cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 Về bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng hoặc phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 64/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 29-12-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 748 ngày (2 năm 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-01-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-01-2008, Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 Về bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng hoặc phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2005/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 29 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét Tờ trình số 30/LN-STC-SNN&PTNT ngày 13/12/2005 của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh mà thuộc trường hợp phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nguyên tắc phân loại cây trái, hoa màu

1. Đối với cây lâu năm:

a) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần. Việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây. Được phân thành 5 loại:

+ Loại A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng từ 5 năm trở lên.

+ Loại B1: cây tốt, đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm.

+ Loại B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng từ 1năm đến dưới 3 năm.

+ Loại C: cây mới trồng dưới 1 năm.

+ Loại D: cây già lão, năng suất thấp.

Căn cứ vào hiện trạng, thời gian sinh trưởng, phát triển, khả năng cho trái của từng loại cây để phân loại cho phù hợp. Trường hợp trong vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.

b) Đối với cây lâu năm thu hoạch 1 lần (cây lấy gỗ): phân loại theo đường kính của cây.

2. Cây hàng năm: lúa, rau màu, cây ăn lá….

Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa màu

1. Đối với cây lâu năm:

- Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: đơn giá bồi thường được tính cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 1 năm, giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.

- Đối với cây lâu năm thu hoạch 1 lần (cây lấy gỗ):

Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: đơn giá bồi thường được tính trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).

2. Đối với cây hàng năm:

Mức giá bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và giá trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

Điều 4. Bảng đơn giá này áp dụng cho các khu vườn trồng nhiều loại cây khác nhau

Đối với khu vườn cây ăn trái chuyên canh, đa canh có giá trị kinh tế cao; cây lấy gỗ có giá trị như: gõ, sao, dầu thì đơn giá bồi thường được tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa không quá 50% so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá này;

Đối với những cây giống đầu dòng, cây giống gốc, cây có tán lớn, gốc to, năng suất cao, có thời gian trồng trên 20 năm không nằm trong vùng cây chuyên canh, đa canh được tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa không quá 100% so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá này.

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất tỷ lệ tăng cụ thể đối với từng trường hợp.

Điều 5. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.

Đối với các loại cây, hoa màu không có trong bảng giá, thì Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư tính giá tương đương.

Điều 6. Mật độ cây tối đa quy định tại bảng giá này chỉ áp dụng cho cây loại C và cho khu vườn là vườn cây chuyên canh. Trường hợp mật độ cây trồng vượt quá mật độ tối đa quy định tại bảng giá này thì Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư phối hợp với các ngành có liên quan xem xét cụ thể từng trường hợp.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006 và thay thế Quyết định số 26/2002/QĐ-UB ngày 04/7/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt thì vẫn áp dụng theo phương án đã được duyệt.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TN&MT;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TTTU,TT.HĐNDtỉnh;
- Các Uỷ viên UBND tỉnh;
- Các sở, ngành;
- UBND các huyện,TPMT,TXGC;
- LĐ.VPUB tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 64/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Số TT

Cây, nhóm cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Mật độ tối đa

(cây/ha)

Ghi chú

1

Dừa

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

400.000

 

A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng ≥ 5 năm

 

B1

 

300.000

 

B1: cây đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng ≥3 năm và < 5 năm

 

B2

 

200.000

 

B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng ≥ 1năm và < 3năm

 

C

 

30.000

210

C: cây mới trồng <1 năm

 

D

 

140.000

 

D: cây già lão, năng suất thấp.

2

Nhãn

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

360.000

 

 

 

B1

 

240.000

 

 

 

B2

 

180.000

 

 

 

C

 

15.000

400

 

 

D

 

160.000

 

 

3

Vú sữa

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

 

 

B1

 

650.000

 

 

 

B2

 

480.000

 

 

 

C

 

30.000

130

 

 

D

 

320.000

 

 

4

Xoài cát (Hòa Lộc, xiêm, thơm, chu)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

 

 

B1

 

790.000

 

 

 

B2

 

520.000

 

 

 

C

 

30.000

416

 

 

D

 

520.000

 

 

5

Xoài (các loại khác )

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

500.000

 

 

 

B1

 

400.000

 

 

 

B2

 

350.000

 

 

 

C

 

20.000

600

 

 

D

 

350.000

 

 

6

 Chôm chôm

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

500.000

 

 

 

B1

 

350.000

 

 

 

B2

 

240.000

 

 

 

C

 

20.000

260

 

 

D

 

160.000

 

 

7

Sầu riêng

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

 

 

B1

 

840.000

 

 

 

B2

 

600.000

 

 

 

C

 

30.000

208

 

 

D

 

420.000

 

 

8

Măng cụt

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

 

 

B1

 

800.000

 

 

 

B2

 

550.000

 

 

 

C

 

50.000

208

 

 

D

 

660.000

 

 

9

Sapô

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

500.000

 

 

 

B1

 

380.000

 

 

 

B2

 

270.000

 

 

 

C

 

20.000

220

 

 

D

 

140.000

 

 

10

Bưởi

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

500.000

 

 

 

B1

 

350.000

 

 

 

B2

 

210.000

 

 

 

C

 

25.000

500

 

 

D

 

70.000

 

 

11

Cam, quít

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

350.000

 

 

 

B1

 

250.000

 

 

 

B2

 

150.000

 

 

 

C

 

15.000

Cam sành: 1.800 cây

Quýt : 1.050 cây

 

 

D

 

50.000

 

 

12

Chanh, hạnh

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

180.000

 

 

 

B1

 

130.000

 

 

 

B2

 

80.000

 

 

 

C

 

10.000

700

 

 

D

 

25.000

 

 

13

Sơ ri

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

250.000

 

 

 

B1

 

180.000

 

 

 

B2

 

100.000

 

 

 

C

 

10.000

500

 

 

D

 

48.000

 

 

14

Mít

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

350.000

 

 

 

B1

 

250.000

 

 

 

B2

 

160.000

 

 

 

C

 

10.000

278

 

 

D

 

150.000

 

 

15

Cóc

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

300.000

 

 

 

B1

 

100.000

 

 

 

B2

 

75.000

 

 

 

C

 

10.000

160

 

 

D

 

80.000

 

 

16

Mận, điều, lý, lựu

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

150.000

 

 

 

B1

 

100.000

 

 

 

B2

 

50.000

 

 

 

C

 

10.000

Mận : 400

 

 

D

 

80.000

 

 

17

Mãng cầu

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

150.000

 

 

 

B1

 

100.000

 

 

 

B2

 

50.000

 

 

 

C

 

5.000

- Mãng cầu xiêm: 600

- Mãng cầu ta: 2500

 

 

D

 

70.000

 

 

18

Dâu, bòn bon

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

500.000

 

 

 

B1

 

330.000

 

 

 

B2

 

170.000

 

 

 

C

 

30.000

- Dâu: 180

- Bòn bon: 204

 

 

D

 

70.000

 

 

19

Thanh long,tiêu (không kể trụ )

đồng/trụ

 

 

 

 

A

 

200.000

 

 

 

B1

 

125.000

 

 

 

B2

 

75.000

 

 

 

C

 

10.000

Thanh long: 1.100

 

 

D

 

50.000

 

 

20

Táo, bơ, ca cao, sa kê, ô môi, đào lộn hột, quách, khế, me, lêkima, trôm

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

150.000

 

 

 

B1

 

100.000

 

 

 

B2

 

60.000

 

 

 

C

 

15.000

Táo: 1200

 

 

D

 

40.000

 

 

21

Chùm ruột, nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, trầu, gòn

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

90.000

 

 

 

B1

 

70.000

 

 

 

B2

 

30.000

 

 

 

C

 

5.000

 

 

 

D

 

30.000

 

 

22

Chuối

đồng/bụi

 

 

 

 

A

 

70.000

 

Có buồng, từ 3 cây trở lên

 

B

 

35.000

 

Dưới 3 cây

 

C

 

5.000

2.000

Mới trồng

23

Đu đủ

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

50.000

 

Có trái

 

B

 

38.000

 

Chưa có trái

 

C

 

2.000

2.000

Mới trồng

24

Dừa nước

đồng/m2

2.500

 

 

25

Cây tràm, bạch đàn

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm

 

300

 

 Mức bồi thường không quá 7.500.000đ/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm

 

800

 

Mức bồi thường không quá 18.000.000đ/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm

 

2.000

 

Mức bồi thường không quá 27.000.000đ/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm

 

3.500

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

 

30.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

 

50.000

 

 

26

Các loại cây lấy gỗ khác

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm

 

1.000

 

 

 

 - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

 

5.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

 

15.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

 

30.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên

 

50.000

 

 

27

Tre lấy măng

đồng/bụi

 

 

 

 

Loại 1

 

300.000

 

Loại đã cho thu hoạch

 

Loại 2

 

100.000

 

Loại chưa thu hoạch

 

Loại 3

 

20.000

 

Mới trồng

28

Tre, tầm vông

đồng/bụi

 

 

 

 

Loại 1

 

250.000

 

Bụi từ 20 cây trở lên

 

Loại 2

 

200.000

 

Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây

 

Loại 3

 

150.000

 

Bụi dưới 10 cây đến 3 cây

 

Loại 4

 

20.000

 

Dưới 3 cây

29

Trúc, trãi

đồng/bụi

 

 

 

 

Loại 1

 

150.000

 

Bụi từ 20 cây trở lên

 

Loại 2

 

100.000

 

Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây

 

Loại 3

 

60.000

 

Bụi dưới 10 cây đến 3 cây

 

Loại 4

 

15.000

 

Dưới 3 cây

30

Cau

đồng/cây

 

 

 

 

Loại 1

 

80.000

 

Đã có trái

 

Loại 2

 

50.000

 

Sắp có trái

 

Loại 3

 

20.000

 

Còn nhỏ

31

Mía

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

4.000

 

Sắp thu hoạch

 

Loại 2

 

2.000

 

Còn nhỏ

32

Lúa

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

1.500

 

Đang làm đòng đến sắp thu hoạch

 

Loại 2

 

1.000

 

Sạ cấy 1-2 tháng

 

Loại 3

 

700

 

Mới sạ cấy dưới 1 tháng

33

Khóm, thơm

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

5.000

 

Đang có trái

 

Loại 2

 

3.000

 

Sắp có trái

 

Loại 3

 

2.000

 

Mới trồng

34

Rau ăn lá

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

2.500

 

Sắp thu hoạch

 

Loại 2

 

1.500

 

Mới gieo trồng

35

Rau ăn củ

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

3.000

 

 

 

Loại 2

 

2.000

 

 

36

Rau ăn quả

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

4.000

 

 

 

Loại 2

 

3.000

 

 

37

Bàng, lát, udu

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

2.500

 

Đã thu hoạch

 

Loại 2

 

1.500

 

Đã trồng trên 3 tháng

 

Loại 3

 

500

 

Dưới 3 tháng

38

Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý, gấc

đồng/dây

 

 

 

 

Loại 1

 

10.000

 

Đang cho trái

 

Loại 2

 

5.000

 

Chưa cho trái

39

Bông huệ

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

15.000

 

Đang có bông

 

Loại 2

 

10.000

 

Sắp có bông

 

Loại 3

 

6.000

 

Mới trồng

40

Di dời cây, hoa kiểng

 

 

 

 

 

- Chậu kiểng <30cm

đồng/chậu

5.000

 

Đường kính của chậu

 

- Chậu kiểng từ 30cm đến dưới 60cm

 

15.000

 

Đường kính của chậu

 

- Chậu kiểng ≥60cm

 

25.000

 

Đường kính của chậu

 

-Kiểng trồng dưới đất từ từ 2cm đến dưới 5cm

đồng/cây

6.000

 

Đường kính gốc của cây

 

-Kiểng trồng dưới đất từ từ 5cm đến dưới 10cm

 

10.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng trồng dưới đất từ 10cm đến dưới 20cm

 

20.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng trồng dưới đất ≥20cm

 

30.000

 

Đường kính gốc của cây