cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 Ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 276/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 21-12-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2006
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 28-08-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 368 ngày (1 năm 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-01-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-01-2007, Quyết định số 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 Ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 267/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 Về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 276/2005/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LỌAI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH 188/2004/NĐ-CP NGÀY 16/11/2004 CỦA CHÍNH PHỦ.

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các lọai đất;
- Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị quyết số 59/2005/NĐ-HĐND7 ngày 15/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về điều chỉnh giá các lọai đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2006.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các lọai đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương để làm cơ sở.

1- Thu tiền sử dụng, tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất.

2- Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất.

3- Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa.

4- Xác định giá trị bồi thường thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.

5- Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo qui định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 182/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 về việc ban hành bảng giá các lọai đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và công văn số 261/UB-SX ngày 20/01/2005 về việc đính chính một số số liệu về giá các lọai đất của UBND tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, sở Xây dựng, sở Tài nguyên-Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các sở ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006./.

 

 

Nơi nhận :
- VPCP    
- Bộ TC, Bộ XD, Bộ TNMT
- Tổng Cục Thuế
- TTTU, TTHĐND
- CT, PCT
- Các thành viên UBND tỉnh
- Như điều 3
- LĐVP, Ng, Lg, TH
- Lưu VT.
T12\QD-giadat ND188

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Dương).

I. ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Đ/M2):

HẠNG ĐẤT

MỨC GIÁ CHUẨN

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN

BẾN CÁT + TÂN UYÊN

DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO

1/. Đất trồng cây hàng năm:

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

2/. Đất trồng cây lâu năm:

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

3/. Đất rừng sản xuất:

4/. Đất nuôi trồng thủy sản:

 

36.000

30.000

25.000

20.000

15.000

 

42.000

36.000

30.000

25.000

20.000

15.000

30.000

 

30.000

25.000

20.000

15.000

10.000

 

35.000

30.000

25.000

20.000

15.000

10.000

20.000

 

25.000

20.000

15.000

10.000

6.000

 

30.000

25.000

20.000

15.000

10.000

5.000

15.000

Ghi chú:

* Hạng đất được xác định căn cứ vào sổ bộ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.

* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5 trong phạm vi cách HLBVĐB 50m, nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét tiếp theo.

* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông nông thôn thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét.

* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ.

II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (1.000 Đ/M2):

Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư mới.

Khu vực 2: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên.

 

MỨC GIÁ CHUẨN

HẠNG ĐẤT

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN

BẾN CÁT + TÂN UYÊN

DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO

 

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 1

Khu vực 2

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

625

500

400

300

200

100

350

300

250

200

150

100

350

300

250

200

150

50

250

200

170

150

120

50

250

200

150

100

50

20

150

120

90

60

40

20

Ghi chú:

* Phân hạng đất ở tại nông thôn:

- Đất hạng 1: Tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50 mét.

- Đất hạng 2: Không tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100 mét.

- Đất hạng 3: Cách HLBVĐB từ trên 100 mét đến 150 mét.

- Đất hạng 4: Cách HLBVĐB từ trên 150 mét đến 200 mét.

- Đất hạng 5: Cách HLBVĐB từ trên 200 mét đến 300 mét.

- Đất hạng 6: Cách HLBVĐB trên 300 mét.

* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ.

* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 1 và 2 đính kèm.

- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều hạng đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng hạng đất, trục đường để áp giá.

- Trường hợp lô đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.

- Trường hợp đất nằm trên các trục đường chưa được xếp loại trong phụ lục thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.

III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ: (1.000 Đ/M2)

1. THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa):

LOẠI ĐÔ THỊ

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

6.000

4.000

2.000

1.000

1.500

1.000

800

500

1.000

600

400

300

600

400

300

200

2. HUYỆN THUẬN AN VÀ DĨ AN (các thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):

LOẠI ĐÔ THỊ

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

Loại 2

Loại 3

4.000

2.000

1.000

1.000

800

500

600

400

300

400

300

200

3. HUYỆN BẾN CÁT VÀ TÂN UYÊN (thị trấn Tân Phước Khánh, nội ô thị trấn Mỹ Phước, nội ô thị trấn Uyên Hưng):

LOẠI ĐÔ THỊ

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.500

1.500

800

800

600

400

400

350

300

300

250

150

4. HUYỆN DẦU TIẾNG VÀ PHÚ GIÁO (thị trấn Phước Vĩnh, nội ô thị trấn Dầu Tiếng):

LOẠI ĐÔ THỊ

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1.500

1.000

600

600

450

300

350

300

200

250

200

100

Ghi chú:

* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 50 mét.

- Vị trí 2: Đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 100 mét.

- Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ trên 100 mét - 200 mét.

- Vị trí 4: Đất cách HLBVĐB trên 200 mét.

* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ.

* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 3 đính kèm.

- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.

- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.

- Trường hợp đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục này thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.

IV. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn: được xác định bằng 60% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực đô thị: được xác định bằng 55% giá đất ở tại đô thị cùng loại.

V. KHU VỰC ĐẤT GIÁP RANH:

1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị:

Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào theo cự ly nêu trên.

Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã:

Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào theo cự ly nêu trên.

Giá đất khu vực giáp ranh được áp dụng theo bảng giá đất của phường, thị trấn giáp ranh./.

 

PHỤ LỤC 1:

BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH (Đ)
ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Dương).

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

HỆ SỐ

(Đ)

TỪ

ĐẾN

I/

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT:

 

 

 

1

Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương)

Ranh Hiệp Thành - Định Hòa

Ranh Bến Cát - thị xã Thủ Dầu Một

1

2

Nguyễn Văn Thành

Ngã 4 Sở Sao

Ranh huyện Phú Giáo

0,9

3

Huỳnh Văn Lũy

Ranh xã Phú Mỹ

Ranh huyện Tân Uyên

0,8

4

Nguyễn Chí Thanh

Ngã 3 Suối Giữa

Ngã 4 Cây Me

0,8

 

 

Ngã 4 Cây Me

Cầu Ông Cộ

0,7

5

Huỳnh Văn Cù

Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ

1

6

Lê Chí Dân

 

 

0,7

7

Nguyễn Văn Cừ

 

 

1

8

Hồ Văn Cống

 

 

0,7

9

Phan Đăng Lưu

 

 

0,7

10

Bùi Ngọc Thu

 

 

0,7

11

Trần Ngọc Lên

 

 

0,7

12

Huỳnh Thị Hiếu

 

 

0,7

II/

HUYỆN THUẬN AN:

 

 

 

1

ĐT 745

Nhà Đỏ

Cầu Bà Hai

1

2

ĐT 743

Ranh thị xã Thủ Dầu Một - Thuận An

Ranh Dĩ An - Thuận An

1

3

Lái Thiêu - Dĩ An

Ngã 4 cầu Ông Bố

Ngã tư 550

1

4

Gò Dưa - Tam Bình

Ngã 3 Đồng An

Ranh Bình Chiểu

1

5

Thuận Giao - Bình Chuẩn

Ngã 4 Thuận Giao

Ranh TT. Tân P. Khánh

1

6

Bình Hòa - An Phú

Ngã 4 Cửu Long

Ranh xã An Phú

1

7

Thuận Giao - An Phú

Ngã 4 Đất Thánh

Ngã 4 An Phú

1

8

Bình Chuẩn - Tân Ba

Ngã 3 Miễu Bưng Cừu

Ranh Khánh Bình

1

 

 

Ngã 4 An Phú

Ranh Thái Hòa

0,9

9

Bình Chuẩn - Khánh Bình

Ngã 3 Miễu Bưng Cừu

Ranh Khánh Bình

1

10

Bình Đức - Bình Đáng

Quốc lộ 13

Bình Hòa - An Phú

1

11

Đường vào An Sơn

Ranh An Thạnh - An Sơn

Sông Sài Gòn

0,6

12

Hoa Sen

 

 

1

13

Nguyễn Thị Minh Khai

Ranh thị xã Thủ Dầu Một

Công ty A & B

1

14

Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương)

Ranh thị xã Thủ Dầu Một

Cầu Vĩnh Bình (phía các xã)

1

15

Cầu Tàu

ĐT745

Sông Sài Gòn

0,8

16

Chòm Sao

Đường nhà thờ Búng

Đại lộ Bình Dương

1

17

Đường nội bộ các Khu dân cư mới

Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật

0,7

III

HUYỆN DĨ AN:

 

 

 

1

Xa lộ Đại Hàn

 

 

1

2

Xa lộ Hà Nội (QL 1A)

 

 

1

3

Quốc lộ 1K

 

 

1

4

Dĩ An - Bình Đường

Giáp đường Xuyên Á

Ranh TT. Dĩ An

1

5

Kha Vạn Cân

Đoạn thuộc xã An Bình

1

6

Khu công nghiệp Bình Đường

Giáp xa lộ Đại Hàn

Sóng Thần - Đông Á

1

7

ĐT 743

Ranh xã An Phú

Cây xăng Đông Tân

0,8

 

 

Cây xăng Đông Tân

Ngã 4 Bình Thung

0,9

 

 

Ngã 3 Suối Lồ Ồ

Ngã 3 Tân Vạn

0,9

8

Tân Đông Hiệp - Tân Bình

Ngã 3 cây Điệp

Ngã 4 Chiêu Liêu

0,9

 

 

Ngã 4 Chiêu Liêu

Cầu 4 trụ

0,8

9

Trần Hưng Đạo

Cổng 1 Đông Hòa

Ngã 3 Cây Lơn

0,9

10

Ngã 3 suối Lồ Ồ-Ngãi Thắng

 

 

0,9

11

Đường Liên huyện

Ngã 6 An Phú

Tân Ba (tua 12)

0,9

12

Lái Thiêu - Dĩ An

Ngã 3 Đông Tân

Ngã tư 550

1

13

Đường nội bộ các Khu dân cư mới

Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật

0,7

IV

HUYỆN BẾN CÁT:

 

 

 

1

Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương)

Ranh Bến Cát - Thị xã

Ngã 3 đường vào Bến Lớn

1

 

 

Ngã 3 đường vào Bến Lớn

Trại giam

0,7

 

 

Các đoạn còn lại

0,9

2

ĐT 741

Ngã 4 Sở Sao

400 mét về hướng P. Giáo

1

 

 

Các đoạn còn lại

0,8

3

ĐT 744

Cầu Ông Cộ

Ngã 4 Thùng Thơ

0,7

 

 

Ngã 4 Thùng Thơ

Ranh xã Thanh Tuyền

0,9

4

ĐT 748 (Tỉnh lộ 16)

Ngã 4 Phú Thứ

Ngã 4 An Điền

0,7

 

 

Ngã 4 An Điền

Ranh xã An Lập

0,6

5

ĐT 749A (Tỉnh lộ 30)

Cầu Quan

Ranh xã Long Tân

0,7

6

ĐT 750

 

 

0,8

7

7A

Cầu Đò

Ngã 4 An Điền + 200m

0,8

 

 

Ngã 4 An Điền + 200m

Ngã 3 Rạch Bắp

0,7

8

7B

Ngã 4 Ông Giáo

Giáp ĐT 741

0,7

9

 

Ngã 3 Lăng Xi

Hòa Lợi

0,7

10

 

Ngã 4 Thùng Thơ

Ngã 3 Chú Lường

0,7

11

Đường nội bộ các Khu dân cư mới

Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật

0,7

V

HUYỆN TÂN UYÊN:

 

 

 

1

ĐT 747

Cầu Ông Tiếp

Đường vào HTX Tân Ba

0,8

 

 

Đường vào HTX Tân Ba

Đường vào trường Trung học Thái Hòa

1

 

 

Đường vào trường Trung học Thái Hòa

Cổng chùa Bà Thao

0,8

 

 

Cổng chùa Bà Thao

Cầu sắt cũ

0,7

 

 

Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa

Ngã 3 Cổng Xanh

0,9

2

ĐT 747 B

Ngã 4 chùa Thầy Thỏ

Cầu Khánh Vân

1

 

 

Cầu Khánh Vân

Giáp ĐT747 (Hội Nghĩa)

0,8

3

ĐT 746

Cầu sắt Tân Phước Khánh

Cầu Tân Hội

0,9

 

 

Cầu Tân Hội

Giáp ranh Khánh Bình - Uyên Hưng

0,8

 

 

Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ

Ranh Lạc An - Hiếu Liêm

0,9

 

 

Các đoạn còn lại

0,8

4

ĐT 742

Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh

Cầu Trại Cưa

0,8

 

 

Cầu Trại Cưa

Ngã 3 Cổng Xanh

0,7

5

ĐT 741

Cua Bari

Ranh Tân Bình-Phước Hòa

0,9

6

Đường nội bộ các Khu dân cư mới

Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật

0,7

VI

HUYỆN DẦU TIẾNG:

 

 

 

1

ĐT 744

Nông trường cao su Phan Văn Tiến

Đến Km36 hướng TT Dầu Tiếng

1

 

 

UBND xã Thanh Tuyền

UBND xã Thanh An

1

 

 

UBND xã Thanh An

Cầu Cần Nôm

0,9

 

 

Các đoạn còn lại

0,7

2

ĐT 748

Ranh xã An Điền

Ngã 3 Suối Chót Đồng

1

 

 

Các đoạn còn lại

0,7

3

ĐT 750

Trường THCS Định Hiệp

Trung tâm y tế huyện

0,9

 

 

Các đoạn còn lại

0,7

4

ĐT 749a (Tỉnh lộ 30 cũ)

Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên - Long Tân)

Cầu Thị Tính

1

 

 

Các đoạn còn lại

0,7

5

ĐT 749b

Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh)

Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa)

0,8

 

 

Các đoạn còn lại

0,7

6

Đường nội bộ các Khu dân cư mới

Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật

0,7

VII

HUYỆN PHÚ GIÁO:

 

 

 

1

ĐT 741

Ranh Tân Uyên - Phú Giáo

Cầu Vàm Vá

1

 

 

Ranh An Bình - Phước Vĩnh

Giáp tỉnh Bình Phước

0,9

2

ĐT 750

ĐT 741

Cầu số 4 Tân Long

0,7

 

 

Cầu số 4 Tân Long

Ranh xã Lai Uyên

0,8

3

Đường nội bộ các Khu dân cư mới

Các đoạn đường đã hoàn chỉnh
về cơ sở hạ tầng kỹ thuật

0,7

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN (Đ)
ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 2.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 276 /2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Dương).

STT 

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

HỆ SỐ

(Đ)

TỪ

ĐẾN

I/

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT:

 

 

 

1

Đường giao thông nông thôn có láng nhựa

 

 

1

2

Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ

 

 

0,75

II/

HUYỆN THUẬN AN:

 

 

 

1

Đường giao thông nông thôn có láng nhựa

 

 

1

2

Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ

 

 

0,75

III/

HUYỆN DĨ AN:

 

 

 

1

Tổ 47

Văn phòng ấp Tân Lập

Ranh xã An Bình

1

2

Ấp Tây

Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 1K

1

3

Hầm Đá

Quốc lộ 1K

Ranh ĐHQG

0,8

4

Ngôi Sao

Quốc lộ 1K

Lò Thiêu

1

5

Tua Gò Mả

Trần Hưng Đạo

ĐT 743

1

6

Bình Thung

Quốc lộ 1K

ĐT 743

1

7

Vào phân xưởng đá 3

 ĐT 743

Quốc lộ 1K

0,7

8

Bình Thắng 1

ĐT 743

Quốc lộ 1A

0,8

9

Bình Thắng 2

Đình Bình Thắng

Quốc lộ 1A

0,7

10

Hương lộ 33

Quốc lộ 1A

Giáp ranh quận 9

1

11

Đông Thành

Quán ông 7 Bánh

Khu CN Tứ Hải

0,7

12

Chiêu Liêu - Vũng Việt

ĐT 743

Ngã 4 Chiêu Liêu

0,8

13

Miễu Chiêu Liêu

ĐT 743

Miễu Chiêu Liêu

0,7

14

Dốc Ông Thập

Ngã 6 An Phú

Ranh Đồng Nai

0,7

IV

HUYỆN BẾN CÁT:

 

 

 

1

ĐH 612

Bia Bàu Bàng

Ngã 3 Bố Lá

0,8

2

ĐH 611

Ngã 3 Bàu Bàng

Long Bình

0,6

3

ĐH 610

Ngã 3 Bàu Bàng

Nông trường cao su Long Nguyên

0,8

4

ĐH 613

Bia Bàu Bàng

Tân Long

0,8

V

HUYỆN TÂN UYÊN:

 

 

 

1

ĐH 401

Nhà ông Ba Nguyên

Ranh xã Thái Hòa - An Phú (Thuận An)

1

2

ĐH 404

Giáp ĐT 746 (Gốc Gòn)

Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Mỹ)

0,8

3

ĐH 405

Bình Hòa - Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt)

Ngã 3 Đồng Bà Bèo

0,8

4

ĐH 406

Cầu Khánh Vân

Giáp ĐT 746

0,9

5

ĐH 407

Giáp ĐT 746 (ấp Tân Hiệp - Phú Chánh)

Giáp ĐT 742 (Phú Chánh)

0,9

6

ĐH 408

Giáp ĐT 742 (Phú Chánh)

Giáp ranh xã Phú Chánh - Hòa Lợi (Bến Cát)

0,6

7

ĐH 409

Giáp ĐT 747 B (Khánh Bình)

Ấp 6 Vĩnh Tân

0,6

8

ĐH 410

Giáp ĐT 747 (Bình Cơ)

Giáp ĐT 742 Vĩnh Tân

0,7

9

ĐH 411

Ngã 3 Huyện Đội

Ngã 3 xã Tân Thành

0,9

10

ĐH 413

Giáp ĐT 746 (Cầu Rạch Rớ)

Sở Chuối

0,7

11

ĐH 414

Lâm trường chiến khu D

Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An)

0,5

12

ĐH 415

Ngã 3 Đập Đá Bàn

Giáp ĐT 746 (Tân Định)

0,6

13

ĐH 416

Ngã 3 Tân Định

Trủng cày Sông Bé

0,5

14

ĐH 418

Cây số 18 (giáp ĐT 747)

Giáp ĐT 746 (Trại phong Bến Sắn)

0,9

15

ĐH 419

Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân)

Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát)

0,6

VI

HUYỆN DẦU TIẾNG:

 

 

 

1

ĐH 701

Ngã 3 cầu Đúc

Ngã 4 Trụ Điện

1

 

 

Đoạn còn lại

0,8

2

ĐH 702

Ngã 4 Kiểm Lâm

Cầu Mới

1

3

ĐH 703

Ngã 3 Lòng Hồ

Chùa Thái Sơn

0,8

4

ĐH 704

Ngã 4 Định Hiệp

Giáp ranh lô cao su 49

1

 

 

Giáp ranh lô cao su 49

Cầu sắt làng 14

0,8

 

 

Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An

Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân)

1

 

 

Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân)

Nhà máy chế biến cao su cũ (xã Minh Hòa)

1

 

 

Các đoạn còn lại

0,6

5

ĐH 705

Ngã 3 Minh Thạnh

Giáp ranh xã Minh Hưng huyện Bình Long

0,8

6

ĐH 706

Ngã 4 Chú Thai

Nông trường cao su An Lập

0,8

 

 

Nông trường cao su An Lập

Cầu Phú Bình

1

 

 

Cầu Phú Bình

Ngã 4 Hóc Măng

0,8

 

 

Ngã 4 Hóc Măng

Ngã 3 Long Tân

0,7

VII

HUYỆN PHÚ GIÁO:

 

 

 

1

ĐH 501

Cầu Bà Ý

Cầu Nha Biện

0,6

2

ĐH 502

ĐT 741 (nhà thờ An Bình)

Ngã 3 Cây Khô

0,7

 

 

Ngã 3 Cây Khô

Cầu Vàm Vá 2

0,8

3

ĐH 503

ĐT 741 (Nông trường 84)

Suối Mã Đà

0,7

4

ĐH 505

Cầu Lễ Trang

Ngã 3 đường Kỉnh Nhượng - An Linh

0,8

5

ĐH 506

ĐT 741 (nhà thờ Vĩnh Hòa)

Ngã 3 đường ĐH 505

0,8

6

ĐH 507

 

 

0,8

7

ĐH 508

Ngã 3 bưu điện Phước Sang

Ranh tỉnh Bình Phước

0,8

8

ĐH 515

ĐT 741 (Bàu Cỏ-Phước Hòa)

ĐT 750

0,7

9

ĐH 516

Ngã 4 Bằng Lăng (Tân Long)

Ranh xã Minh Thành - Bình Long

0,7