cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 Về Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 19-01-2006
  • Ngày có hiệu lực: 29-01-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-05-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1559 ngày (4 năm 3 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-05-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-05-2010, Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 Về Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2006/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 19 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/ 2004;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr- STC - SXD 22/8/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau, để sử dụng vào các mục đích:

- Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà ở và công trình xây dựng, vật kiến trúc có trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;

- Tính lệ phí trước bạ;

- Áp dụng cho các hoạt động khác của cơ quan Nhà nước có liên quan đến việc xác định giá trị nhà ở và công trình, vật kiến trúc có trên đất trong trường hợp không có quyết toán hợp lệ.

Trường hợp phương án; văn bản định giá nhà ở và công trình, vật kiến trúc theo đơn giá cũ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đã được triển khai trước ngày quyết định có hiệu lực thì áp dụng theo phương án, văn bản đã duyệt.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ quy định của Nhà nước về đơn giá xây dựng nhà ở và công trình, vật kiến trúc biến động về giá cả trên thị trường, đề xuất UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung Bảng đơn giá cho phù hợp với thực tế khi cần thiết.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây có nội dung trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh Cà Mau;
- Như Điều 3;
- CV các khối;
- Lưu VP, No 20/01.

TM. UỶ BAN NHÂN NHÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 của UBND tỉnh)

I. Phạm vi áp dụng

Bảng đơn giá này là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác:

1. Xác định giá trị nhà ở và công trình, vật kiến trúc có trên đất trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;

2. Áp dụng cho các hoạt động của cơ quan Nhà nước có liên quan đến việc xác định giá trị nhà ở và công trình, vật kiến trúc có trên đất trong trường hợp không có dự toán hợp lệ; thu lệ phí trước bạ nhà;

3. Đối với nhà ở, công trình xây dựng chưa được điều chỉnh trong Bảng đơn giá này, giao Sở Tài chính phối hợp cùng Sở Xây dựng xác định cụ thể từng trường hợp trên cơ sở phân tích dự toán xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt;

4. Nhà ở trong Bảng giá được phân cấp theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng.

II. Nội dung Bảng đơn giá

Bảng đơn giá nhà gồm có:

Phần A: thể hiện đơn giá cụ thể cho các loại nhà ở và công trình, vật kiến trúc phổ biến trên địa bàn tỉnh.

Phần B: hướng dẫn sử dụng Bảng đơn giá, quy định cách tính diện tích sử dụng nhà.

A. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC

1. Nhà biệt thự : Kí hiệu B

Biệt thự là nhà ở riêng biệt, có sân vườn. Trong nhà có đầy đủ và hoàn chỉnh các buồng, phòng để ở (ngũ, sinh hoạt chung, ăn, … ), mỗi tầng có ít nhất hai phòng ở quay mặt ra sân hoặc vườn; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống vệ sinh, điện, nước… có mức độ hoàn thiện cao hoặc tương đối cao. Nhà có kết cấu chịu lực : khung cột bê tông cốt thép hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói, có trần bằng vật liệu khó cháy.

Biệt thự được phân thành 4 hạng:

- Hạng 1: Biệt thự giáp tường;

- Hạng 2: Biệt thự song đôi (ghép);

- Hạng 3 : Biệt thự riêng biệt;

- Hạng 4 : Biệt thự riêng biệt sang trọng.

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Đơn vị diện tích

Mức độ hoàn thiện

Mức A

Mức B

Mức C

Mức độ hoàn thiện cao, sử dụng trang thiết bị bằng vật liệu loại tốt (nền, sàn có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, gạch lát nền, ốp lát loại tốt, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm…)

Trang trí nội thất thấp hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt).

Trang trí nội thất thấp hơn nhà mức B, trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện có đơn giá thấp hơn nhà mức B

Kí hiệu

Giá

Kí hiệu

Giá

Kí hiệu

Giá

m2

B.01

3.400

B.02

3.118

B.03

2.835

Ghi chú: đơn giá nhà biệt thự song lập (có một vách chung): lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5%.

2. Nhà cấp I : Kí hiệu CI

Nhà từ 5 đến 8 tầng, vách tường riêng toàn bộ, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép (viết tắt là BTCT), khung cột BTCT, sàn BTCT, có khu vệ sinh riêng theo từng tầng, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không có trần.

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Mức độ hoàn thiện

Mức A

Mức B

Mức C

 

 

 

Mức độ hoàn thiện cao: sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền bằng vật liệu loại tốt ( có ốp đá granite hoặc ốp gỗ.., cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm…)

Trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính,vật liệu lát nền loại khá tốt.

Trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường.

Giá

Giá

Giá

BTCT hoặc ngói

m2

CI.01 : 2.650

CI.02 : 2.410

CI.03 : 2.290

Tôn tráng kẽm

m2

CI.04 : 2.600

CI.05 : 2.360

CI.06 : 2.240

Tôn thiếc hoặc Fibrociment

m2

CI.07 : 2.592

CI.08 : 2.352

CI.09 : 2.232

3. Nhà cấp II : Kí hiệu CII

3.1. Nhà 1 tầng, mái BTCT

Nhà độc lập, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung cột BTCT, tường xây gạch, có khu vệ sinh trong nhà, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không đóng trần

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Mức độ hoàn thiện (sử dụng gạch ốp, lát nền và các trang trí về nội thất)

Đơn vị

Giá

Mức A: (giống mô tả mức hoàn thiện tại mục 3.2)

m2

CII.01: 2.530

Mức B: (giống mô tả mức hoàn thiện tại mục 3.2)

m2

CII.02: 2.290

Mức C: (giống mô tả mức hoàn thiện tại mục 3.2)

m2

CII.03: 2.170

3.2. Nhà từ 2 đến 4 tầng

Nhà độc lập, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung cột chịu lực BTCT, sàn BTCT, tường xây gạch, có khu vệ sinh cho từng tầng, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không đóng trần

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Mức độ hoàn thiện

Mức A

Mức B

Mức C

Mức độ trang trí cao: sử dụng trang thiết bị và vật liệu ốp lát loại tốt ( có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm…)

Trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu ốp lát loại khá tốt )

Trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường.

Giá

Giá

Giá

BTCT hoặc ngói

m2

CII.04 : 2.600

CII.05 : 2.360

CII.06 : 2.240

Tôn tráng kẽm

m2

CII.07 : 2.500

CII.08 : 2.260

CII.09 : 2.140

Tôn thiếc hoặc Fibrociment

m2

CII.10 : 2.485

CII.11 : 2.245

CII.12 : 2.125

Ghi chú nhà cấp I và cấp II :

a) Đơn giá nhà nếu có vách chung: lấy đơn giá nhà cùng loại, hạng giảm 3,5% nếu chung một vách ; giảm 7% nếu chung hai vách.

b) Đơn giá nhà nếu có vách nhờ: lấy đơn giá nhà cùng loại, hạng giảm 7% nếu nhờ 1 vách; giảm 14% nếu nhờ hai vách .

4. Nhà cấp III : Kí hiệu CIII

4.1. Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh có gia cố cừ tràm hoặc móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột gạch hoặc BTCT, tường xây gạch ống hoặc tường chịu lực

Nhà độc lập, có khu vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Mức độ hoàn thiện

Mức A

Mức B

Mức C

Sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí..

Sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A

Mức độ trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị , gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B

Mái ngói

m2

CIII.01: 1.460

CIII.02: 1.405

CIII.03: 1.350

Mái tôn tráng kẽm

m2

CIII.04: 1.410

CIII.05: 1.355

CIII.06: 1.300

Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment

m2

CIII.07: 1.395

CIII.08: 1.340

CIII.09: 1.285

4.2. Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường, có đổ bê tông cốt thép sảnh, hành lang hoặc tầng lửng

Nhà độc lập, có khu vệ sinh trong nhà, không đóng trần

Đơn vị tính: 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Mức độ hoàn thiện

Mức A

Mức B

Mức C

Sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí..

Sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A

Trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị , gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B

Mái ngói

m2

CIII.10: 1.455

CIII.11: 1.400

CIII.12: 1.345

Mái tôn tráng kẽm

m2

CIII.13: 1.355

CIII.14: 1.300

CIII.15: 1.245

Mái tôn thiếc hoặc Mái fibrociment

m2

CIII.16: 1.315

CIII.17:1.260

CIII.18: 1.205

4.3. Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây gạch, có ban công BTCT

Nhà độc lập, có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần.

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Mức độ hoàn thiện và trang trí nội thất

Mức A

Mức B

Mức C

Sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí…

Sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A

Mức độ trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị , gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B

Mái ngói

m2

CIII.19: 1.670

CIII.20: 1.615

CIII.21: 1.560

Mái tôn tráng kẽm

m2

CIII.22: 1.620

CIII.23: 1.565

CIII.24: 1.510

Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment

m2

CIII.25: 1.605

CIII.26: 1.550

CIII.27: 1.495

Ghi chú giá nhà cấp III:

a) Đối với nhà cấp III có tầng lầu như mô tả tại điểm 4.1 và 4.3, nhưng tầng lầu chưa lát ván thì giá nhà vẫn được xác định theo nguyên tắc lấy diện tích sử dụng (tính luôn diện tích lầu) nhân với đơn giá, sau đó trừ đi 350.000 đồng/m2 trên diện tích chưa lát ván (trừ tiền lát ván).

b) Đối với nhà cấp III có tầng lầu, tường chịu lực (nhà tại điểm 4.1) nhưng thay sàn gỗ ván bằng sàn BTCT kê lên tường, thì được tính thêm phần chênh lệch giá giữa sàn gỗ ván và sàn BTCT là 400.000 đồng/m2 diện tích phần sàn đổ bê tông cốt thép.

c) Đơn giá nhà có vách chung : lấy đơn giá nhà cùng loại, hạng giảm 3,5% nếu chung một vách ; giảm 7% nếu chung hai vách.

d) Đơn giá nhà có vách nhờ : lấy đơn giá nhà cùng loại, hạng giảm 7% nếu nhờ 1 vách; giảm 14% nếu nhờ hai vách.

5. Nhà cấp IV: Kí hiệu CIV

5.1. Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung cột gạch (thép, cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ), vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng xây gạch, phần trên đóng ván hoặc tôn (nhưng phần tường lửng phải chiếm tỷ lệ từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che)

Nhà độc lập, có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Vật liệu nền

Gạch lát loại khá tốt

Gạch bông, ceramic thông thường

Gạch tàu hoặc láng ciment

Mái tôn tráng kẽm hoặc ngói

m2

CIV.01: 855

CIV.02: 820

CIV.03: 790

Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment

m2

CIV.04: 815

CIV.05: 780

CIV.06: 750

5.2. Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm)

Nhà độc lập, có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Vật liệu nền

Gạch lát loại khá tốt

Gạch bông, ceramic thông thường

Gạch tàu hoặc láng ciment

Mái ngói

m2

CIV.07: 1035

CIV.08: 1.000

CIV.09: 970

Mái tôn tráng kẽm

m2

CIV.10: 935

CIV.11: 900

CIV.12: 870

Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment

m2

CIV.13: 895

CIV.14: 860

CIV.15: 830

5.3. Nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường

Nhà độc lập, có khu vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không trần

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Vật liệu nền

Gạch lát loại khá tốt

Gạch bông, ceramic thông thường

Gạch tàu hoặc láng ciment

Mái ngói

m2

CIV.16: 1.180

CIV.17: 1.145

CIV.18: 1.115

Mái tôn tráng kẽm

m2

CIV.19: 1.080

CIV.20: 1.045

CIV.21: 1.015

Mái tôn thiếc hoặc Fibrociment

m2

CIV.22: 1.040

CIV.23: 1.005

CIV.24: 975

Ghi chú nhà cấp IV:

a) Đơn giá nhà có vách chung: lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5% nếu chung một vách ; giảm7% nếu chung hai vách.

b) Đơn giá nhà có vách nhờ: lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 7% nếu nhờ 1 vách; giảm 14% nếu nhờ hai vách

c) Nếu có thêm gác lửng bằng gỗ ván : đơn giá được tính cho diện tích phần gác ván là 350.000 đồng/m2.

d) Nhà cấp IV có mái lá: đơn giá giảm 25.000 đồng/m2 so với nhà cùng loại mái Fibrociment.

e) Nhà cấp IV có nền đất : Đơn giá giảm 45.000 đồng/m2 so với nhà có cùng loại nền xi măng.

6. Nhà tạm : Ký hiệu T

6.1. Nhà độc lập xây cuốn nền bằng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung sườn nhà bằng gỗ xẻ nhóm 4 (thép, cột bê tông đúc sẵn) , vách ván (tôn) hoặc vách tường lửng trên đóng tôn, ván…(phần tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% so với diện tích vách bao che)

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

MÁI

Đơn vị

Vật liệu nền

Gạch hoa, hoặc ceramic thông thường

Gạch tàu hoặc láng ciment

Nền đất

Mái tôn tráng kẽm

m2

T.01: 640

T.02: 610

T.03: 565

Mái fibrociment, tôn thiếc

m2

T.04: 600

T.05: 570

T.06: 525

Ghi chú vận dụng giá tại bảng 6.1 :

Nhà có cấu trúc tương tự mô tả tại điểm 6.1, nhưng nếu có thay đổi:

a) Khung cột: là khung cột tràm hoặc gỗ địa phương khác, các kết cấu khác giữ nguyên: đơn giá giảm 35% so với đơn giá nhà cùng loại.

b) Vách lá, các kết cấu khác giữ nguyên: đơn giá giảm 25% so với đơn giá nhà cùng loại.

c) Nhà có mái lá, các kết cấu khác giữ nguyên như bảng 6.1: đơn giá giảm 25.000đồng/m2 so với nhà có mái tôn thiếc (hoặc fibrociment).

d) Đơn giá nhà có vách nhờ: lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 7% nếu nhờ 1 vách; giảm 14% nếu nhờ 2 vách.

e) Đơn giá nhà có vách chung: lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5% nếu chung 01 vách; giảm 7% nếu chung 02 vách.

f) Thay đổi nền:

- Nhà có nền là sàn gỗ trên cọc BTCT: đơn giá được tính thêm 120.000 đồng/m2 so với nhà nền đất.

- Nhà có sàn gỗ trên cọc gỗ được tính thêm 100.000 đồng/m2 so với nhà có nền đất.

6.2. Các loại nhà tạm khác

a) Đơn giá nhà có khung cột bằng gỗ tràm (hoặc gỗ địa phương), vách lá (ván tạp,…), mái lá, nền đất : 210.000đồng/m2. Nếu nhà lát nền gạch tàu, thì đơn giá nhà tăng: 45.000 đồng/m2 so với nền đất. Nhà thiếu vách áp dụng tỷ lệ giảm giống ghi chú mục 6.1.

b) Lều, thảo bạt : vách và mái bằng lá, bạt cao su, giấy dầu, cột gỗ tràm hoặc gỗ tạp (sử dụng để canh giữ tôm, hoa màu…. không phải dùng để làm nhà ở gia đình) : đơn giá 90.000 đồng/m2.

7. Ghi chú chung cho phần nhà ở

a) Đơn giá lập cho nhà cấp I, II,III,IV, tạm là không có trần. Nếu nhà có đóng trần thì giá nhà sẽ được cộng thêm tiền đóng trần tùy theo từng chủng loại. Cụ thể :

- Trần thạch cao : 90.000 đồng/m2;

- Trần ván ép Formica : 80.000 đồng/m2;

- Trần ván ép : 65.000 đồng/m2;

- Trần nhựa lam - ri : 50.000 đồng/m2.

+ Đơn giá trên được tính cho diện tích trần (bao gồm khung trần).

+ Trường hợp trần sử dụng vật liệu cao cấp, đơn giá đóng trần xác định theo định mức xây dựng.

b) Nếu nhà có vách xây gạch nhưng chưa tô trát vữa xi măng cho tường bao che, thì sau khi xác định giá nhà xong, phải trừ đi tiền tô trát phần tường với mức 15.000đồng/m2.

c) Gạch ốp lát:

- Gạch loại tốt: đơn giá bình quân từ 100.000 đồng/m2 trở lên.

- Gạch loại khá tốt: đơn giá bình quân từ 60.000 đồng/m2 đến dưới 100.000 đồng/m2.

- Gạch ceramic loại thông thường: bao gồm các loại gạch có đơn giá dưới 60.000 đồng/m2

8. Công trình, vật kiến trúc

Đối với các loại nhà không phải là nhà ở, nhưng có đặc điểm cấu tạo tương đồng với các loại nhà ở thì vận dụng giá phần nhà ở

8.1. Xưởng sản xuất

Xưởng gồm có nhiều phần công trình gồm: nhà kho, nhà xưởng sản xuất, bãi nguyên liệu, sân phơi, lò nấu…….Đối với loại nhà này, phải đo vẽ, phân loại, tính riêng cho từng hạng mục:

a) Nhà xưởng không vách: đơn giá bằng 50% đơn giá nhà ở có vách cùng cấp, loại.

b) Nhà xưởng, nhà kho có vách: đơn giá bằng 80% đơn giá nhà ở có vách cùng cấp, loại.

c) Lò nấu, lò quay heo: căn cứ chứng từ quyết toán hợp lệ của chủ hộ hoặc theo mức bình quân là 480.000 đồng/m2 diện tích của đế lò.

d) Bệ máy, móng máy bằng BTCT mác 200 : 1.200.000 đồng/m2.

8.2. Mái che (không tính phần nền)

a) Mái che bằng tôn có vách bằng vật liệu dễ tháo dỡ: 70.000đồng/m2.

b) Mái che bằng lá, thảo bạt không có vách : 50.000 đồng/m2.

8.3. Chuồng trại chăn nuôi: Kí hiệu Ch

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Loại

Đơn vị

Giá

Cột gạch (gỗ địa phương), vách xây gạch, có mái che tôn hoặc lá, nền láng xi măng

m2

Ch.1 : 180

Cột gỗ địa phương, vách xây gạch, có mái che tôn hoặc lá, nền đất

m2

Ch.2 : 135

Cột, vách bằng cây gỗ tạp

m2

Ch.3 : 90

8.4. Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại : Kí hiệu WC

Nhà vệ sinh độc lập là nhà vệ sinh được xây thêm bên ngoài căn nhà ở

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Loại

Đơn vị

Giá

- Vách xây gạch, có mái che tôn ( fibrociment) hoặc ngói

m2

WC1 : 2.400

- Vách tôn (ván), mái tôn hoặc ngói.

m2

WC2 : 2.160

- Vách ván tạp (lá), mái lá

m2

WC3 : 1.500

8.5. Nhà tắm độc lập

Nhà tắm độc lập là nhà được cất ngoài căn nhà ở và không chung với nhà vệ sinh độc lập. Đơn giá: tính bằng 50% giá nhà ở cùng cấp, hạng

8.6.Tường rào : Kí hiệu Tr

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Loại

ĐV

Móng, trụ BTCT (1)

Móng đá hộc, trụ xây gạch (2)

Móng, trụ xây gạch (3)

Trụ gỗ (4)

a) Tường gạch dày 20cm có hoa văn, song sắt các kiểu

m2

240

156

144

132

b) Tường gạch dày 10cm tô hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt)

m2

144

132

120

108

c)Tường gạch dày 10cm tô một mặt

m2

120

108

96

84

d) Tường gạch dày 10cm không tô

m2

96

84

78

72

Ghi chú: Riêng khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, thì:

a) Hàng rào trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hoặc trụ bê tông đúc sẵn, rào kẽm gai, lưới B40 : hỗ trợ chi phí tháo dỡ 10.000 đồng cho một mét hàng rào;

b) Hàng rào bằng cây kiểng các loại: bồi thường 20.000 đồng cho một mét hàng rào;

c) Hàng rào bằng tre, nứa, cây tạp: tự tháo dỡ, không bồi thường, không hỗ trợ.

8.7. Sân : Kí hiệu S

Đơn vị tiền : 1000 đồng

Loại

ĐV

Giá

a) Sân lát gạch ceramic thông thường

m2

S1: 102

b) Sân lát gạch tàu, láng xi măng, tấm đan bê tông

m2

S2: 72

c) Sân đất

m2

S3: 18

8.8. Lộ nông thôn

- Lộ nông thôn đỗ bê tông đá 1 x 2 có cốt thép hoặc láng xi măng: đơn giá 72.000 đồng/m2.

- Lộ đất : đơn giá bằng đơn giá sân đất: 18.000đồng/m2

8.9. Cửa cống, bộng: Kí hiệu CB

Đơn vị tiền : 1000 đồng

Loại

ĐV

Chiều rộng miệng (L) : L< 1m

Chiều rộng miệng :

1m <L < 2m

a) Đổ bê tông

Cái

CB 1: 600

CB2 : 840

b) Xây gạch

Cái

CB3 : 360

CB4 : 600

c) Ván ghép

Cái

CB5: 180

CB6 : 360

8.10. Sàn nước, cầu dẫn cặp sông (kênh), không có mái che: Kí hiệu SC

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Loại

Đơn vị

Giá tiền

a) Sàn bê tông cốt thép trên cọc bê tông cốt thép

m2

SC1 : 300

b) Sàn tấm đan xi măng trên cọc gỗ

m2

SC2 : 240

c) Sàn gỗ ván trên cừ bê tông cốt thép

m2

SC3 : 264

d) Sàn gỗ ván trên cừ gỗ

m2

SC4 : 216

e) Sàn, cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau (cọc, sàn gỗ tạp… vật liệu nhẹ )

m2

SC5 : 192

8.11. Hồ chứa nước : Kí hiệu H

Loại hồ thông dụng ở địa phương

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Loại

Đơn vị

Giá tiền

a) Đổ bê tông cốt thép có nắp đan bê tông

m3

H1 : 834

b) Đổ bê tông cốt thép không nắp

m3

H2 : 747

c) Xây gạch thẻ dày 20cm có nắp đan bê tông

m3

H3 : 585

d) Xây gạch thẻ dày 20cm không nắp

m3

H4 : 484

e) Xây gạch thẻ dày 10cm có nắp đan bê tông

m3

H5 : 427

f) Xây gạch thẻ dày 10cm không nắp

m3

H6 : 278

8. 12. Kè bờ và tường chắn : Kí hiệu K

Loại thông dụng ở địa phương

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Loại

Đơn vị

Giá tiền

a) Kè đá xây mái nghiêng

m2

K1 : 84

b) Tường chắn đá hộc, xây vữa

m2

K2 : 120

c) Tường chắn bê tông cốt thép, cao dưới 1m

m2

K3 : 234

d) Tường chắn bê tông cốt thép, cao trên 1m

m2

K4 : 312

e) Cừ cọc gỗ đóng chắn trước hoặc sau nhà

m2

K5 : 34

8.13. Giếng khoan (các loại O kể cả sàn láng xi măng)

- Ống PVC, kích cỡ từ O 42 đến O 60

- Ống sắt tráng kẽm

Đơn giá: 2.500.000 đồng/cây

8.14. Ống khói

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Loại

Đơn vị

Giá tiền

a) Ống khói xây gạch chịu lửa + thép hình

m

600

b) Các loại ống khói còn lại

m

300

8.15. Đường ray

Đường ray (ray kê trên tà vẹt thép hay bê tông cốt thép) dùng cho nhiều mục đích như : kéo gỗ, hàng hóa, hạ thủy xuồng, ghe…

Đơn giá : 80.000 đồng/m

8.16. Mồ mã: Kí hiệu M (bao gồm hỗ trợ chi phí di dời)

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Loại

Đơn vị

Giá tiền

a) Mộ đất

cái

M1: 2.000

b) Mộ xây gạch, có nắp mộ bằng bê tông cốt thép, không ốp gạch trang trí

cái

M2: 4.000

c) Mộ xây gạch có nắp mộ bằng bê tông cốt thép, có ốp gạch men trang trí

cái

M3: 6.000

Ghi chú:

Đối với nhà mồ:

- Phần nấm mộ được tính như bảng trên.

- Phần kiến trúc nhà mồ bên trên được tính theo 50% đơn giá nhà ở cùng cấp, loại

8.17. Các hạng mục khác (dùng cho công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nnà nước thu hồi đất)

Đơn vị tiền : 1.000 đồng

Hạng mục

Đơn vị

Giá tiền

a) Dời đồng hồ điện sinh hoạt gia đình (theo giá bình quân của Cty Điện lực)

cái

1.000

b) Dời đồng hồ điện sản xuất 3 pha

Theo giá của Công ty Điện lực

c) Dời đồng hồ nước sinh hoạt gia đình (theo giá bình quân của Cty cấp thoát nước)

cái

500

d) Dời điện thoại (theo giá bình quân của Bưu điện)

cái

300

e) Di dời trụ điện đường dây điện nông thôn

Theo giá của Công ty Điện lực

f) Bàn thờ ông thiên xây gạch

cái

100

g) Đắp nền nhà bằng đất (đất lấy tại chỗ )

m3

16.5

h) Đắp nền nhà bằng đất (đất lấy nơi khác)

 

45

i) Đắp nền nhà bằng cát

m3

70

Ghi chú : đối với công tác đắp nền nhà, đơn giá trên được tính trên khối lượng đắp thực có.

B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ, XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH SỬ DỤNG NHÀ

1. Hướng dẫn áp dụng

Đơn giá nhà ở lập trong Bảng đơn giá này là giá bình quân (có tính bình quân hệ số điều chỉnh số tầng). Do đó, đối với việc tính toán giá trị nhà thì không nhân hệ số điều chỉnh số tầng.

2. Hướng dẫn xác định giá trị nhà thông qua Bảng đơn giá

2.1. Xác định giá trị xây dựng mới

- Giá trị xây mới (100%) căn nhà được xác định bằng cách lấy diện tích sử dụng căn nhà nhân với đơn giá xây mới nhà.

- Diện tích sử dụng căn nhà là tổng diện tích của các tầng.

- Đơn giá xây mới nhà được tra từ Bảng giá ở phần A, tùy theo cấp, loại nhà.

2.2. Xác định giá trị hiện có

Giá trị hiện có của căn nhà là giá trị còn lại của nhà sau khi đã khấu hao do quá trình sử dụng:

- Giá trị hiện có của căn nhà được xác định bằng cách lấy giá trị xây mới căn nhà nhân với tỷ lệ phần trăm giá trị còn lại của căn nhà so với giá xây mới.

- Tỷ lệ phần trăm giá trị còn lại của nhà được xác định theo Thông tư liên bộ số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính (Sở Xây dựng và Sở Tài chính hướng dẫn cách xác định).

2.3. Giá trị vật kiến trúc được xác định theo nguyên tắc: lấy diện tích, (khối lượng, thể tích…. ) nhân với đơn giá theo từng chủng loại.

3. Xác định diện tích sử dụng nhà: diện tích sử dụng nhà là tổng diện tích các tầng (sàn) của căn nhà.

3.1. Đối với nhà 01 tầng: diện tích sử dụng là diện tích tầng trệt.

3.2. Đối với nhà từ 02 tầng trở lên: diện tích sử dụng, bao gồm diện tích sử dụng của tầng trệt và diện tích sử dụng của các tầng (sàn).

a) Diện tích tầng trệt: tính giống như nhà 01 tầng.

b) Diện tích sàn (kể cả ban công).

- Nếu cao độ sàn: h > 2,5m, thì diện tích sàn 1m2 tính 1m2 (không quy đổi);

- Nếu cao độ của sàn: 1,8m = h £ 2,5m , thì diện tích sàn được quy đổi 1m2 tính bằng 0,5m2;

- Nếu cao độ sàn: h < 1,8m, thì diện tích sàn được quy đổi 1m2 tính bằng 0,35m2.

Ghi chú:

- Cao độ sàn là chiều cao từ mặt nền sàn cần tính đến mặt dưới sàn phía trên kế tiếp, hoặc từ mặt nền sàn cần tính đến điểm thấp nhất của mái che (đối với nhà lợp mái).

- Kích thước để tính diện tích các tầng được tính theo kích thước lọt lòng (mép trong) của vách bao che mỗi tầng./.