Quyết định số 67/2005/QĐ-BGTVT ngày 02/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 67/2005/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 02-12-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 24-09-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 07-11-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1856 ngày (5 năm 1 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-01-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2005/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU, ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU, ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ VÀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2005/ QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (sau đây gọi là nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu), điều kiện đối với các cơ sở đảm nhiệm việc đào tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu (sau đây được gọi là cơ sở đào tạo) và nội dung, chương trình đào tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp và có liên quan đến công tác chạy tàu, đào tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu trên các đường sắt nói trên.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Quy định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Chương 2:
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
Điều 3. Chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
Các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu bao gồm:
1. Nhân viên điều độ chạy tàu, gồm có:
a) Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến: là người trực tiếp ra lệnh chỉ huy chạy tàu theo biểu đồ chạy tàu trên một tuyến đường, khu đoạn được phân công; trực tiếp truyền đạt mệnh lệnh tổ chức chỉ huy các tàu đi cứu chữa, cứu hộ khi có sự cố chạy tàu; ra lệnh phong tỏa khu gian, lệnh cảnh báo tốc độ tới các đơn vị có liên quan; ra lệnh đình chỉ chạy tàu tạm thời nếu xét thấy có nguy cơ mất an toàn chạy tàu;
b) Nhân viên điều độ chạy tàu ga: là người trực tiếp lập kế hoạch về lập tàu, xếp, dỡ hàng hóa, đón tiễn hành khách, tổ chức công tác dồn, đón tiễn tàu và các việc liên quan khác tại nhà ga theo biểu đồ chạy tàu, theo các mệnh lệnh của nhân viên điều độ chạy tàu tuyến, theo quy trình, quy phạm chạy tàu; tham gia giải quyết tai nạn, sự cố giao thông đường sắt theo quy định;
2. Trực ban chạy tàu ga: là người điều hành việc lập tàu, xếp dỡ hàng hóa, đón tiễn hành khách, tổ chức công tác dồn, đón, tiễn tàu và các việc khác có liên quan tại nhà ga theo biểu đồ chạy tàu, các mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy trình, quy phạm chạy tàu; tham gia giải quyết tai nạn, sự cố giao thông đường sắt theo quy định;
3. Trưởng tàu: là người chỉ huy cao nhất trên tàu, chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự, phục vụ khách hàng; bảo đảm chạy tàu theo đúng lịch trình và mệnh lệnh của điều độ chạy tàu, quy trình, quy phạm chạy tàu; tham gia giải quyết tai nạn, sự cố giao thông đường sắt theo quy định;
4. Trưởng dồn: là người chịu sự chỉ huy, điều hành của trực ban chạy tàu ga để tổ chức và thực hiện công tác dồn, ghép nối đầu máy, toa xe phục vụ cho công tác tổ chức chạy tàu, xếp dỡ hàng hóa, vận tải hành khách của ga theo mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy trình, quy phạm, quy tắc quản lý kỹ thuật ga;
5. Nhân viên gác ghi: là người chịu sự chỉ huy và điều hành trực tiếp của trực ban chạy tàu ga để quản lý, giám sát, kiểm tra, sử dụng ghi phục vụ cho công tác tổ chức chạy tàu của ga theo biểu đồ chạy tàu, các mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy trình, quy phạm, quy tắc quản lý kỹ thuật ga;
6. Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe: là người chịu sự chỉ huy và điều hành trực tiếp của trưởng dồn để thực hiện công việc dồn, ghép nối đầu máy, toa xe theo quy trình, quy phạm, quy tắc quản lý kỹ thuật ga;
7. Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm: là người kiểm tra theo dõi thường xuyên, phát hiện kịp thời các hư hỏng, chướng ngại và xử lý bảo đảm an toàn chạy tàu trong phạm vi địa giới được phân công; ghi chép đầy đủ vào sổ tuần tra, canh gác báo cáo cấp trên theo quy định; sửa chữa, giải quyết kịp thời các hư hỏng, chướng ngại nhỏ, tham gia bảo trì cầu, đường, hầm theo phân công; kịp thời phòng vệ, nhanh chóng thông tin hoặc báo hiệu dừng tàu khi phát hiện thấy hư hỏng, chướng ngại có nguy cơ làm mất an toàn giao thông; tham gia bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt và phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi được phân công;
8. Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt: là người có trách nhiệm đóng, mở kịp thời chắn đường ngang, đường qua cầu chung và làm nghiệp vụ gác hầm, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi phương tiện giao thông đường sắt chạy qua; trực tiếp kiểm tra, bảo quản, bảo trì, sử dụng công trình, trang thiết bị chắn đường, cầu, hầm phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình, quy phạm;
9. Lái tàu: là người trực tiếp điều khiển tàu chạy; chịu trách nhiệm vận hành đầu máy an toàn, đúng tốc độ quy định, đúng lịch trình theo biểu đồ chạy tàu, mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy trình, quy phạm;
10. Phụ lái tàu: là người giúp lái tàu trong quá trình chạy tàu, giám sát tốc độ chạy tàu và quan sát tín hiệu để kịp thời báo cho lái tàu xử lý.
Điều 4. Tiêu chuẩn chung đối với các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
1. Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh do cơ sở đào tạo cấp và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh đảm nhiệm;
2. Có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
1. Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Có ít nhất 02 năm trực tiếp công tác với một hoặc cả hai chức danh điều độ ga và trực ban chạy tàu ga;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ điều độ chạy tàu tuyến do doanh nghiệp sử dụng chức danh điều độ chạy tàu tuyến tổ chức.
2. Nhân viên điều độ chạy tàu ga:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Có ít nhất 01 năm trực tiếp công tác với chức danh trực ban chạy tàu ga;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ điều độ chạy tàu ga do doanh nghiệp sử dụng chức danh điều độ chạy tàu ga tổ chức.
3. Trực ban chạy tàu ga:
a) Có một trong các bằng, chứng chỉ chuyên môn về trực ban chạy tàu, trưởng tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thực tế công tác với các chức danh trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga ít nhất là 01 năm;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ trực ban chạy tàu ga do doanh nghiệp sử dụng chức danh trực ban chạy tàu ga tổ chức.
4. Trưởng tàu:
Có một trong các bằng, chứng chỉ chuyên môn về trưởng tàu, trực ban chạy tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thực tế làm các công việc sau đây:
Đối với trưởng tàu khách: có ít nhất 01 năm trực tiếp làm công tác với chức danh phó tàu khách hoặc trưởng tàu hàng;
Đối với trưởng tầu hàng: có ít nhất 01 năm trực tiếp làm công tác với chức danh trưởng dồn hoặc tập sự với chức danh trưởng tàu trong 06 tháng liên tục;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ trưởng tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu tổ chức.
5. Trưởng dồn:
a) Có một trong các bằng, chứng chỉ chuyên môn về trưởng dồn, trực ban chạy tàu, trưởng tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thực tế công tác với các chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga ít nhất là 06 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ trưởng dồn do doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng dồn tổ chức.
6. Nhân viên gác ghi:
Có một trong các bằng, chứng chỉ chuyên môn về gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe, trưởng dồn, trực ban chạy tàu, trưởng tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thời gian thực tập các chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga ít nhất là 03 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ gác ghi do doanh nghiệp sử dụng chức danh gác ghi tổ chức.
7. Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe:
a) Có một trong các bằng, chứng chỉ chuyên môn về gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe, trưởng dồn, trực ban chạy tàu, trưởng tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thời gian thực tập các chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga ít nhất là 03 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ ghép nối đầu máy, toa xe do doanh nghiệp sử dụng chức danh ghép nối đầu máy, toa xe tổ chức.
8. Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm:
a) Là nam công nhân duy tu, sửa chữa đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt từ bậc 4/7 trở lên, có bằng, chứng chỉ chuyên môn về tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành đường sắt hoặc cầu đường sắt;
b) Đã qua thời gian tập sự các chức danh tuần đường, tuần cầu, tuần hầm ít nhất là 01 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ tuần đường, tuần cầu, tuần hầm do doanh nghiệp sử dụng các chức danh tuần đường, tuần cầu, tuần hầm tổ chức.
9. Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt:
a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành đường sắt, cầu đường sắt hoặc vận tải đường sắt;
b) Đã qua thời gian thực tập các chức danh gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt ít nhất là 03 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt do doanh nghiệp sử dụng các chức danh gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt tổ chức.
10. Lái tàu:
Phải có giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
11. Phụ lái tàu:
a) Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn lái tàu hoặc phụ lái tàu phù hợp với loại phương tiện phụ lái tàu đảm nhiệm do cơ sở đào tạo cấp ;
b) Đã qua thời gian tập sự phụ lái tàu ít nhất là 06 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ phụ lái tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh phụ lái tàu tổ chức.
Điều 6. Đảm nhiệm chức danh trực tiếp phục vụ chạy tàu
1. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu được phép làm công việc của các chức danh theo sự phân công của người sử dụng lao động theo quy định sau đây:
a) Chức danh điều độ chạy tàu tuyến được làm công việc của các chức danh điều độ chạy tàu ga, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;
b) Chức danh điều độ chạy tàu ga được làm công việc của các chức danh trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;
c) Chức danh trực ban chạy tàu ga được làm công việc của các chức danh trưởng tàu, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;
d) Chức danh trưởng tàu được làm công việc của các chức danh trực ban chạy tàu ga, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;
đ) Chức danh trưởng dồn được làm công việc của các chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;
e) Chức danh lái tàu được làm công việc của chức danh phụ lái tàu;
g) Chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe được làm chung công việc của nhau;
h) Các chức danh tuần đường, tuần cầu, tuần hầm được làm chung công việc của nhau;
i) Các chức danh gác cầu chung, gác đường ngang, gác hầm được làm chung công việc của nhau.
2. Những nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đã không đảm nhiệm công tác quá 06 tháng vì lý do sức khỏe hoặc các lý do khác, nếu sức khoẻ hồi phục đủ tiêu chuẩn và muốn đảm nhiệm các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu thì phải qua kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu nghiệp vụ do doanh nghiệp sử dụng chức danh đó tổ chức.
Điều 7. Quản lý các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
Thủ trưởng doanh nghiệp sử dụng các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu có trách nhiệm sau đây:
1. Định kỳ hàng năm tổ chức kiểm tra sức khoẻ cho các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp theo quy định hiện hành;
2. Định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu; hàng năm tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đối với các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu ít nhất là 02 lần theo quy định;
3. Không bố trí các chức danh trực tiếp phục vụ chạy tàu đối với những trường hợp không đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định hoặc không đạt yêu cầu khi kiểm tra nghiệp vụ.
Chương 3:
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
Điều 8. Cơ sở đào tạo
1. Cơ sở đảm nhiệm việc đào tạo, bồi dưỡng các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục hiện hành, bao gồm:
a) Trường trung cấp chuyên nghiệp;
b) Trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và lớp dạy nghề.
2. Các cơ sở đào tạo có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo.
Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn đối với cơ sở đào tạo
1. Điều kiện chung
Cơ sở đào tạo phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn chung theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với lĩnh vực đào tạo chuyên ngành đường sắt
Cơ sở đào tạo phải có đầy đủ các phòng học chuyên môn và xưởng thực hành được thiết kế theo Quy phạm xây dựng trường học hiện hành và phải có các trang thiết bị, mô hình, đồ dùng học tập cần thiết phục vụ cho từng môn học, cụ thể như sau:
a) Phòng học quy trình, quy phạm, quy tắc an toàn giao thông đường sắt: có các thiết bị tin học và phần mềm dạy học, mô hình hệ thống tín hiệu, biển báo, biển hiệu, mốc hiệu, sa bàn và các loại ấn chỉ chạy tàu cần thiết để giảng dạy các tình huống giao thông đường sắt;
b) Phòng học cấu tạo phương tiện giao thông đường sắt: có các hình vẽ và vật thực, mô hình, có đầu máy nguội thuộc loại đang lưu hành, có các tổng thành như máy, gầm, điện, hãm và các cụm chi tiết khác của phương tiện giao thông đường sắt;
c) Phòng học nghiệp vụ vận tải: có các bảng biểu phục vụ giảng dạy về nghiệp vụ vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt;
d) Phòng học kỹ thuật lái tàu: có các thiết bị và đồ dùng dạy học để giảng dạy các động tác, thao tác lái tàu cơ bản, như thiết bị mô phỏng lái tàu hoặc ca bin điện tử, trang bị phương tiện nghe nhìn như băng đĩa, đèn chiếu… phục vụ giảng dạy; có thể thuê hoặc sử dụng các đầu máy loại đang vận dụng tại hiện trường của các doanh nghiệp để tập lái;
đ) Các phòng học chuyên môn, nghiệp vụ khác của từng ngành nghề (gác ghi, dồn, điều độ…) phải có các thiết bị, dụng cụ học tập tương ứng;
e) Xưởng thực hành: có đủ không gian và diện tích theo quy định với các thiết bị, máy móc hiện đang dùng cùng với các đồ nghề cần thiết để phục vụ cho học sinh thực tập các nghề. Đối với nghề lái tàu phải có các tổng thành chi tiết chủ yếu của đầu máy để thực tập bảo dưỡng, sửa chữa.
Điều 10. Đội ngũ giáo viên
1. Cơ sở đào tạo phải có đội ngũ giáo viên đủ để giảng dạy các khóa học theo đúng chương trình và kế hoạch quy định, bao gồm giáo viên cơ hữu (định biên chuyên trách giảng dạy tại cơ sở) và giáo viên thỉnh giảng. Số lượng giáo viên thỉnh giảng không vượt quá 50 % tổng số giáo viên cần có.
2. Các giáo viên phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo. Ngoài ra, những giáo viên chuyên môn phải đạt các điều kiện cụ thể như sau:
a) Giáo viên dạy thực hành nghiệp vụ chuyên môn các chức danh trực tiếp phục vụ chạy tàu phải có bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp đúng chuyên ngành được phân công giảng dạy, đã qua thực tế công tác ít nhất 03 năm;
b) Giáo viên dạy thực hành điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phải có giấy phép lái tàu và có thâm niên lái tàu ít nhất 05 năm, đã qua lớp tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái phương tiện giao thông đường sắt theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
Điều 11. Chương trình đào tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu, giáo trình và tài liệu học tập
1. Chương trình đào tạo
Chương trình khung đào tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu do Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan để tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành;
b) Căn cứ vào chương trình khung, cơ sở đào tạo xác định chương trình đào tạo của cơ sở mình.
2. Giáo trình và tài liệu học tập
Giáo trình và tài liệu học tập do Thủ trưởng cơ sở đào tạo (Hiệu trưởng hoặc Giám đốc Trung tâm đào tạo) tổ chức biên soạn và duyệt để sử dụng làm tài liệu giảng dạy chính thức trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do Thủ trưởng cơ sở đào tạo thành lập.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam
1. Hướng dẫn, phổ biến và kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, tập hợp các kiến nghị, đề xuất, nghiên cứu trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Hướng dẫn các doanh nghiệp đường sắt lập kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đối với các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu để đội ngũ này đạt yêu cầu về trình độ và có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với quy định khi làm việc.
3. Hướng dẫn các cơ sở đào tạo hoàn thiện các điều kiện theo quy định; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra, quyết định chấp thuận được đào tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đối với cơ sở đào tạo đạt yêu cầu theo quy định; tạm đình chỉ để củng cố hoặc đình chỉ hẳn việc đào tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đối với cơ sở đào tạo không đạt yêu cầu theo quy định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện tiêu chuẩn các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu của các doanh nghiệp đường sắt trên phạm vi toàn quốc.
Điều 13. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
1. Nghiên cứu quán triệt, tổ chức phổ biến rộng rãi nội dung và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy định này đến từng đối tượng có liên quan thuộc phạm vi quản lý; trong quá trình thực hiện thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng để đề xuất, kiến nghị giải quyết những vấn đề tồn tại.
2. Rà soát, kiểm tra bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn của tất cả các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu trong phạm vi quản lý; lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo hướng dẫn của Cục Đường sắt Việt Nam đối với những nhân viên chưa có bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm, bảo đảm đội ngũ này đạt yêu cầu về tiêu chuẩn theo quy định trong vòng 12 tháng, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
Điều 14. Công tác thanh tra, kiểm tra
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này được tiến hành theo các quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
PHỤ LỤC I
MẪU CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1.1. Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến: ................................. The validity of this certificate is hereby extended until
.................................................... Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ....................................................................... Date of revalidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CERTIFICATE OF COMPETENCY
CẤP THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỰC CA ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN, 1978, SỬA ĐỔI 1995
CERTIFICATE ISSUED UNDER THE PROVISIONS OF THE INTERNATIONAL CONVENTION ON STANDARDS OF TRAINING, CERTIFICATION AND WATCHKEEPING FOR SEAFARERS, 1978, AS AMENDED IN 1995
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM THE VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION |
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến: ............................. The validity of this certificate is hereby extended until
........................................................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ......................................................................... Date of revalidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
| |
|
1.2. Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cục Hàng hải By authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, the Vietnam MaritimeViệt Nam chứng nhận ....................................................... Administration hereby certifies that Có đủ khả năng chuyên môn phù hợp với các điều khoản của quy tắc .............................. has been found duly qualified in accordance with the provisions of regulation của Công ước nói trên, đã sửa đổi, và có đủ khả năng đảm nhiệm các nhiệm vụ sau of the above Convention, as amended, and has been found competent to perform the following theo trình độ quy định với những hạn chế đã nêu cho đến ................................................. functions at the levels specified, subject to any limitations indicated until hoặc đến ngày hết hạn của bất kỳ sự gia hạn của giấy chứng nhận này như nêu ở mặt bên: or until the date of expiry of any extension of the validity of this certificate as may be shown overleaf
CHỨC NĂNG (FUNCTION) MỨC TRÁCH NHIỆM (LEVEL) HẠN CHẾ (NẾU CÓ) LIMITATION APPLYING (IF ANY)
Người giữ hợp pháp giấy chứng nhận này có thể đảm nhiệm chức danh hoặc các chức danh The lawful holder of this certificate may serve in the following capacity or capacities specified in sau đã được nêu trong các yêu cầu định biên an toàn hiện hành của chính quyền the applicable safe manning requirements of the Administration |
|
CHỨC DANH (CAPACITY) HẠN CHẾ (NẾU CÓ) LIMITATION APPLYING (IF ANY)
Giấy chứng nhận số ................. cấp ngày ................ Certificate No issued on
......................................... Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
................................... Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
Khi phục vụ trên tàu bản gốc của giấy chứng nhận này phải The original of this certificate must be kept available in luôn sẵn có theo quy tắc I/2 accordance with regulation I/2 khoản 9 của Công ước. paragraph 9 of the Convention while serving on a ship Ngày sinh của người được cấp giấy chứng nhận .............................. Date of birth of the holder of the certificate Chữ ký của người được cấp giấy chứng nhận ................................... Signature of the holder of the certificate | ||||
| ||||||
|
2. Mẫu Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận
2.1. Mẫu Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Giấy xác nhận này được gia hạn đến: ............................. The validity of this endorsement is hereby extended until
........................................................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ................................................................. Date of revalidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ENDORSEMENT ATTESTING THE ISSUE OF A CERTIFICATE
CẤP THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỰC CA ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN, 1978, SỬA ĐỔI 1995
CERTIFICATE ISSUED UNDER THE PROVISIONS OF THE INTERNATIONAL CONVENTION ON STANDARDS OF TRAINING, CERTIFICATION AND WATCHKEEPING FOR SEAFARERS, 1978, AS AMENDED IN 1995
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM THE VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION |
Giấy xác nhận này được gia hạn đến: ............................. The validity of this endorsement is hereby extended until
........................................................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ................................................................. Date of revalidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
| |
|
2.2. Mẫu Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cục Hàng hải By authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, the Vietnam Maritime Việt Nam chứng nhận rằng Giấy chứng nhận số ......................................... được cấp cho Administration hereby certifies that certificate No issued to ................................................................................................... Có đủ khả năng chuyên môn phù hợp với các điều khoản của quy tắc .............................. has been found duly qualified in accordance with the provisions of regulation của Công ước nói trên, đã sửa đổi, và có đủ khả năng đảm nhiệm các nhiệm vụ sau of the above Convention, as amended, and has been found competent to perform the following theo trình độ quy định với những hạn chế đã nêu cho đến ....................................... functions at the levels specified, subject to any limitations indicated until hoặc đến ngày hết hạn của bất kỳ sự gia hạn của giấy xác nhận này như nêu ở mặt bên: or until the date of expiry of any extension of the validity of this endorsement as may be shown overleaf
CHỨC NĂNG (FUNCTION) MỨC TRÁCH NHIỆM (LEVEL) HẠN CHẾ (NẾU CÓ) LIMITATION APPLYING (IF ANY)
Người giữ hợp pháp giấy xác nhận này có thể đảm nhiệm chức danh hoặc các chức danh The lawful holder of this endorsement may serve in the following capacity or capacities specified in sau đã được nêu trong các yêu cầu định biên an toàn hiện hành của Chính quyền the applicable safe manning requirements of the Administration |
|
CHỨC DANH (CAPACITY) HẠN CHẾ (NẾU CÓ) LIMITATION APPLYING (IF ANY)
Giấy xác nhận số ..................... cấp ngày .................... Endorsement No issued on
.......................................... Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
........................................ Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
Khi phục vụ trên tàu bản gốc của giấy xác nhận này phải The original of this endorsement must be kept available in luôn sẵn có theo quy tắc I/2 accordance with regulation I/2 khoản 9 của Công ước. Paragraph 9 of the Convention while serving on a ship Ngày sinh của người được cấp giấy chứng nhận .............................. Date of birth of the holder of the certificate Chữ ký của người được cấp giấy chứng nhận .................................. Signature of the holder of the certificate Ảnh của người được cấp giấy chứng nhận Photograph of the holder of the certificate
| ||||
| ||||||
|
3. Mẫu Giấy xác nhận về việc công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
3.1. Mẫu Giấy xác nhận về việc công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Giấy xác nhận này được gia hạn đến: ........................... The validity of this endorsement is hereby extended until
........................................................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: .................................................................. Date of revalidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY XÁC NHẬN VỀ VIỆC CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
ENDORSEMENT ATTESTING THE RECOGNITION OF A CERTIFICATE
THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỰC CA ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN, 1978, SỬA ĐỔI 1995
UNDER THE PROVISIONS OF THE INTERNATIONAL CONVENTION ON STANDARDS OF TRAINING, CERTIFICATION AND WATCHKEEPING FOR SEAFARERS, 1978, AS AMENDED IN 1995
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM THE VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION |
Giấy xác nhận này được gia hạn đến: ............................. The validity of this endorsement is hereby extended until
.................................................... Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ................................................................. Date of revalidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
| |
|
3.2. Mẫu Giấy xác nhận về việc công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
ẢNH MÀU 3X4 By authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, the Vietnam Maritime Việt Nam chứng nhận rằng Giấy chứng nhận số ......................................... được cấp cho Administration hereby certifies that certificate No issued to ....................................................................................... bởi hoặc đại diện của Chính phủ ..................................... by or behalf of the Government được công nhận phù hợp với các điều khoản của quy tắc I/10 của Công ước nói trên, has been found duly qualified in accordance with the provisions of regulation I/10 of the above đã sửa đổi, và người cầm giấy hợp pháp này được phép hoàn thành các nhiệm vụ sau Convention, as amended, and the lawful holder is authorized to perform the following functions at the levels theo trình độ quy định với những hạn chế đã nêu cho đến ................................................. specified, subject to any limitations indicated until hoặc đến ngày hết hạn của bất kỳ sự gia hạn của giấy xác nhận này như nêu ở mặt bên: or until the date of expiry of any extension of the validity of this endorsement as may be shown overleaf
CHỨC NĂNG (FUNCTION) MỨC TRÁCH NHIỆM (LEVEL) HẠN CHẾ (NẾU CÓ) LIMITATION APPLYING (IF ANY)
Người giữ hợp pháp giấy xác nhận này có thể đảm nhiệm chức danh hoặc các chức danh The lawful holder of this endorsement may serve in the following capacity or capacities specified in sau đã được nêu trong các yêu cầu định biên an toàn hiện hành của Chính quyền the applicable safe manning requirements of the Administration
|
|
CHỨC DANH (CAPACITY) HẠN CHẾ (NẾU CÓ) LIMITATION APPLYING (IF ANY)
Giấy xác nhận số ................. cấp ngày .................. Endorsement No issued on
........................................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
........................................ Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
Khi phục vụ trên tàu bản gốc của giấy xác nhận này phải The original of this endorsement must be kept available in luôn sẵn có theo quy tắc I/2 accordance with regulation I/2 khoản 9 của Công ước. paragraph 9 of the Convention while serving on a ship Ngày sinh của người được cấp giấy chứng nhận .............................. Date of birth of the holder of the certificate Chữ ký của người được cấp giấy chứng nhận .................................. Signature of the holder of the certificate
| ||
|
4. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản
4.1. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN CƠ BẢN
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
BASIC TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
|
4.2. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản (mặt trong)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN CƠ BẢN
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
BASIC TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
Chữ ký người được cấp: ............................... Holder’s Signature
|
|
Trường The chứng nhận ...................................................... certifies that Sinh ngày: ................................... Quốc tịch ..................... Born on Nationality đã hoàn thành và thi đạt yêu cầu của khóa huấn luyện về: has completed and successfully passed the exam of a training course in: .................................................................................. ................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... theo quy định của Quy tắc ................ Công ước nói trên và các under the provisions of the Reg. ..................... of the above Convention quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam and legal regulations in force in the S.R. Vietnam Giấy chứng nhận số ................ cấp ngày ....................... Certificate No issued on Thời hạn hiệu lực Không thời hạn Duration of validity Unlimited
Hiệu trưởng The Rector
|
5. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
5.1. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
PROFESSIONAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
|
5.2. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (mặt trong)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
PROFESSIONAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
Chữ ký người được cấp: ............................... Holder’s Signature
|
|
Trường The chứng nhận .................................................................. certifies that Sinh ngày: .................. Quốc tịch .................................. Born on Nationality Đã hoàn thành và thi đạt yêu cầu của khóa huấn luyện về: has completed and successfully passed the exam of a training course in: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ theo quy định của Quy tắc ................ Công ước nói trên và các under the provisions of the Reg. ................... of the above Convention quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam and legal regulations in force in the S.R. Vietnam Giấy chứng nhận số ................... cấp ngày ................. Certificate No issued on Thời hạn hiệu lực Không thời hạn Duration of validity Unlimited
Hiệu trưởng The Rector |
6. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt
6.1. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến: ............................ The validity of this certificate is hereby extended until Ngày gia hạn: ............................... Hiệu trưởng Date of revalidation The Rector
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN ĐẶC BIỆT
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
SPECIAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
|
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến: ........................................... The validity of this certificate is hereby extended until Ngày gia hạn: ............................... Hiệu trưởng Date of revalidation The Rector
GHI CHÚ (REMARKS) 1. Nội dung của khóa huấn luyện này dựa trên Giao trình chuẩn The content of this Training course was based on IMO Model ....................... của IMO và được tổ chức từ ngày ................. Course(s) and held from đến ngày ......................................... tại: ............................. to at ........................................................................................... ........................................................................................... 2. Giấy chứng nhận này được cấp theo đề nghị tại văn bản số This certificate has been issued by the proposal stated in document ............. ngày ..... tháng ........ năm ......... của Hiệu trưởng No dated of the Director of (Giám đốc) Trường/Trung tâm huấn luyện nói trên. the above Maritime University/School/training center |
| |
|
6.2. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt (mặt trong)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN ĐẶC BIỆT
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
SPECIAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
Chữ ký người được cấp: ............................... Holder’s Signature
|
|
Trường The chứng nhận ............................................................. certifies that Sinh ngày: ..................... Quốc tịch ...................... Born on Nationality Đã hoàn thành và thi đạt yêu cầu của khóa huấn luyện về: has completed and successfully passed the exam of a training course in: ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... theo nội dung quy định của Quy tắc ........... Công ước nói trên provided by the provisions of the Reg. ........................ of the above và các quy định pháp luật hiện hành khác của Việt Nam Convention and other regulations in force in the S.R. Vietnam Giấy chứng nhận số .................. cấp ngày ................ Certificate No issued on Có giá trị đến .............................. hoặc đến ngày hết hạn của Valid until or until the date of expiry of and extension các lần gia hạn ở trang sau. of the validity of this certificate as may be shown overleaf.
Hiệu trưởng The Rector |
PHỤ LỤC II
TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT PHỤC VỤ HUẤN LUYỆN THEO YÊU CẦU CỦA BỘ LUẬT STCW
(Kèm theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Huấn luyện Kỹ thuật cứu sinh
(Học viên: 20 người)
STT | Danh mục | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Phao bè 10 người | cái | 01 |
|
2 | Phao bè 20 người | cái | 01 |
|
3 | Cầu đỡ phao bè | cái | 01 |
|
4 | Giá đỡ xuồng cứu sinh | cái | 01 |
|
5 | Bộ Davit nâng hạ xuồng CS | cái | 01 |
|
6 | Xuồng cứu sinh | cái | 01 | Xuồng từ 15-20 chỗ ngồi |
7 | Phao áo cứu sinh | cái | 20 |
|
8 | Quần áo bơi giữ nhiệt | bộ | 01 |
|
9 | Thiết bị chống mất nhiệt | cái | 02 |
|
10 | Máy VTĐ xách tay dùng cho phương tiện cứu sinh | cái | 01 |
|
11 | Pháo hiệu, đuốc hiệu, pháo hiệu khói | cái | 06x10 | Số lượng cho 01 khoá huấn luyện (dự trù 10 khoá) |
12 | EPIRB | cái | 01 | Dùng để giới thiệu (cũ) |
13 | Dây cứu sinh dùng đưa người lên máy bay | cái | 01 |
|
14 | Giỏ cứu sinh | cái | 01 |
|
15 | Thiết bị phóng dây | cái | 01 |
|
16 | Tivi, đầu video & băng huấn luyện cứu sinh | bộ | 01 |
|
17 | Cần nâng hạ phao bố tự thổi | cái | 02 |
|
18 | Cầu nhẩy | cái | 01 | Cao 2,5 m hoặc 4,5 m |
2. Huấn luyện Sơ cứu
(Học viên: 20 người)
2.1. Trang thiết bị
STT | Tên y cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | Bông hút nước | gói | 20 |
2 | Gạc các cỡ | m | 30 |
3 | Băng | cuộn | 50 |
4 | Băng dính | cuộn | 02 |
5 | Băng dính cá nhân | cuộn | 20 |
6 | Kim tiêm có màu | cái | 02 |
7 | Kéo cắt băng | cái | 02 |
8 | Bộ tiểu phẫu | bộ | 01 |
9 | Xoong 2 lớt | cái | 01 |
10 | Nhiệt kế | cái | 05 |
11 | Máy đo Huyết áp | cái | 05 |
12 | Khẩu trang | cái | 05 |
13 | Găng phẫu thuật | đôi | 05 |
14 | Kim + chỉ khâu y tế | bộ | 02 |
15 | Xilanh tiêm nhựa | cái | 50 |
16 | Dụng cụ thung tiểu nam | cái | 02 |
17 | Bụ tiểu tiện nam | cái | 02 |
18 | Túi chườm nóng | cái | 02 |
19 | Băng tam giác vải 90x90 | cái | 10 |
20 | Nẹp cố định gãy xương cái | bộ | 05 |
21 | Phông đèn chiếu | cái | 01 |
22 | Bảng phúc-mi-ca | cái | 01 |
23 | Bút xóa | cái | 01 |
24 | Chậu | cái | 02 |
25 | Xô | cái | 02 |
26 | Khăn mặt | cái | 02 |
27 | Khăn trải bàn | cái | 03 |
28 | Bàn ghế phòng học đủ cho 30 học viên bố trí vừa học lý thuyết vừa thực hành tại chỗ |
|
|
29 | Quạt và chiếu sáng phòng học |
|
|
30 | Các tranh ảnh phục vụ giảng dạy theo tiêu chuẩn STCW |
|
|
31 | Giường cá nhân ( 0.9 m) | chiếc | 01 |
32 | Chiếu trải giường | chiếc | 02 |
33 | Gối | chiếc | 02 |
34 | Garô cầm máu | bộ | 05 |
35 | Túi y tế cơ động | túi | 02 |
36 | Cáng Neil-Robertson ( hoặc cáng bóng đá) | cáng | 01 |
37 | Tủ thuốc và y cụ |
| 01 |
38 | Tủ tài liệu |
| 01 |
39 | Túi chườm lạnh | cái | 02 |
40 | Khay vuông, chữ nhật | cái | 02 |
2.2 Trang bị thuốc
STT | Tên thuốc | Đơn vị | Hàm lượng | Số lượng |
1 | Aspirin | viên | 0.3-0.5 g | 100 |
2 | Paracetamon | viên | 0.3-0.5 g | 100 |
3 | Cao sao vàng | hộp | 3 g | 10 |
4 | Mocphin HCL | ống | 0.01 | 05 |
5 | Cồn xoa búp | lọ |
| 05 |
6 | Promethzin | viên | 25 mg | 30 |
7 | Ampixilin | viên | 0.25-0.5 g | 100 |
8 | Ampixilin | lọ | 1g | 10 |
9 | Nước cất | ống | 2 ml | 20 |
10 | Gentamyxin | ống | 80 mg | 20 |
11 | Bicepton 480 | viên | 480 mg | 50 |
12 | Tetraxilin | viên | 0.25 g | 50 |
13 | Cloroquin | viên | 0.25 g | 50 |
14 | Diazepam | viên | 5 mg | 20 |
15 | Orezol | gói |
| 10 |
16 | Nitroglyxerin | viên | 0.5 mg | 20 |
17 | Hypothiazid | viên | 25 mg | 20 |
18 | Propranolol | viên | 40 mg | 20 |
19 | Cimetidine | viên | 250 mg | 50 |
20 | Kawet | viên |
| 100 |
21 | Atropin Sunfat | ống | 1/4 mg | 20 |
22 | Opizoic | viên |
| 400 |
23 | Klion | viên | 0.25 g | 50 |
24 | Codein | viên | 0.01g | 100 |
25 | Panthenol | tuýp | 4.26% | 03 |
26 | Oxy già | lọ | 10 thể tích | 20 |
27 | Cồn boric | lọ | 3% | 10 |
28 | Cloramphenicol | lọ | 4% | 10 |
29 | Sulpharin | lọ | 1% | 05 |
30 | Dentoxit | lọ |
| 05 |
31 | Cồn ASA | lọ |
| 05 |
32 | Mỡ Tetraxilin | tuýp | 1% | 05 |
33 | Mỡ Flucina | tuýp |
| 02 |
34 | DEP | lọ |
| 10 |
35 | Cồn 700 | lọ |
| 20 |
36 | Vitamin B1 | viên | 0.01 | 100 |
37 | Vitamin B1 | ống | 0.025 | 20 |
38 | Vitamin C | viên | 0.1 | 100 |
39 | Vitamin C | ống | 0.5 | 20 |
40 | Penicilin | viên | 1000000 | 20 |
3. Huấn luyện Chữa cháy
(Học viên: 20-30 người)
STT | Yêu cầu, trang thiết bị |
1 | Xây dựng 01 căn nhà nhỏ cho việc luyện tập lửa, khói có 04 phòng |
2 | Lắp đặt 01 trạm nén khí bao gồm: máy nén, thiết bị đo, đường ống hoàn chỉnh |
3 | Xây dựng 01 phòng thao tác, sửa chữa các thiết bị cứu hỏa, và 01 phòng treo quần áo |
4 | 02 khay bằng tôn 07 mm kích thước 1 m x 1 m x 0.3 m |
5 | 02 thùng bằng gạch chịu lửa có 03 mặt |
6 | 02 đường ống nước cứu hỏa đường kính F 110 mm, dài 140 m mỗi ống có chỗ lắp 03 vòi rồng cứu hỏa |
7 | 01 thùng phi đựng dầu, gỗ, giẻ rách |
8 | 06 người giả để luyện tập cứu người bị nạn trong lửa, khói |
9 | 06 ống rồng cứu hỏa tiêu chuẩn F 70 mms |
10 | 03 ống rồng cứu hỏa tiêu chuẩn Ø 45 mm |
11 | 06 vòi phun nước cứu hỏa gồm: 02 vòi phun tiêu chuẩn, 02 vòi phun khuếch tán, 02 vòi phun kiểu phản lực |
12 | 01 máy tạo bọt giãn nở cao (thấp) nhất |
13 | 02 đường ống nhánh để sử dụng bọt từ máy tạo bọt |
14 | 02 tay mở van |
15 | 06 bình cứu hỏa bằng nước loại 09 lít |
16 | 06 bình cứu hỏa bằng bọt: 03 bình loại 09 lớt của hàn quốc, 03 bình loại 09 lớt của Việt Nam |
17 | 06 bình cứu hỏa CO2 loại 5 kg |
18 | 04 bình cứu hỏa Halon 1211 loại 2,5 kg |
19 | 10 bình bọt cứu hoả loại 10 kg |
20 | 30 bộ quần áo bảo hộ, mũ, găng tay, úng chống nắng, áo mưa |
21 | 25 bộ thiết bị báo kiệt sức để lắp cho các thiết bị thở (DSVs) |
22 | 01 máy tạo khói để luyện tập |
23 | Mặt nạ chống khói |
24 | Đặt 01 đường ống nước ngọt có vòi rửa, vòi tắm để phục vụ cho vệ sinh |
25 | 01 cáng thương bằng vải bạt |
26 | 01 tủ thuốc cấp cứu |
27 | 01 máy cấp cứu thở ô xy |
28 | 02 bộ quần áo chống cháy |
29 | 02 rìu cứu hỏa |
30 | 02 đường dây an toàn có móc, mỗi đường 36 m |
31 | 25 bộ thiết bị tự thở hoàn chỉnh |
32 | 01 bơm cứu hỏa |
33 | 01 bộ TV + video để học viên xem băng |
4. Huấn luyện trên mô phỏng Radar, ARPA
(Học viên: 06 người)
4.1. Mô phỏng RADAR với ít nhất 02 buồng huấn luyện có các đặc tính sau:
- Có bộ phận điều khiển hướng đi và tốc độ tàu;
- Có khả năng mô phỏng ít nhất 10 mục tiêu;
- Màn ảnh RADAR đáp ứng yêu cầu nêu tại Nghị quyết A. 574(14) và A. 477(11) của IMO.
4.2. Bàn thực hiện huấn luyện đồ giải, hải đồ, các trang thiết bị cần thiết.
4.3. Phòng học với máy chiếu, ánh sáng phù hợp.
5. Huấn luyện GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC
(Học viên : 06 người)
STT | Thiết bị | Số lượng (bộ) |
1 | Bộ thu phát MF/HF, NBDP, DSC hoàn chỉnh | 01 |
2 | Bộ MF/HF trực thu trên tần số cấp cứu | 01 |
3 | Thiết bị báo hiệu EPIRB (406 MHz hoặc 1.6 GHz) | 01 |
4 | Thiết bị thu EGC | 01 |
5 | Thiết bị thu NAVTEX | 01 |
6 | Thiết bị thu phát trên kênh 70 VHF | 01 |
7 | Thiết bị thu trực canh 2182 KHz | 01 |
8 | Thiết bị VHF cầm tay cùng với bộ nạp | 01 |
9 | Thiết bị mô phỏng hoặc máy vi tính có thể mô phỏng hoạt động của INMARSAT A/B, INMARSAT C, DSC và NBDP | 02 |
10 | Ắc quy và hộp nạp | 01 |
11 | Các tài liệu vận hành: INMARSAT A/B, INMARSAT C, NBDP, Gọi chọn số (DSC) | 01 |
6. Huấn luyện An toàn tàu dầu
(Học viên : 20 người)
STT | Thiết bị | Số lượng (bộ) |
1 | Một phòng học với các trang thiết bị: máy chiếu, video, băng |
|
2 | Thiết bị cấp cứu | 01 |
3 | Thiết bị thở oxy | 01 |
4 | Bình bọt chữa cháy | 05 |
5 | Bình khí CO2 chữa cháy | 05 |
6 | Vòi chữa cháy bằng nước | 01 |
7 | Bình chữa cháy bột | 05 |
8 | Thiết bị kiểm tra nồng độ oxy | 02 |
9 | Thiết bị kiểm tra nồng độ oxy cá nhân | 02 |
10 | Thiết bị chỉ báo cháy | 02 |
11 | Các ống hấp thụ hóa học | 05 |
12 | Thiết bị phát hiện khí độc hại | 01 |
13 | Thiết bị đưa người ra khỏi két | 01 |
7. Huấn luyện An toàn tàu chở khí hóa lỏng
(Học viên : 20 người)
STT | Thiết bị | Số lượng (bộ) |
1 | Một phòng học có đầy đủ thiết bị phục vụ giảng dạy: máy chiếu, video, băng, các hình ảnh về tàu chở khí hóa lỏng |
|
2 | Quần áo an toàn | 01 |
3 | Thiết bị bảo vệ | 01 |
4 | Dụng cụ cấp cứu | 01 |
5 | Thiết bị thở oxy | 01 |
6 | Phin lọc chất độc hại dùng khi thoát nạn | 05 |
7 | Bộ quần áo thở | 01 |
8 | Ống phát hiện khí | 02 |
9 | Thiết bị phát hiện khí để bàn | 02 |
10 | Thiết bị phát hiện khí cháy để bàn | 02 |
11 | Thiết bị đo nồng độ khí oxy | 02 |
12 | Quần áo chống cháy | 01 |
8. Huấn luyện An toàn tàu chở hóa chất
(Học viên : 20 người)
STT | Thiết bị | Số lượng (bộ) |
1 | Một phòng học có đầy đủ thiết bị giảng dạy: máy chiếu, video, băng, các hình ảnh về tàu chở hóa chất |
|
2 | Quần áo an toàn | 01 |
3 | Thiết bị bảo vệ | 01 |
4 | Dụng cụ cấp cứu | 01 |
5 | Thiết bị thở oxy | 01 |
6 | Phin lọc chất độc hại dùng khi thoát nạn | 05 |
7 | Bộ quần áo thở | 01 |
8 | Ống phát hiện khí | 02 |
9 | Thiết bị phát hiện khí để bàn | 02 |
10 | Thiết bị phát hiện khí cháy để bàn | 02 |
11 | Thiết bị đo nồng độ khí oxy | 02 |
12 | Quần áo chống cháy | 01 |
13 | Một phòng thí nghiệm để thực hành về phát hiện và xác định các loại hoá chất |
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SỨC KHỎE
(Kèm theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thung vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
. Ảnh 4 x 6
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN SỨC KHỎE
(Health Certificate)
Họ và tên (Full name): ..............................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): .......................................................................
Nghề nghiệp (Occupation):........................................................................................
Quốc tịch (Nationality):.............................................................................................
Địa chỉ (Address):......................................................................................................
Tiểu sử bệnh tật (Medical history)
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phần khám (General examination)
Chiều cao (Height): ........................Cõn nặng (Weight):............................................
Mạch (Pulse): ................................ Huyết áp (Blood pressure):...............................
Mắt (Eyes)
- Thị lực (Visual ability) Không kính (No glass) .........Phải (Right)......... Trái (Left) ......
Có kính (With glass) ........... Phải (Right)......... Trái (Left).......
- Sắc giác (Colour vision) ...............................................................................................
Bác sĩ (Doctor):.....................................................................
Tai (Ears)
- Nghe thông thường (Ordinary hearing):....................................................................
- Nghe núi thầm (Whisper):.........................................................................................
Bác sĩ (Doctor): ....................................................................
Mũi (Nose) ......................................... Họng (Throat) ................................................
Lưỡi (Tongue) ..................................... Răng (Teeth)...................................................
Bác sĩ (Doctor)......................................................................
Hệ tim mạch (Cardio - vascular System)......................................................................
Nghe tim (Ansculation)..............................................................................................
Điện tim đồ (Electrocardiogram) ..............................................................................
Bác sĩ (Doctor) ....................................................................
Hệ hô hấp (Respiratory system) .................................................................................
Hệ tiêu hóa (Digestive system) ..................................................................................
Hệ thần kinh (Nervous system) .................................................................................
Tình trạng thần kinh (Psychial state) ........................................................................
Hệ sinh dục - tiết niệu (Urogenital system) ...............................................................
Hệ bạch huyết (Lymphatic system).............................................................................
Bác sĩ(Doctor) ...........................................................
Hệ vận động (Movement system)................................................................................
Phản xạ gân gút (Achile tendon reflex)......................................................................
Xương (Skeleton) .......................................................................................................
Sọ não (Skull) ........................Cột sống (Vertebral column).......................................
Tay (Arms) ............................Chõn (Legs) .................................................................
Bác sĩ (Doctor)............................................................
Bệnh ngoài da (Skin disease) .....................................................................................
Một số xét nghiệm (Some kind of tests)
Điện quang (X-ray examination)................................................................................
Các xét nghiệm máu (Blood analyses).......................................................................
- Huyết sắc tố (Hemoglobin)......................................................................................
- Nhóm máu (Blood group) ................. Hồng cầu (Erythrocyte)................................
- Bạch cầu (Leukocyte)...............................................................................................
Công thức bạch cầu (Leukocyte formula)...................................................................
Xét nghiệm nước tiểu (Urine analyses) .....................................................................
- Albumin (Albumin) ...........................Đường (Glucose)...........................................
Bác sĩ Doctor)........................................................
HIV ....................................... Bác sĩ (Doctor).......................................................
Giang mai (Syphilis test)............. Bác sĩ (Doctor)......................................................
Kết luận (Conclusion)
Tôi, người ký dưới đây, xác nhận Ông.......................................................................
Phù hợp, không phù hợp với nhiệm vụ nghề nghiệp được giao:.................................
I, the undersigned as a doctor to certify that Mr........................................................
Being (fit)(not fit) for duty as a (Master, Chief mate, Officer or seaman) ....................................................................................................................................
| Ngày . . . . . . tháng . . . . . năm . . . . Date . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám đốc bệnh viện Chief of Hospital (Ký tên đóng dấu) (Sign - seal) Họ và tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Full name . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CERTIFICATE OF MINIMUM SAFE MANNING
Cấp theo các điều khoản của Quy tắc V/13(b) SOLAS 1974, đó sửa đổi; Bộ luật Hàng hải Việt Nam và Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Issued under the provisions of Regulation V/13 (b) SOLAS 1974, as amended; the Vietnamese Maritime Code and Decision No. 66/2005/QĐ-BGTVT dated 30/11/2005 of the Minister of Transport |
Được sự ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, phù hợp với những quy định hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Cơ quan Đăng ký Tàu biển .................... chứng nhận:
By the authorization of the Chairman of the Vietnam Maritime Administration, in compliance with the existing regulations of the Socialist Republic of Vietnam, the Ship Registration Office at ...................................... certifies :
Tên tàu (Ship’s Name)...................................... |
Hô hiệu (Call Sign) ..................................................... | ||
Tổng dung tích (Gross Tonnage) ................................... | Cảng đăng ký (Port of Registry) ..................................... | ||
Vựng hàng hải (Navigational Area) .............................. | Công suất máy (Propulsion Power) ................................ | ||
Chức danh ( Ranks ) | Số lượng (Number) | Chức danh (Ranks) | Số lượng (Number) |
Thuyền trưởng (Master) |
| Máy trưởng (Chief Engineer) |
|
Đại phó (Chief Officer) |
| Máy hai (Second Engineer) |
|
Sỹ quan boong (Deck Officer) |
| Sỹ quan máy (Engine Officer) |
|
Sỹ quan VTĐ (Radio Officer) |
| Thợ máy trực ca (Engine Watchkeeping Rating) |
|
Thuỷ thủ trực ca (Deck Watchkeeping Rating) |
|
|
|
Ghi chú (Remark):.......................................................................................................
....................................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và số lượng chức danh nêu trong bảng trên bảo đảm định biên an toàn của tàu, người, hàng hóa và môi trường phù hợp với Nghị quyết A.890(21) của Tổ chức Hàng hải quốc tế và Bộ luật Hàng hải Việt Nam.
The ranks and the number of personnel shown in the above-mentioned table are for safe manning of the ship, life, cargo and environment in accordance with IMO Resolution A.890(21) and the Vietnamese Maritime Code.
Giấy chứng nhận này có giá trị theo Giấy chứng nhận Đăng ký tàu.
This Certificate is subject to the validity of the Certificate of Registry.
Cấp tại --------------------------, ngày------------------------
Issued at Date
Số:................./ĐKTB
No.