cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1669/2005/QĐ-NHNN ngày 18/11/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về Mức thu dịch vụ thông tin tín dụng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1669/2005/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 18-11-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 761 ngày (2 năm 1 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2008, Quyết định số 1669/2005/QĐ-NHNN ngày 18/11/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về Mức thu dịch vụ thông tin tín dụng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 47/2007/QĐ-NHNN ngày 25/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về mức thu dịch vụ thông tin tín dụng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

 

Số : 1669/2005/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU DỊCH VỤ THÔNG TIN TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ-CP ngày 10/12/1998 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính và Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành Mức thu dịch vụ thông tin tín dụng của Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước cung cấp cho các Tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau:

STT

Loại thông tin

Đơn vị tính

Mức thu

I

 Thông tin thu theo năm:

 

 

1

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; Sở giao dịch, chi nhánh của Ngân hàng cổ phần nông thôn

Đơn vị/năm

1.000.000 đ

2

Trụ sở chính, Sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của Tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam

Đơn vị/năm

2.000.000 đ

II

Thông tin khai thác từng lần

 

 

1

Bản thông tin tổng hợp về khách hàng

 

 

 

a) Khách hàng cá nhân

Bản

40.000 đ

 

b) Khách hàng doanh nghiệp

Bản

60.000 đ

 

c) Không có thông tin về khách hàng

Bản

50% mức thu cùng loại

2

Bản thông tin Bảo đảm tiền vay

 

 

 

a) Khách hàng cá nhân

Bản

40.000 đ

 

b) Khách hàng doanh nghiệp

Bản

60.000 đ

 

c) Không có thông tin về khách hàng

Bản

50% mức thu cùng loại

3

Bản thông tin tài chính doanh nghiệp

Bản

90.000 đ

4

Bản thông tin phân tích xếp loại doanh nghiệp

Bản

120.000 đ

5

Bản thông tin tổng hợp theo ngành

Bản

60.000 đ

6

Bản thông tin tổng hợp theo thành phần kinh tế

Bản

60.000 đ

7

Bản thông tin kinh tế thị trường

Bản

60.000 đ

III

Tạo lập báo cáo, khai thác thông tin tự động - AACR

Bản

85% mức thu của sản phẩm cùng loại

IV

Bản thông tin về doanh nghiệp nước ngoài theo yêu cầu của TCTD

Bản

Giá mua báo cáo + 15% tiền dịch vụ

V

Bản tin thông tin tín dụng (Bản tin CIC)

Bản

25.000 đ

Điều 2. Mức thu cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức khác và cá nhân có nhu cầu do Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng quyết định đảm bảo nguyên tắc đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ theo quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều 4 Quy chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 987/2004/QĐ-NHNN ngày 05/8/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006 và thay thế Quyết định số 1402/2003/QĐ-NHNN ngày 29/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Mức thu dịch vụ thông tin tín dụng.

Điều 4. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, PC, KT-TC, CIC

KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Trần Minh Tuấn