cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3188/2005/QĐ-BTM ngày 30/12/2005 Sửa đổi quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam-mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3188/2005/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
  • Ngày ban hành: 30-12-2005
  • Ngày có hiệu lực: 21-01-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-11-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1384 ngày (3 năm 9 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-11-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-11-2009, Quyết định số 3188/2005/QĐ-BTM ngày 30/12/2005 Sửa đổi quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam-mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 5572/QĐ-BCT ngày 05/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3188/2005/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005 


QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN  XUẤT XỨ HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM - MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO “HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) ĐỂ THÀNH LẬP KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)”

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Bổ sung Phụ lục 8 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành sửa đổi, bổ sung quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo “Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)” về Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với mặt hàng gỗ và nhôm

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Ủy ban QGHTKTQT
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ TM
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ
- Tòa án nhân dân Tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể
- Các Sở Thương mại
- Các phòng Quản lý XNK khu vực, Tổ chức Giám định hàng hóa XNK
- Các Ban quản lý KCN-KCX
- Công báo
- Vụ PC, CSTMĐB, CA-TBD, Ban CNTT (lên Web), VP đưa các báo, phương tiện TTĐC
- Lưu: VT, XNK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 
Phan Thế Ruệ

 

Bổ sung Phụ lục 8 như sau:

Phụ Lục 8:

QUY TẮC XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH CEPT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GỖ VÀ NHÔM TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3188/2005/QĐ-BTM  ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

A. QUY ĐỊNH CHUNG:

Quy tắc 1: Nước sản xuất là nơi quy trình chuyển đổi cơ bản cuối cùng được thực hiện để tạo nên một sản phẩm mới. Nguyên phụ liệu trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một nước được coi là sản phẩm của nước đó.

Quy tắc 2: Một sản phẩm có quy trình sản xuất diễn ra ở hai hoặc nhiều nước thì nước xuất xứ là nơi diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm mới.

Quy tắc 3: Một sản phẩm được coi là đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản nếu nó được biến chuyển qua sản xuất hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm thương mại mới.

Quy tắc 4: Một sản phẩm thương mại mới khi trải qua quá trình sản xuất hoặc gia công nếu có sự thay đổi sau:

(i) Đặc tính hay kiểu dáng thương mại

(ii) Đặc điểm cơ bản

(iii) Mục đích sử dụng về thương mại

B. ĐỐI VỚI SẢN PHẨM GỖ:

1. Sản phẩm gỗ áp dụng theo quy định này là sản phẩm có mã số HS như sau:

(i) Các mã số HS thuộc Chương 44

(ii) Các mã số HS từ 94.01 đến 94.03 và 94.06

2. Khi quyết định sản phẩm gỗ đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản hay không phải tuân thủ theo các điều kiện sau đây:

2.1. Thay đổi cơ bản đối với nguyên vật liệu sau quá trình sản xuất hoặc chế biến theo nguyên tắc thay đổi phân nhóm hàng hóa trong Biểu thuế quan (mã HS 6 số).

2.2. Những sản phẩm không được coi là có xuất xứ ASEAN nếu chúng chỉ trải qua bất kỳ trong những công đoạn sau:

2.2.1. Bào, cắt thành tấm, đánh bóng, lắp thêm phụ liện ví dụ như vải bọc để trang trí; hoặc

2.2.2. Tráng và/hoặc sơn bằng hóa chất hay chất tự nhiên.

C. Đối với sản phẩm nhôm: phải đáp ứng được các tiêu chí chuyển đổi cơ bản như sau:

Chương 76

NHÔM VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG NHÔM

Nhóm

Mô tả hàng hóa

Tiêu chí chuyển đổi

76.01

Nhôm chưa gia công

Chuyển đổi chương (CC) (thu được từ 26.06)

7601.10

- Nhôm không hợp kim

 

7601.20

- Hợp kim nhôm

 

76.02

Nhôm phế liệu và mảnh vụn

Xuất xứ thuần tuý (WO)

76.03

Bột và vảy nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7603.10

- Bột không có cấu trúc lớp

 

7603.20

- Bột có cấu trúc lớp; vảy nhôm

 

76.04

Nhôm ở dạng thanh, que và hình

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7604.10

- Bằng nhôm không hợp kim

 

 

- Bằng hợp kim nhôm

 

7604.21

- - Dạng hình rỗng:

 

7604.29

- - Loại khác:

 

76.05

Dây nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ 76.04

 

- Bằng nhôm không hợp kim:

 

7605.11

- - Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7mm

 

7605.19

- - Loại khác

 

 

- Bằng hợp kim nhôm:

 

7605.21

- - Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7mm

 

7605.29

- - Loại khác:

 

76.06

Nhôm ở dạng tấm, lá và dài, có chiều dày trên 0,2mm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

 

- Hình chữ nhật (kể cả hình vuông):

 

7606.11

- - Bằng nhôm không hợp kim:

 

7606.12

- - Bằng hợp kim nhôm:

 

 

- Loại khác:

 

7606.91

- - Bằng nhôm không hợp kim

 

7606.92

- - Bằng hợp kim nhôm

 

76.07

Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2mm

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ các nhóm từ 76.06 đến 76.16

 

- Chưa được bồi

 

7607.11

-- Đã được cán nhưng chưa gia công thêm

 

7607.19

-- Loại khác

 

7607.20

- Đã bồi

 

76.08

Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7608.10

- Bằng nhôm không hợp kim

 

7608.20

- Bằng hợp kim nhôm

 

76.09

Các loại ống nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ: khớp nối đôi, khủyu, măng sông) bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.10

Các cấu kiện bằng nhôm (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện (ví dụ: cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ, các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột) bằng nhôm; tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm đã được gia công để sử dụng làm cấu kiện

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7610.10

- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào

 

7610.90

- Loại khác

 

76.11

Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.12

Thùng phuy, thùng hình trống, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống, cứng hoặc có thể xếp lại được) để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7612.10

- Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được

 

7612.90

- Loại khác

 

76.13

Các loại thùng chứa ga nén, ga lỏng bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.14

Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự bằng nhôm chưa các điện

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ 76.05

7614.10

- Có lõi thép

 

7614.90

- Loại khác

 

76.15

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

 

- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm, bao tây và các loại tương tự

 

7615.11

- - Miếng dùng để cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự

 

7615.19

- - Loại khác

 

7615.20

- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó bằng nhôm

 

76.16

Các sản phẩm khác bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7616.10

- Đinh, đinh bấm, ghim rập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt máy, ghim khóa, vòng đệm và các loại tương tự:

 

 

- Loại khác

 

7616.91

-- Tấm đan, phên, lưới rào bằng dây nhôm

 

7616.99

- - Loại khác

 

D. Chứng nhận xuất xứ:

Thủ tục cấp C/O mẫu D dùng cho quy chế xuất xứ CEPT/AFTA quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTC ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

Giấy chứng nhận xuất xứ

Quy tắc 5: Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu là thành viên ASEAN cấp phải xác thực và có xuất xứ ASEAN đối với các sản phẩm nêu trên.

Quy tắc 6: Trong trường hợp hai hoặc nhiều nước tham gia vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm nêu trên thì nước diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến cuối cùng là nước cấp giấy chứng nhận xuất xứ.

Quy tắc 7: Giấy chứng nhận xuất xứ được xuất trình tại cơ quan hải quan của nước nhập khẩu cùng với các chứng từ liên quan khác.

Quy tắc 8: Khi có tranh chấp về tính xác thực về xuất xứ ASEAN thì tranh chấp này sẽ được giải quyết theo Cơ chế giải quyết tranh chấp ASEAN (DSM). Trong trường hợp này, cơ quan hải quan sẽ thông quan hàng hóa có nghi ngờ tính trung thực sau khi nhà nhập khẩu cung cấp cho cơ quan hải quan thư xác nhận của nước xuất khẩu.