cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND-CT ngày 12/01/2006 Về việc giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí hàng năm cho các quận, huyện, nông trường quốc doanh thuộc thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2006/QĐ-UBND-CT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 12-01-2006
  • Ngày có hiệu lực: 12-01-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-10-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2112 ngày (5 năm 9 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-10-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-10-2011, Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND-CT ngày 12/01/2006 Về việc giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí hàng năm cho các quận, huyện, nông trường quốc doanh thuộc thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2589/QĐ-UBND ngày 25/10/2011 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; văn hóa, thể thao và du lịch hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 05/2006/QĐ-UBND-CT

Cần Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V GIAO CHỈ TIÊU THU THỦY LỢI PHÍ HÀNG NĂM CHO CÁC QUẬN, HUYỆN, NÔNG TRƯỜNG QUỐC DOANH THUỘC THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 31/8/1994;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điểm của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 840/SNN&PTNT ngày 28/11/2005
,

 QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Chỉ tiêu thu thủy lợi phí hàng năm cho các quận, huyện, nông trường quốc doanh thuộc thành phố Cần Thơ", chỉ tiêu này được thực hiện từ năm 2006 đến năm 2008.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn, kiểm tra việc thu thủy lợi phí.

Giao Chủ tịch UBND quận, huyện, Giám đốc Nông trường quốc doanh, Trạm Thủy lợi quận, huyện tổ chức thực hiện việc thu thủy lợi phí theo đúng quy định.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 232/2004/QĐ-UB của UBND thành phố Cần Thơ V/v giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí hàng năm thành phố Cần Thơ thực hiện từ năm 2004 đến năm 2005.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Chủ tịch UBND quận, huyện, Giám đốc các Nông trường quốc doanh, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi, Trưởng Trạm Thủy lợi các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. TU, TT. HĐND TP;
- TT. UBND TP (1A, B, C);
- VP. UBND TP (4);
- Lưu TTLT.

TM. UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH



 
Võ Thanh Tòng

 

CHỈ TIÊU THU THỦY LỢI PHÍ HÀNG NĂM CHO CÁC QUẬN, HUYỆN, NÔNG TRƯỜNG QUỐC DOANH THUỘC THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2006 của UBND thành phố Cần Thơ)

Số
thứ
tự

Đơn vị

Tổng diện tích (ha)

Trong đó

Chỉ tiêu thu (tấn lúa/năm)

Lúa (ha)

Vườn (ha)

 

Toàn thành phố

98.260

85.660

12.600

2.947,8

1

Huyện Thốt Nốt

4.300

4.300

 

129

2

Huyện Vĩnh Thạnh

30.000

30.000

 

900

3

Huyện Cờ Đỏ

25.400

25.400

 

762

4

Huyện Phong Điền

10.000

6.000

4.000

300

5

Quận Ô Môn

9.100

6.600

2.500

273

6

Quận Bình Thủy

4.100

2.100

2.000

123

7

Quận Cái Răng

4.100

2.000

2.100

123

8

Quận Ninh Kiều

260

260

 

7,8

9

NT Sông Hậu

5.600

5.600

 

168

10

NT Cờ Đỏ

5.400

5.400

 

162

Ghi chú:

- Định mức thu thủy lợi phí bình quân 30kg lúa/ha/năm.

- Giá lúa thu thủy lợi phí tính theo giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp do UBND thành phố quy định hàng năm./.