cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 242/2005/QĐ-UBND ngày 16/11/2005 Quy định thu chi kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 242/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 16-11-2005
  • Ngày có hiệu lực: 26-11-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-08-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 642 ngày (1 năm 9 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-08-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-08-2007, Quyết định số 242/2005/QĐ-UBND ngày 16/11/2005 Quy định thu chi kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 20/08/2007 Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 242/2005/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU CHI KINH PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG TỈNH BÌNH DƯƠNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 của Bộ Xây Dựng;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1093/CV-SXD ngày 27/10/2005.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành Quy định thu chi kinh phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng trong tỉnh Bình Dương” (đính kèm theo quyết định ).

Điều 2 :

1- Giao cho Sở Xây Dựng, UBND các huyện, thị trực tiếp thu chi và quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính cùng cấp.

2- Khi thu kinh phí phải sử dụng biên lai chứng từ do Bộ Tài Chính phát hành. Sở Tài Chính và Cục Thuế tỉnh Bình Dương hướng dẫn việc thu chi cho các đơn vị sau khi trừ các khoản đã chi theo định mức, số tiền còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo qui định hiện hành.

Điều 3 : Các ông Chánh văn phòng Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây Dựng, Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị, các đối tượng thu và nộp phí chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU–TT.HĐND 
- CT các PCT
- Như Điều III
- Các Sở,Ngành, Đoàn thể
- Lưu VP

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

QUY ĐỊNH

THU CHI KINH PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSHN Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN QSH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG TỈNH BÌNH DƯƠNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/2005/QĐ-UBND ngày 16/11/2005 của UBND Tỉnh Bình Dương )

I. Mục đích thu :

Để thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng phải tiến hành các công việc có liên quan trong quá trình thực hiện như : kiểm tra đo vẽ hiện trạng nhà, in ấn tài liệu biểu mẫu, chi phí lập hồ sơ cho công tác quản lý, … và các hoạt động có liên quan trong công tác này.

II. Đối tượng nộp phí :

Qui định này được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhà ở, công trình xây dựng được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam theo qui định của Pháp Luật, có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

III. Mức thu, phương thức thu :

1. Mức thu:

Bảng 1

Số TT

Tổ chức, cá nhân khi được cấp Giấy chứng nhận

Phân cấp thu (đồng)

Ghi chú

Sở Xây Dựng (cấp choTổ chức )

UBND huyện, thị (cấp cho cá nhân )

01

Cấp QSHNở.

- Dưới 160m2 sàn xây dựng

- Từ 160m2 đến 250m2 sàn xây dựng

- Trên 250m2 đến 500m2 sàn xây dựng

- Trên 500m2 đến 1.000m2 sàn xây dựng

- Trên 1.000m2 sàn xây dựng.

 

80.000đ

100.000đ

200.000đ

350.000đ

500.000đ

 

80.000đ

100.000đ

100.000đ

100.000đ

100.000đ

Cấp lần đầu

02

Cấp QSH công trình xây dựng

- Dưới 2.000m2 sàn xây dựng

- Từ 2.000m2 đến 6.000m2 sàn xây dựng

- Trên 6.000m2 sàn xây dựng.

 

200.000đ

350.000đ

500.000đ

 

200.000đ

350.000đ

500.000đ

Cấp lần đầu

03

Cấp đỗi, cấp lại, xác nhận thay đỗi GCN QSHN ở, công trìnhxạy dựng và các trường hợp khác

40.000đ

40.000đ

 

2. Phương thức thu :

Sở Xây Dựng, UBND các huyện, thị trực tiếp thu theo qui định tại bảng 1. Ngoài các khoản lệ phí phải nộp theo mức thu trên, các cá nhân, tổ chức khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình không phải thanh toán hoặc nộp một khoản tiền, lệ phí nào khác.

IV. Về việc sử dụng kinh phí thu được :

Chi phí phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận lần đầu bao gồm : in ấn biểu mẫu, sổ theo dỏi hồ sơ cấp giấy chứng nhận, trả lương cho cán bộ hợp đồng, văn phòng phẩm, điện thoại, nhiên liệu công tác, dụng cụ thiết bị phục vụ trong quá trình làm việc và sơ tổng kết.

Bảng 2

Số TT

Mục lục chi

Đơn vị được chi (đồng)

Ghi chú

Sở Xây Dựng

(cấp cho tổ chức)

UBND các Huyện Thị

(cấp cho cá nhân)

Cấp QSHN ở

Cấp QSH công trình xây dựng

Cấp QSHN ở

Cấp QSH công trình xây dựng

01

Hồ sơ biểu mẫu

12.000

12.000

12.000

12.000

 

02

Tiêu hao vật tư

2.500

2.500

2.500

2.500

 

03

Giấy chứng nhận

3.000

3.000

3.000

3.000

 

04

Hao hụt vật tư

2.500

2.500

2.500

2.500

 

05

Kiểm tra đo vẽ hiện trạng nhà

20.000

60.000

20.000

60.000

Được chi thêm

06

Nhiên liệu công tác

10.000

60.000

10.000

60.000

 

07

Túi đựng hồ sơ

4.000

4.000

4.000

4.000

 

08

Vẽ sơ đồ, đánh máy GCN

8.000

8.000

8.000

8.000

 

09

Chi phí quản lý 15%

9.300

22.500

9.300

22.500

 

10

Chi phí khác 10%

7.000

17.400

7.000

17.400

 

Tổng cộng

78.300

191.900

78.300

191.900

 

Mức chi này áp dụng cho nhà ở có diện tích dưới 160m2 và công trình xây dựng dưới 2.000m2, được phép chi thêm 20%, 40%, 60%… (mỗi lần 20% của mục 5 bảng 2) đối với nhà ở công trình xây dựng có mức tăng diện tích tương ứng ở bảng 1 (tổng mức chi không vượt quá mức thu).

Mức chi cho công tác cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận nhà ở công trình xây dựng được tính theo mức chi hợp lý cho việc tiêu hao vật tư và quản lý./.