Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 26/01/2006 Về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 32/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 26-01-2006
- Ngày có hiệu lực: 05-02-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-03-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2237 ngày (6 năm 1 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-03-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 26 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ qui định về lệ phí trước bạ, Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về lệ phí trước bạ;
- Theo đề nghị Cục Thuế tỉnh, tại Tờ trình số 444/CT-THDT ngày 18/1/2006.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà khi chuyển dịch, xác lập quyền sở hữu nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương ( có bảng giá đính kèm ). Bảng giá tối thiểu này được áp dụng trong trường hợp nhà, xưởng không có đủ căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ hoặc giá trị nhà, xưởng kê khai thấp hơn giá tối thiểu quy định tại Quyết định này.
Điều 2: Giá tối thiểu được quy định cho nhà xây dựng mới. Trường hợp giảm chất lượng nhà theo năm xây dựng, nhà sửa chữa lớn làm thay đổi kết cấu và nâng cấp giá trị công trình thực hiện theo các nội dung quy định tại phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc sở Tài chính, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị và thủ trưởng các sở, ngành liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 46/2005/QĐ-UB ngày 21/3/2005 của UBND tỉnh Bình Dương ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU
TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, XƯỞNG
( Ban hành kèm theo quyết định số 32/2006/QĐ-UB ngày 26/1/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
STT | CẤP NHÀ XƯỞNG | Giá tính lệ phí trước bạ nhà, xưởng |
I | Nhà ở |
|
01 | Nhà cấp II |
|
a | Cấp IIA | 2.800.000 |
b | Cấp IIB | 2.500.000 |
c | Cấp IIC | 2.200.000 |
02 | Nhà cấp III |
|
a | Cấp IIIA | 1.900.000 |
b | Cấp IIIB | 1.700.000 |
c | Cấp IIIC | 1.450.000 |
03 | Nhà cấp IV |
|
a | Cấp IVA | 1.200.000 |
b | Cấp IVB | 900.000 |
c | Cấp IVC | 700.000 |
04 | Nhà tạm |
|
a | Loại tạm A | 400.000 |
b | Loại tạm B | 200.000 |
c | Loại tạm C | 150.000 |
II | Nhà xưởng |
|
| Xưởng loại I | 900.000 |
| Xưởng loại II | 700.000 |
| Xưởng loại III | 500.000 |
| Xưởng loại IV | 300.000 |
III | Một số công trình phụ, vật kiến trúc |
|
1 | Sân bê tông nhựa nóng | 120.000 |
2 | Sân tráng nhựa | 80.000 |
3 | Sân bêtông xi măng, bêtông đan sạn, sân lót gạch bông, sân lót gạch men | 70.000 |
4 | Tường rào xây gạch kiên cố, hoặc tường rào xây gạch + song sắt | 120.000 |
5 | Trụ cổng xây tô, có ốp gạch men tính thêm 120.000 đ/m2 | 400.000 |
6 | Rào lưới B40 | 40.000 |
7 | Rào kẽm gai | 20.000 |
PHỤ LỤC
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CẤP NHÀ XƯỞNG VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ Ở QUA SỬ DỤNG.
( Kèm theo quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 26/01/2006 của UBND tỉnh Bình Dương )
1- Phân loại cấp nhà:
a- Nhà cấp II, biệt thự:
- Nhà cấp II A: Loại 1 trệt 5 lầu, mái bê tông cốt thép ( BTCT), cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
- Nhà cấp II B: Loại 1 trệt 4 lầu, mái bê tông cốt thép ( BTCT), cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
- Nhà cấp II C: Loại 1 trệt 3 lầu, mái bê tông cốt thép ( BTCT), cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
b- Nhà cấp III:
- Nhà cấp III A: Loại 1 trệt 2 lầu, mái bê tông cốt thép ( BTCT), cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
- Nhà cấp III B: Loại 1 trệt 2 lầu, mái ngói, mái tole, mái fibro, trần các loại, cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
- Nhà cấp III C: Loại 1 trệt 2 lầu trở xuống mái, sàn bê tông cốt thép, không trần, nền xi măng hoặc gạch tàu, mái các loại và các loại nhà cấp III khác còn lại.
c- Nhà cấp IV:
- Nhà cấp IV A: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, trần các loại, tường xây gạch, cột bê tông cốt thép, nền gạch men hoặc hoa: mặt tiền đổ sênô, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kính.
- Nhà cấp IV B: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, tole, fibro, trần các loại, tường xây gạch, cột xây gạch, nền gạch men hoặc hoa: mặt tiền đúc sênô, tô đá rửa, cửa gỗ.
- Nhà cấp IV C: Loại trệt, cột xây gạch hoặc gỗ sắt, vách gạch, nền gạch tàu hoặc xi măng, không đóng trần tạm ( cót, ván), khung đúc sênô, cửa gỗ.
2- Phân loại xưởng:
- Xưởng loại I: Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông kiên cố.
- Xưởng loại II: Kết cấu giống như xưởng I, nhưng không xây bao che.
- Xưởng loại III: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc ciment, mái tole hoặc ngói.
- Xưởng loại IV: Kết cấu giống xưởng loại III nhưng không xây bao che, nền đất.
3- Giảm chất lượng nhà theo năm xây dựng:
Số TT | Thời gian sử dụng | Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) |
1 | Dưới 5 năm | 90 | 90 | 80 |
2 | Từ 5 đến 10 năm | 85 | 80 | 65 |
3 | Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 40 |
3 | Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 40 |
4 | Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 40 |
5 | Trên 50 năm | 40 | 40 | 40 |
4- Đối với nhà đã sửa chữa lớn làm thay đổi kết cấu và nâng cấp giá trị công trình: Năm xây dựng tính từ lúc sửa chữa lớn, giá trị nhà xác định theo cấp nhà sau khi đã sửa chữa lớn.