cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 09/01/2006 Quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 09-01-2006
  • Ngày có hiệu lực: 19-01-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2181 ngày (5 năm 11 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-01-2012, Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 09/01/2006 Quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ÐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 05/2006/QÐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 09 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ÐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP, ĐỊA CHỈ THƯ ĐIỆN TỬ TẠI CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN DIỆN RỘNG CỦA TỈNH BÌNH ÐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Lut t chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003

Căn cứ Ngh đnh s 55/2001/-CP ngày 23/8/2001/ca Chính ph vqun lý, cung cp và s dng dịch v Internet;

Căn cứ Quyết định s 112/2001/-TTg ngày 25/7/2001 ca Th tưng Chính phv vic phê duyệt Đề án Tin học hóa qun lý hành chính nhà nước giai đon 2001-2005;

Căn cứ Quyết đnh s 1483/-UB ngày 06/5/2002 ca UBND tnh v vic phê duyệt Đề án Tin học hóa qun lý hành chính nhà nước tnh Bình Định giai đon 2001-2005;

Xét đ ngh ca Chánh Văn png UBND tnh;

QUYẾT ÐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tên min, địa ch thư đin t và danh sách đa ch IP cho các đơn v tham gia vào h thống thông tin din rộng ca tnh.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tnh ch đo Trung tâm Tin hc qun lý hành chính nhà nước t chức qun lý có hiu qu h thng tên min, đa ch IP và địa chthư n đin t ca tỉnh Bình Định, đng thi hưng dn các đơn v, nhân s dụng đúng quy trình khai thác và mc đích s dng h thng tên min, đa ch IP và đa chthưn đin t nêu trên.

Điều 3. Quyết đnh này hiu lc sau 10 ngày, kt ngày .

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Th trưng c s, ban, ngành, các cơ quan đoàn th và Ch tịch UBND các huyn, thành ph chịu trách nhim thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.Y BAN NHÂN N TNH
KT-CHỦ TCH

PCHỦ TCH




Nguyễn Văn Thiện

 

QUY ÐỊNH

SỬ DỤNG TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP, ĐỊA CHỈ THƯ ĐIỆN TỬ TẠI CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN DIỆN RỘNG CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 05/2006/-UB ngày 09/01/2006 ca UBND tỉnh Bình Định)

Chương I

QUY ÐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này áp dng cho tất cả các quan, đơn v và nhân tham gia s dng và khai thác Hthng thông tin đin t ca tnh Bình Định.

Điều 2. H thống tên min, địa ch IP và địa ch thư n đin t ca tnh Bình Định là những dịch v bn ca Trung tâm ch hp d liu tỉnh được xây dng theo Chương trình tin học hóa qun lý hành cnh nhà nước tỉnh nhằm phục v các cơ quan hành chính nhà nước, cán b, công chc, viên chc ca các cơ quan, đơn vtrong h thống mng din rng ca tỉnh.

Điều 3. H thống tên min, địa ch IP và địa ch thư n đin t ca tnh Bình Định bao gồm :

1.Hệ thng tên miền các cơ quan qun lý nhà nưc tnh Bình Định là: CQ.binhdinh.gov.vn (Ví dụ : sotaichinh.binhdinh.gov.vn)

                                 Hoặc sotc.binhdinh.gov.vn)

2. Đa ch IP address, Subnet mask các quan qun lý nhà nưc tnh Bình Định là (Kèm theo phụ lục phân b IP):

IP address

: 10.210.xx.xxx

(Ví dụ : 10.210.1.1)

Subnet mask

: 255.255.255.0

 

3. Đa ch thư tín đin tử các cơ quan qun lý nhà nưc ca tnh là:

tên_nsd@binhdinh.gov.vn (Ví d : sotaichinh@binhdinh.gov.vn)

                                             Hoặc sotc@binhdinh.gov.vn)

4. Giao diện hệ thng thư đin tử của tnh Bình Định là:

http://mail.binhdinh.gov.vn

Chương II

QUY ÐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Trung tâm Tin hc qun lý hành chính nhà nước tỉnh thuc Văn phòng UBND tỉnh nhiệm v:

1. Thiết lp h thống tên min, địa ch IP, danh b thư đin t các quan qun lý nhà nước trên đa bàn tỉnh.

2. Cấp tên min, địa ch IP cho c cơ quan qun lý nhà nước, địa ch thưn đin tđến tng n bộ, công chc, viên chc trong c cơ quan hành chính, s nghip.

3. Qun tr h thống tên min, địa ch IP và thư tín đin t ca tnh, bo đảm hthống thưn đin t ca tnh hoạt đng thông suốt, liên tc.

4. Bảo đảm an toàn, bo mật thông tin đối vi h thng tên min, đa ch IP và thư tín đin t ca tỉnh theo chế đ mt, quản lý quyền truy cập ca các quan, đơn vị, kể cả cán b, công chc, viên chc trên địa bàn tnh.

5. Loại b tất cả các tên min, IP không phù hp vi hthống và các thư rác, các thư đin t có nội dung không phù hợp vi mc đích phc v công tác nghip vụ chuyên môn.

6. Cài đặt h thng phòng chống Virus tin học đi với h thống thư tín đin tử ca tnh.

7. Tạo lập chế đ lưu trữ thông tin.

8. Xây dng và thc hin kế hoch bi dưng, tp huấn cho cán b, công chc, viên chc các quan qun lý tên min, h thống địa ch IP và khai thác s dng hthống thưn đin t ca tnh.

9. Căn cứ kế hoch hàng năm, lập d toán kinh phí quản , duy t h thống tên min, h thng IP và h thống thư n đin t ca tnh, trình UBND tnh phê duyệt đt chc thc hin.

Điều 5. Các cơ quan hành chính, s nghip, đoàn thể, lc lưng vũ trang trên đa bàn tnh có trách nhim:

1. Đăng ký tên miền ca đơn v và đa ch thư đin t cho các cán b, công chc, viên chc trong đơn v đ khai thác s dụng thư đin t với Trung tâm Tin hc qun lý hành chính nhà nước.

2. Ch đo cán b quản trị mng thc hin việc phân b đa ch IP đã được cấp cho h thống mng ca đơn vị.

3. Qun lý và lưu trữ các thư điện t ca cá nhân.

4. Khi thay đi tên miền phải có văn bn gi Trung tâm Tin hc qun lý hành chính nhà nước.

5. Không t ý thay đổi đa ch IP đã được cp.

6. Sử dụng đúng quy trình và mc đích ca h thống thư tín điện t cơ quan. Thc hiện nghiêm chỉnh chế đbí mật thư tín.

7. Không phát tán thư rác hoặc các thư điện t kng đúng mc đích ca hthống thưn đin t các cơ quan thông qua đa chs dụng ca mình.

8. Khi phát hin các thư điện t không đúng mc đích, thư điện t Virus phi kp thời xóa b hoặc tng báo cho Trung tâm Tin học qun lý hành chính nhà nưc đhưng dn x .

9. Không đưc đ l mật khu truy cập vào h thống thư đin t ca mình cho ngưi khác. Trưng hp mật khẩu b l phải thay đổi kp thi, nếu b mất quyền kim soát mật khẩu phi báo ngay cho Trung tâm tin hc qun lý hành cnh nhà nước đđược hưng dẫn khắc phc.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Văn phòng UBND tnh và Th trưng các đơn v tham gia vào hthng tên min, đa ch IP và thư tín đin t có trách nhiệm hưng dn trin khai thc hin các ni dung quy định nêu tn.

quan, đơn v, nhân nào vi phạm quy định này phi chịu trách nhiệm theo quy đnh hiện hành ca pháp lut.

Điều 7. Trong quá trình t chc thc hin, nếu nhng vn đ cần sa đổi, bsung, các cơ quan, đơn v gi văn bn đxuất đến n png UBND tỉnh ( thông qua Trung tâm Tin hc qun lý hành chính nhà nước tnh) đ tng hp, báo cáo UBND tnh xem xét, quyết đnh./.

 

PHỤ LỤC

SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP TẠI CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN DIỆN RỘNG CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s 05/2006/-UBND ngày 09/01/2006 ca UBND tỉnh)

 

STT

TÊN ÐƠN VỊ

IP Address

DIAL-UP IP

1

Ban Dân tc và Min núi

10.210.40.xx

10.210.250.53

2

Ban Quản lý d án các khu Công nghiệp

10.210.32.xx

10.210.250.13

3

Ban n giáo

10.210.41.xx

10.210.250.39

4

Bộ ch huy Bộ đi Biên phòng

10.210.42.xx

10.210.250.38

5

Bộ ch huy quân s tnh

10.210.43.xx

10.210.250.37

6

Chi cc Định canh Đnh và Kinh tế mới

10.210.44.xx

10.210.250.36

7

Chi cc Kiểm lâm

10.210.46.xx

10.210.250.8

8

Công an tỉnh

10.210.46.xx

10.210.250.54

9

Cc Hải quan

10.210.57.xx

10.210.250.26

10

Cc Thng kê

10.210.48.xx

10.210.250.4

11

Cc thuế

10.210.49.xx

10.210.250.27

12

Đài phát thanh Truyền hình tỉnh

10.210.50.xx

10.210.250.28

13

Hi ch thập đ

10.210.51.xx

10.210.250.29

14

Hi Liên hip Ph n

10.210.52.xx

10.210.250.30

15

Hi Nông dân

10.210.53.xx

10.210.250.31

16

Kho bạc Nhà nước

10.210.37.xx

10.210.250.32

17

Liên đoàn Lao đng

10.210.39.xx

10.210.250.33

18

Liên minh HTX

10.210.54.xx

10.210.250.34

19

Ngân hàng Nhà nưc

10.210.55.xx

10.210.250.35

20

Sở Bưu chính Viễn thông

10.210.47.xx

10.210.250.24

21

Sở Công nghiệp

10.210.19.xx

10.210.250.7

22

Sở Giáo dục đào to

10.210.21.xx

10.210.250.5

23

Sở Giao thông vận tải

10.210.22.xx

10.210.250.21

24

Sở Kế hoạch đầu tư

10.210.16.xx

10.210.250.14

25

Sở Khoa học & Công nghệ

10.210.23.xx

10.210.250.15

26

Sở Lao động TBXH

10.210.17.xx

10.210.250.23

27

Sở Nội vụ

10.210.33.xx

10.210.250.11

28

Sở Nông nghiệp & PTNT

10.210.18.xx

10.210.250.3

29

Sở Tài chính

10.210.30.xx

10.210.250.9

30

Sở Tài nguyên và môi trường

10.210.31.xx

10.210.250.16

31

Sở thể dục thể thao

10.210.24.xx

10.210.250.25

32

Sở Thương mại Du lịch

10.210.25.xx

10.210.250.19

33

Sở Thủy sản

10.210.34.xx

10.210.250.18

34

Sở Tư pháp

10.210.26.xx

10.210.250.22

35

Sở Văn hóa thông tin

10.210.27.xx

10.210.250.10

36

Sở Xây dựng

10.210.28.xx

10.210.250.59

37

Sở Y tế

10.210.29.xx

10.210.250.17

38

Thanh tra tỉnh

10.210.30.xx

10.210.250.12

39

Tòa án

10.210.35.xx

10.210.250.51

40

UB Dân số gia đình và Trẻ em

10.210.36.xx

10.210.250.52

41

UBND Huyện An Lão

10.210.138.xx

10.210.250.49

42

UBND Huyện An Nhơn

10.210.129.xx

10.210.250.42

43

UBND Huyện Hoài Ân

10.210.137.xx

10.210.250.50

44

UBND Huyện Hoài Nhơn

10.210.136.xx

10.210.250.44

45

UBND Huyện Phù Cát

10.210.134.xx

10.210.250.43

46

UBND Huyện Phù Mỹ

10.210.135.xx

10.210.250.44

47

UBND Huyện Tây Sơn

10.210.131.xx

10.210.250.46

48

UBND Huyện Tuy Phước

10.210.130.xx

10.210.250.41

49

UBND Huyện Vân Canh

10.210.132.xx

10.210.250.47

50

UBND Huyện Vĩnh Thạnh

10.210.133.xx

10.210.250.48

51

UBND Thành phố Quy Nhơn

10.210.128.xx

10.210.250.40

52

Văn phòng UBND tnh

10.210.1.xx

10.210.250.21

53

Văn phòng UBND tnh

10.210.15.xx

10.210.250.56

54

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

10.210.56.xx

10.210.250.57

55

Qu H trợ phát trin

10.210.38.xx

10.210.250.58

56

Ban Quản lý KKT Nhơn Hi

10.210.60.xx

10.120.250.60