02 | Mẫu PHD | Phiếu hướng dẫn | |
03 | Mẫu TN-TKQ | Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả | |
04 | Mẫu GQHS | Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ | |
| Các loại biểu mẫu trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh | ||
05 | Mẫu số 01/ĐKKD | Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể | |
06 | Mẫu số 02/ĐKKD | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể | |
07 | Mẫu số 03/ĐKKD | Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể | |
08 | Mẫu số 04/ĐKKD | Thông báo ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể | |
| Các loại biểu mẫu trong lĩnh vực đất đai | ||
09 | Mẫu số 01a/ĐĐ | Đơn đề nghị giao đất nông nghiệp (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) | |
10 | Mẫu số 01b/ĐĐ | Đơn đề nghị thuê đất nông nghiệp (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) | |
11 | Mẫu số 01c/ĐĐ | Đơn đề nghị giao đất có rừng (Dùng cho cộng đồng dân cư) | |
12 | Mẫu số 02/ĐĐ | Đơn đề nghị giao đất để làm nhà ở (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) | |
13 | Mẫu số 04/ĐK | Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | |
14 | Mẫu số 10a/ĐĐ | Hợp đồng thuê đất (Áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước) | |
15 | Mẫu số 10/ĐK | Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | |
16 | Mẫu số 11/ĐK | Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất | |
17 | Mẫu số 12/ĐK | Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất | |
18 | Mẫu số 13/ĐK | Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất | |
19 | Mẫu số 14/ĐK | Đơn đăng ký biến động về sử dụng đất | |
20 | Mẫu số 15/ĐK | Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | |
21 | Mẫu số 16/ĐK | Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất | |
22 | Mẫu số 17/ĐK | Đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa đất | |
23 | Mẫu số 01/ĐKTC | Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | |
24 | Mẫu số 02/ĐKBL | Đơn yêu cầu đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | |
25 | Mẫu số 03/ĐKTC | Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký | |
26 | Mẫu số 05/ĐKVB | Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh | |
27 | Mẫu số 06/SCSS | Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót | |
28 | Mẫu số 04/XĐK | Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | |
29 | Mẫu số 01-05/TSDĐ | Tờ khai tiền sử dụng đất | |
30 | Mẫu số 01-05/TTĐ | Tờ khai tiền thuê đất | |
31 | Mẫu số 01-05/LPTB | Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất | |
32 | Mẫu số 01-05/CQSDĐ | Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất | |
33 | Mẫu số 02-05/VPĐK | Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính | |
| Các loại biểu mẫu trong lĩnh vực quản lý đô thị | ||
34 | Mẫu số 01/CPXD | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị) | |
35 | Mẫu số 02/CPXD | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm | |
36 | Mẫu số 03/CPXD | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở nông thôn) | |
37 | Mẫu số 04/CPXD | Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng | |
| Các loại biểu mẫu trong lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội | ||
38 | Mẫu số 01/LĐTBXH | Bản khai của gia đình liệt sỹ | |
39 | Mẫu số 02/LĐTBXH | Giấy xác nhận | |
40 | Mẫu số 03/LĐTBXH | Biên bản đề nghị xác nhận liệt sỹ | |
41 | Mẫu số 04/LĐTBXH | Tờ khai cá nhân thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại | |
42 | Mẫu số 05/LĐTBXH | Tờ khai của thân nhân thời gian công tác chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 | |
43 | Mẫu số 06/LĐTBXH | Mẫu trích sao lý lịch của đối tượng về thời gian công tác chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 | |
44 | Mẫu số 07/LĐTBXH | Bản khai người hoạt động kháng chiến | |
45 | Mẫu số 08/LĐTBXH | Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng đề nghị hưởng trợ cấp một lần theo Nghị định số 59/2003/NĐ-CP ngày 04/6/2003 của Chính phủ | |
46 | Mẫu số 09/LĐTBXH | Bản khai đề nghị tuyên dương danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | |
47 | Mẫu số 10/LĐTBXH | Biên bản Xét đề nghị Nhà nước tuyên dương danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | |
48 | Mẫu số 11/LĐTBXH | Bản khai cá nhân | |
49 | Mẫu số 12/LĐTBXH | Biên bản xác nhận người bị thương | |
50 | Mẫu số 13/LĐTBXH | Bản khai của thân nhân người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Bằng có công với nước đã từ trần | |
51 | Mẫu số 14/LĐTBXH | Bản khai của thân nhân người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huân, Huy chương kháng chiến đã từ trần | |
52 | Mẫu số 15/LĐTBXH | Bản khai người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương Kháng chiến | |
53 | Mẫu số 16/LĐTBXH | Bản khai người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương Kháng chiến | |
54 | Mẫu số 17/LĐTBXH | Bản khai cá nhân | |
55 | Mẫu số 18/LĐTBXH | Biên bản đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh | |
56 | Mẫu số 19/LĐTBXH | Bản khai của người bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam | |
57 | Mẫu số 20/LĐTBXH | Bản khai hưởng trợ cấp thương tật, trợ cấp bệnh binh hoặc trợ cấp mất sức lao động | |
58 | Mẫu số 21/LĐTBXH | Tờ khai xác nhận thân nhân không chủ yếu thờ cúng liệt sỹ | |
59 | Mẫu số 22/LĐTBXH | Bản khai xét giải quyết trợ cấp tuất từ trần đối với thân nhân của cán bộ lão thành cách mạng, thương, bệnh binh có tỷ lệ thương tật, bệnh tật từ 61% trở lên từ trần | |
60 | Mẫu số 23/LĐTBXH | Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mộ liệt sỹ tại nghĩa trang gia tộc | |
61 | Mẫu số 24/LĐTBXH | Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần | |
62 | Mẫu số 25/LĐTBXH | Đơn đề nghị hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục - đào tạo | |
63 | Mẫu số 26A/LĐTBXH | Phiếu xác nhận (Dùng cho các trường thuộc khối giáo dục) | |
64 | Mẫu số 26B/LĐTBXH | Phiếu xác nhận (Dùng cho các trường thuộc khối đào tạo) | |
65 | Mẫu số 27/LĐTBXH | Biên bản về việc xác nhận đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên | |
66 | Mẫu số 28A/LĐTBXH | Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã hội (Dùng cho đối tượng tâm thần mãn tính) | |
67 | Mẫu số 28A/LĐTBXH | Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã hội (Dùng cho người già cô đơn, trẻ mồ côi, người tàn tật) | |
68 | Mẫu số 29/LĐTBXH | Đơn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở (Dùng cho học sinh là người tàn tật, mồ côi, dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo) | |
69 | Mẫu số 30/LĐTBXH | Phiếu xác nhận | |
70 | Mẫu số 31/LĐTBXH | Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ việc làm | |
71 | Mẫu số 32A/LĐTBXH | Dự án vay vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm (Áp dụng cho dự án nhóm hộ gia đình) | |
72 | Mẫu số 32B/LĐTBXH | Dự án vay vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm (Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh) | |
73 | Mẫu số 33/LĐTBXH | Giấy đề nghị vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài | |
74 | Mẫu số 34/LĐTBXH | Bản cam kết trả nợ vốn vay từ hàng tháng; quý; năm | |
75 | Mẫu số 35/LĐTBXH | Đơn đề nghị xử lý nợ | |
76 | Mẫu số 36A/LĐTBXH | Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (Áp dụng đối với hộ nghèo) | |
77 | Mẫu số 36B/LĐTBXH | Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (Áp dụng cho đối tượng vay vốn giải quyết việc làm) | |
78 | Mẫu số 36C/LĐTBXH | Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (Áp dụng cho đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài) | |
PHỤ LỤC II
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sơ đồ 1: Những nội dung công việc tiếp nhận, trả kết quả theo cơ chế "một cửa" tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện:
Sơ đồ 2: Những nội dung công việc tiếp nhận, trả kết quả theo cơ chế "một cửa" tại phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện: