Quyết định số 03/2006/QĐ-BTM ngày 13/01/2006 Về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu năm 2006 ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 03/2006/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 13-01-2006
- Ngày có hiệu lực: 14-02-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-11-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1360 ngày (3 năm 8 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 05-11-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2006/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU NĂM 2006
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 46/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Danh mục hàng nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan;
Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lượng hạn ngạch thuế quan cho năm 2006;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu năm 2006, cụ thể như sau:
STT | Mã số HS | Tên hàng | Số lượng năm 2006 |
1 | 0407 | Trứng gia cầm | Cấp theo nhu cầu |
2 | 2401 | Thuốc lá nguyên liệu | 28.204 tấn |
3 | 2501 | Muối | 200.000 tấn |
Điều 2. Đối tượng được phân giao hạn ngạch thuế quan, việc phân giao hạn ngạch thuế quan, tổ chức thực hiện và các quy định khác được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2004/TT-BTM ngày 27 tháng 12 năm 2004 của Bộ Thương mại về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam cho năm 2005.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Thương mại, các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |