Quyết định số 3000/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005 Về giá cước vận chuyển hàng hoá cho công trình xây dựng và đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện ghe + máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 3000/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 08-11-2005
- Ngày có hiệu lực: 18-11-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 762 ngày (2 năm 1 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-12-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3000/2005/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 08 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG VỚI PHƯƠNG TIỆN GHE + MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ v.v quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Liên sở Xây dựng-Tài Chính tại văn bản số 651/SXD-GĐ ngày 08/11/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về giá cước vận chuyển hàng hoá cho công trình xây dựng và đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện ghe + máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ký và thay thế văn bản số 102/TB.UB ngày 09/10/2001 của UBND tỉnh về tạm áp dụng giá cước vận chuyển hàng hoá đối với các công trình XDCB trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, giám đốc sở Xây dựng, giám đốc sở Kế hoạch & đầu tư, giám đốc sở Tài chính, giám đốc sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG VỚI PHƯƠNG TIỆN GHE + MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3000/2005/QĐ-UBND ngày 08/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa cho công trình xây dựng; đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện ghe + máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang từ ngày 15/11/2005.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh.
Quy định này áp dụng đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn: vốn ngân sách Nhà nước; vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước hoặc vốn hỗn hợp (trong đó có tham gia của các nguồn vốn kể trên);
Khuyến khích áp dụng cho các nguồn vốn khác.
Điều 3. Trọng lượng hàng hóa để tính cước.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
2. Đơn vị trọng lượng hàng hóa là tấn, quy đổi số lẻ như sau:
a- Dưới 0,5 tấn: không tính;
b- Từ 0,5 tấn đến 01 tấn: tính 1 tấn.
Điều 4. Khoảng cách tính cước.
1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gởi đến nơi nhận hàng hóa có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách của tuyến ngắn nhất đảm bảo an toàn.
2. Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km), quy đổi số lẻ như sau:
a- Dưới 0,5 km: không tính;
b- Từ 0,5 km đến 01 km: tính 01 km.
Điều 5. Các quy định khác.
1. Mức giá theo bản quy định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và là cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, (tổng) dự toán (hạng mục) công trình phục vụ cho công tác lập kế hoạch và quản lý vốn các dự án đầu tư xây dựng; hoặc dùng làm cơ sở thoả thuận mức giá cước cụ thể nhưng không được vượt quá mức cước đã quy định.
2. Trường hợp công trình có điều kiện vận chuyển được theo cả hai phương thức đường bộ và đường sông, thì Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế có trách nhiệm tính toán, lựa chọn phương án nào tiết kiệm nhất để áp dụng.
Chương 2:
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG
Điều 6. Biểu giá cước vận chuyển hàng hoá bằng đường sông.
1./ Đối với sông loại 1.
Bậc hàng | Đơn giá cước ở các khoảng cách L | |
L £ 30 km (đ/tấn) | L > 30 km (đ/tấn km) | |
(1) | (2) | (3) |
- Hàng bậc 1 - Hàng bậc 2 - Hàng bậc 3 | 19.700 21.600 23.900 | 135 148 162 |
Trong đó :
Hàng bậc 1 : than các loại; đất, cát, sỏi, gạch xây các loại; sắt thép; gỗ.
Hàng bậc 2 : Ngói; xăng dầu, nhựa đường; đá các loại; gạch ốp, lát các loại.
Hàng bậc 3 : Xi măng các loại; cột điện; ống nước.
2. Đối với các loại sông khác.
Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước :
- Cứ 1km sông loại 2 được quy đổi thành 1,5 km sông loại 1.
- Cứ 1km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông loại 1.
3. Loại sông áp dụng giá cước: căn cứ vào quy định của cục Đường sông Việt Nam tại quyết định số 862/QĐ-CĐS ngày 25/5/2000 về công bố tạm thời cấp khai thác tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý, sở Giao thông vận tải công bố về phân loại sông, rạch còn lại trong tỉnh để áp dụng.
4. Hướng dẫn tính cước (xem phụ lục 1).
Điều 7. Phụ phí.
Bên vận chuyển đảm nhận các loại chi phí sau:
1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa (bao gồm nhân công, vật liệu, dụng cụ…)
2. Chi phí vệ sinh phương tiện.
3. Chi phí huy động phương tiện.
Chương 3:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG VỚI PHƯƠNG TIỆN GHE + MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ
Điều 8. Đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng.
Đơn giá cát (khai thác, vận chuyển, bơm vào mặt bằng) san lấp mặt bằng bằng ghe + máy bơm công suất nhỏ (xáng cơm) trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Khai thác (khối nén) : 3.293 đ/m3.
2. Vận chuyển :
a- Đối với sông loại 1 :
Vật liệu | Đơn giá cước ở các khoảng cách L | |
L £ 10 km (đ/m3) | L > 10 km (đ/m3 . km) | |
(1) | (2) | (3) |
Cát san lấp (khối nén) | 10.784 | 240 |
b- Đối với các loại sông khác :
Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước :
- Cứ 1km sông loại 2 được quy đổi thành 1,5 km sông loại 1.
- Cứ 1km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông loại 1.
3. Bơm vào mặt bằng (khối nén) :
- Cự ly bơm £ 100m : 3.197 đ/m3.
- Cự ly bơm > 100m : được nhân thêm hệ số 1/KL .
+ Với KL = 0,920,01x Y ;
+ Y : là chiều dài tăng thêm so với điều kiện chuẩn (100m);
4. Quy định áp dụng :
a- Đơn giá quy định ở các khoản từ 1,2,3 của điều này là đơn giá (tính tới chi phí) trực tiếp được dùng để lập, thẩm định và phê duyệt dự toán công tác san lấp mặt bằng bằng ghe + máy bơm công suất nhỏ (xáng cơm).
b- Đối với khối lượng san lấp £ 3.000m3 (khối nén) được tính theo giá mua tại bãi khai thác theo thông báo giá của liên sở Xây dựng-Tài chính. Chi phí vận chuyển, bơm cát vào công trình vẫn tính theo quy định tại khoản 2 và 3 của điều này.
c- Đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng quy định tại điều này được dùng để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán; khi dự thầu, các nhà thầu tuỳ theo năng lực có mỏ khai thác cát hợp pháp hoặc phải đi mua các để xác định giá dự thầu phù hợp với năng lực của đơn vị và điều kiện thi công thực tế. Việc khai thác cát sông phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên khoáng sản.
5. Hướng dẫn tính toán : xem phụ lục 2.
Chương 4:
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 9. Biểu giá cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
1. Cước phổ thông :
a- Cước hàng bậc 1 : đất, cát, sỏi, gạch xây các loại.
(đơn vị : đ/tấn km)
Cự ly | Loại đường | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | 5.600 | 5.940 | 7.722 | 9.653 | 11.584 |
2 | 3.000 | 3.180 | 4.134 | 5.168 | 6.718 |
3 | 2.200 | 2.332 | 3.032 | 3.790 | 4.927 |
4 | 1.800 | 1.910 | 2.483 | 3.104 | 4.035 |
5 | 1.530 | 1.622 | 2.107 | 2.634 | 3.424 |
6 | 1.300 | 1.378 | 1.792 | 2.240 | 2.912 |
7 | 1.200 | 1.272 | 1.654 | 2.068 | 2.688 |
8 | 1.120 | 1.188 | 1.545 | 1.931 | 2.510 |
9 | 1.060 | 1.124 | 1.462 | 1.828 | 2.376 |
10 | 1.030 | 1.092 | 1.420 | 1.775 | 2.308 |
11 | 937 | 1.012 | 1.336 | 1.670 | 2.171 |
12 | 864 | 942 | 1.244 | 1.555 | 2.022 |
13 | 840 | 907 | 1.206 | 1.508 | 1.960 |
14 | 807 | 880 | 1.170 | 1.463 | 1.902 |
15 | 794 | 865 | 1.150 | 1.438 | 1.869 |
16 | 773 | 835 | 1.111 | 1.389 | 1.806 |
17 | 755 | 823 | 1.095 | 1.369 | 1.780 |
18 | 735 | 801 | 1.065 | 1.331 | 1.730 |
19 | 717 | 782 | 1.040 | 1.300 | 1.690 |
20 | 706 | 770 | 1.024 | 1.280 | 1.669 |
21 | 684 | 746 | 992 | 1.260 | 1.647 |
22 | 657 | 723 | 971 | 1.242 | 1.625 |
23 | 640 | 704 | 950 | 1.224 | 1.603 |
24 | 620 | 682 | 921 | 1.205 | 1.581 |
25 | 604 | 665 | 898 | 1.183 | 1.559 |
26 | 590 | 649 | 876 | 1.164 | 1.537 |
27 | 572 | 635 | 857 | 1.144 | 1.515 |
28 | 556 | 617 | 833 | 1.125 | 1.493 |
29 | 540 | 600 | 810 | 1.094 | 1.471 |
30 | 525 | 583 | 787 | 1.062 | 1.449 |
31-35 | 511 | 574 | 776 | 1.048 | 1.436 |
36-40 | 498 | 560 | 767 | 1.035 | 1.420 |
41-45 | 487 | 548 | 756 | 1.021 | 1.409 |
46-50 | 477 | 537 | 745 | 1.006 | 1.398 |
51-55 | 468 | 527 | 733 | 990 | 1.386 |
56-60 | 460 | 518 | 725 | 979 | 1.371 |
61-70 | 453 | 510 | 714 | 967 | 1.354 |
71-80 | 447 | 503 | 705 | 956 | 1.338 |
81-90 | 442 | 498 | 698 | 946 | 1.325 |
91-100 | 438 | 493 | 692 | 938 | 1.314 |
Từ 101 km trở lên | 435 | 489 | 686 | 930 | 1.304 |
b- Cước hàng bậc 2 :
Ngói; đá các loại; gỗ các loại; kim loại; gạch ốp, lát các loại được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
c- Cước hàng bậc 3 :
Xi măng, vôi các loại; xăng dầu, nhựa đường; các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành; cột điện; ống nước; các loại hàng dơ bẩn, độc hại được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
2. Loại đường áp dụng giá cước: căn cứ công bố của sở Giao thông vận tải về phân loại đường trong tỉnh để áp dụng.
3. Hướng dẫn tính cước (xem phụ lục 3).
Điều 10. Phụ phí.
Bên vận chuyển đảm nhận các loại chi phí sau:
1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa (bao gồm nhân công, vật liệu, dụng cụ…)
2. Chi phí vệ sinh phương tiện.
3. Chi phí huy động phương tiện.
4. Chi phí qua cầu, phà, đường bộ có thu phí theo quy định.
Chương 5:
XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Xử lý chuyển tiếp:
1. Đối với hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán thì chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán theo giá cước vận chuyển quy định tại văn bản này.
2. Đối với hạng mục công trình đã được phê duyệt dự toán thì tuỳ theo trường hợp mà xử lý, cụ thể như sau :
a- Công trình được giao thầu theo phương thức đấu thầu:
a.1- Đối với công trình đã được ký hợp đồng thi công và đang triển thi công thì không điều chỉnh dự toán theo giá cước vận chuyển quy định tại văn bản này.
a.2- Đối với công trình chưa ký hợp đồng thi công :
* Công trình chưa mở thầu : chủ đầu tư tổ chức phê duyệt dự toán bổ sung do việc áp dụng giá cước vận chuyển quy định tại văn bản này, và phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu.
* Công trình đã mở thầu :
- Trường hợp đã mở thầu nhưng tất cả giá dự thầu đều vượt so với giá gói thầu thì cho phép chủ đầu tư điều chỉnh dự toán bổ sung và điều chỉnh giá gói thầu để làm cơ sở cho việc phân tích đánh giá hồ sơ thầu;
- Trường hợp giá đề nghị trúng thầu thấp hơn (hoặc bằng) giá gói thầu: thì cho phép chủ đầu tư thương thảo với nhà thầu điều chỉnh dự toán theo giá cước vận chuyển quy định tại văn bản này.
b- Công trình được giao thầu theo phương thức chỉ định thầu:
b.1- Đối với công trình chưa ký hợp đồng và chưa triển khai thi công : chủ đầu tư tổ chức phê duyệt dự toán (phê duyệt dự toán bổ sung) theo giá cước vận chuyển quy định tại văn bản này; và trình cấp thẩm quyền phê duyệt chỉ định thầu.
b.2- Đối với công trình có khối lượng thi công dở dang :
* Đối với công trình đã ký hợp đồng thi công khoán gọn, không thay đổi đơn giá trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng : chủ đầu tư thương thảo với nhà thầu về giá trị bổ sung cho các khối lượng thi công sau ngày 15/11/2005 do việc áp dụng giá cước vận chuyển quy định tại văn bản này; cho phép chủ đầu tư ký phụ kiện hợp đồng để làm cơ sở cho việc thanh, quyết toán vốn đầu tư, không phải trình duyệt lại chỉ định thầu bổ sung.
* Đối với các trường hợp còn lại (trong hợp đồng không quy định về hình thức khoán gọn): chủ đầu tư tổ chức phê duyệt dự toán bổ sung cho các khối lượng thi công sau ngày 15/11/2005 do việc áp dụng giá cước vận chuyển quy định tại văn bản này.
* Khối lượng thi công sau ngày 15/11/2005 phải đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được ký trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây lắp. Trường hợp có trễ hợp đồng thì lỗi không do nhà thầu thi công xây lắp.
* Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định khối lượng thi công sau ngày 15/11/2005, để thực hiện việc điều chỉnh bổ sung và ký kết phụ kiện hợp đồng.
* Điều chỉnh dự toán do áp dụng giá cước vận chuyển chỉ tính đến giá trị dự toán xây dựng công trình, không điều chỉnh chi phí khác.
Điều 12. Giao Giám đốc sở Giao thông vận tải thực hiện việc công bố về các loại, cấp sông, rạch và đường bộ để làm cơ sở cho việc áp dụng giá cước vận chuyển theo quy định này.
Điều 13. Giám đốc sở Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với giám đốc sở Giao thông vận tải, giám đốc sở Tài chính; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quy định này.
Điều 14. Trong quá trình sử dụng giá cước vận chuyển hàng hoá cho công trình xây dựng và đơn giá san lấp mặt bằng bằng ghe + máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang nếu có vấn đề vướng mắc nảy sinh, các chủ đầu tư (Ban QLDA) phản hồi về sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
(HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG SÔNG)
I/. QUY ĐỊNH CHUNG :
1/. Trọng lượng hàng hoá để tính cước :
- Trong lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng hàng hoá là tấn, quy đổi số lẻ như sau :
+ Dưới 0,5 tấn : không tính;
+ Từ 0,5 tấn trở lên : tính 1 tấn;
2/. Khoảng cách tính cước :
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển có hàng.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km). Số lẻ dưới 0,5km không tính cước; từ 0,5km trở lên tính là 1km.
- Khoảng cách tối thiểu để tính cước là 30 km, nếu ngắn hơn 30km vẫn tính là 30km.
II/. CÁCH TÍNH CƯỚC :
Các mức cước trong biểu giá cước vận chuyển hàng hoá đường sông quy định với sông loại 1, được chia làm 3 bậc hàng, 2 cung chặng :
- Khi vận chuyển hàng hoá mà khoảng cách tính cước từ 30km trở lại : lấy giá cước (đ/tấn) ở cột 2 của biểu cước để tính.
- Khi vận chuyển hàng hoá mà khoảng cách tính cước L : L>30 km thì 30 km đầu lấy giá cước (đ/tấn km) ở cột 2 để tính; từ km thứ 31 lấy giá cước ở cột 3 (đ/tấn km) để tính. Cộng hai kết quả trên là giá cước của toàn chặng.
Ví dụ :
Vận chuyển 100 m3 đá 1x2 (trọng lượng riêng là 1,6 tấn/m3) từ Tri Tôn về Long Xuyên có cự ly vận chuyển là 70 km; trong đó sông cấp 1 : 30km; sông cấp 2 : 40km.
* Khoảng cách tính cước : 30 + 40 x 1,5 = 90 km.
* Cước vận chuyển 30 km đầu :
100 m3 x 1,6 tấn/m3 x 21.600 đ/tấn = 3.456.000 đ.
* Cước vận chuyển cho cự ly còn lại :
100 m3 x 1,6 tấn/m3 x 148 đ/tấn km x 60 km = 1.420.800 đ.
* Cước toàn chặng (chưa bao gồm thuế VAT) :
3.456.000 + 1.420.800 = 4.876.800 đồng.
PHỤ LỤC 2
(HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG VỚI PHƯƠNG TIỆN GHE + MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ)
Ví dụ : Công trình san lấp mặt bằng với khối lượng cát san lấp được tính từ bản vẽ thiết kế là 10.000 m3 (khối nén). Cự ly vận chuyển đường sông từ nơi khai thác đến công trường xây dựng là 50 km; trong đó sông cấp 1 : 30km; sông cấp 2 : 20km. Cự ly bơm cát là 250m.
Chi phí (khai thác, vận chuyển, bơm vào mặt bằng) san lấp mặt bằng bằng ghe+máy bơm công suất nhỏ (xáng cơm) được tính như sau :
1/. Khai thác :
Đơn giá : 3.293 đ/m3.
Chi phí : 3.293 x 10.000 = 32.930.000 đ.
2/. Vận chuyển :
* Khoảng cách tính cước : 30 + 20 x 1,5 = 60 km.
* Cước vận chuyển 10 km đầu :
10.000 (m3) x 10.784 (đ/m3) = 107.840.000 đ.
* Cước vận chuyển cho cự ly còn lại :
10.000 (m3) x 240 (đ/m3km) x 50 km = 120.000.000 đ.
* Cước toàn chặng (chưa bao gồm thuế VAT) :
107.840.000 + 120.000.000 = 227.840.000 đồng.
3/. Bơm cát vào mặt bằng :
* Đơn giá chuẩn : 3.197 đ/m3.
* Cự ly bơm 250m > 100m : được nhân thêm hệ số 1/KL .
+ Y = (250-100) = 150;
+ KL = 0,920,01xY = 0,921,5 = 0,882;
Đơn giá bơm cho cự ly 250m là : 3.197 x 1/0,882 = 3.625 đ/m3.
* Chi phí bơm cát vào mặt bằng : 3.625 x 10.000 = 36.250.000 đ.
4/. Tổng chi phí trực tiếp :
32.930.000 + 227.840.000 + 36.250.000 = 297.020.000 đ.
PHỤ LỤC 3
(HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG BỘ)
I/. QUY ĐỊNH CHUNG :
1/. Trọng lượng hàng hoá để tính cước :
- Trong lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng hàng hoá là tấn, quy đổi số lẻ như sau :
+ Dưới 0,5 tấn : không tính;
+ Từ 0,5 tấn trở lên : tính 1 tấn;
2/. Khoảng cách tính cước :
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gởi đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách của tuyến ngắn nhất đảm bảo an toàn.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km). Số lẻ dưới 0,5km không tính cước; từ 0,5km trở lên tính là 1km.
3/. Loại đường tính cước :
Căn cứ công bố của sở Giao thông vận tải về loại đường (trên cơ sở bảng phân cấp 05 loại đường của Bộ Giao thông Vận tải) để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Mức cước vận tải hàng hoá trên đường mới khai thông chưa phân cấp thì chủ đầu tư thoả thuận với sở Giao thông vận tải về cấp đường trước khi ký kết hợp đồng vận tải.
Mức cước vận tải hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 được tăng 20% so với mức cước của đường loại 5.
II/. CÁCH TÍNH CƯỚC :
1/. Cước phổ thông :
Các mức cước trong biểu giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô quy định cho hàng bậc 1 : 5 loại đường và 41 cự ly vận chuyển.
Hàng bậc 2, bậc 3 được tính theo hệ số đối với hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước phổ thông là đồng/tấn km (đ/T km).
* Tính cước theo các cự ly :
- Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước
Ví dụ 1 : Vận chuyển 50m3 cát vàng (hàng bậc 1) cự ly 20km, trên đường loại 4. Tính cước như sau : 1.280 (đ/Tkm)x(20 km)x50(m3)x1,3 (T/m3) = 1.664.000 đ.
- Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2 : Vận chuyển 100 tấn thép (hàng bậc 2) cự ly 180km; trong đó gồm 120km đường loại 1, 40km đường loại 2 và 20km đường loại 3. Tính cước như sau :
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 1 để tính cước cho 120 km đường loại 1 :
435 (đ/T km) x 120 (km) x 100 (T) x 1,1 (hàng bậc 2) = 5.742.000 đ.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 2 để tính cước cho 40 km đường loại 2 :
489 (đ/T km) x 40 (km) x 100 (T) x 1,1 (hàng bậc 2) = 2.151.600 đ.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 3 để tính cước cho 20 km đường loại 3 :
686 (đ/T km) x 20 (km) x 100 (T) x 1,1 (hàng bậc 2) = 1.509.200 đ.
Cước toàn chặng (chưa bao gồm thuế VAT) :
5.742.000 + 2.151.600 + 1.509.200 = 9.402.800 đ.
2/. Các loại cước khác :
- Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự đổ, xe có thiết bị nâng hạ được tăng 15% (bằng 1,15 lần) cước phổ thông.
- Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được tăng 20% (bằng 1,2 lần) cước phổ thông.
- Cước vận chuyển hàng hoá trong container tính theo cước phổ thông. Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các mặt hàng. Trọng lượng tính cước là tải trọng đăng ký container.
- Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường) được tăng 20% (bằng 1,2 lần) so với cước phổ thông.
+ Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng có trọng lượng trên 5 tấn và không tháo rời được.
+ Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng có chiều rộng quá mỗi bên thành xe 0,3m từ đầu (hoặc đuôi xe), chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
3/. Đối với các loại phụ phí :
Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá (bao gồm nhân công, vật liệu, dụng cụ…) do bên vận chuyển đảm nhận.
Trường hợp trên đường vận chuyển có thu phí cầu, phà thì được tính thêm các chi phí này.
Chi phí vệ sinh phương tiện do bên vận chuyển đảm nhận.
Chi phí huy động phương tiện do bên vận chuyển đảm nhận.