cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 89/2005/QĐ-BTC ngày 08/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi mức thu phí bảo đảm hàng hải qui định tại Quyết định 88/2004/QĐ-BTC (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 89/2005/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 08-12-2005
  • Ngày có hiệu lực: 31-12-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-12-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1072 ngày (2 năm 11 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-12-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-12-2008, Quyết định số 89/2005/QĐ-BTC ngày 08/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi mức thu phí bảo đảm hàng hải qui định tại Quyết định 88/2004/QĐ-BTC (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về phí, lệ phí hàng hải và Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 89/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ BẢO ĐẢM HÀNG HẢI QUI ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 88/2004/QĐ-BTC NGÀY 19/11/2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6//2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 6669/BGTVT-TC ngày 25/10/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm qui định tại Quyết định số 88/2004/QĐ-BTC ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí hàng hải như sau:

1.Điểm 1-II, Mục B, Phần II sửa đổi, bổ sung như sau:

Tàu thủy vào, rời cảng biển, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí, quá cảnh đi Campuchia phải nộp phí bảo đảm hàng hải như sau:

Loại tàu

Khu vực I và III

Khu vực II

A. Tàu thuỷ (trừ tàu Lash)
- Lượt vào:
- Lượt rời:

0,135 USD/GT

0,135 USD/GT

0,078 USD/GT

0,078 USD/GT

B. Tàu Lash

 

 

- Tàu mẹ

 

 

Lượt vào

0,050 USD/GT

0,034 USD/GT

Lượt rời

0,050 USD/GT

0,034 USD/GT

- Sà lan con

(chỉ thu khi rời tàu mẹ để đi trên luồng)

Lượt vào

0,073 USD/GT

0,034 USD/GT

Lượt rời

0,073 USD/GT

0,034 USD/GT

Từ ngày 01/01/2006 đến 31/12/2006 mức thu phí bảo đảm hàng hải bằng 90% mức thu quy định tại Biểu này.

Từ ngày 01/01/2007 trở đi, mức thu phí bảo đảm hàng hải bằng 75% mức thu qui định tại Biểu này.

2. Tiết 1.2, điểm 1-III, Phần III, sửa đổi, bổ sung như sau: Mức thu phí hoa tiêu khu vực Bình Trị - Hòn Chông: 40 đồng/GT-HL, mức thu tối thiểu: 500.000đồng/tàu/lượt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí hàng hải; Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- VP Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Toà án NDTC, Viện KSNDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW
- Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Các Cảng vụ hàng hải, các cảng biển;
- Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
- Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam;
- Các Vụ, Tổng cục, cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- L­ưu: VT, TCDN.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung