Quyết định số 2667/2005/QĐ-BTM ngày 03/11/2005 Về việc việc ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 2667/2005/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 03-11-2005
- Ngày có hiệu lực: 25-11-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-11-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1441 ngày (3 năm 11 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 05-11-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2667/2005/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 39/1999/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 4284/UBND-KTTC ngày 19/10/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Các Bên hợp doanh trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh đầu tư trong khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Điều 2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa xét duyệt kế hoạch nhập khẩu và quản lý hoạt động thương mại của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo nội dung sau:
1. Duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bảo đảm thực hiện đúng Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 19/6/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 và nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 – 2005 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phù hợp với Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giải trình Kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật. Việc xét duyệt kế hoạch nhập khẩu bao gồm các nội dung sau đây:
1.1. Duyệt kế hoạch nhập khẩu và xác nhận miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư xây dựng, phụ tùng để lắp đặt đầu tư tạo tài sản cố định bao gồm cả việc nhập khẩu bằng phương thức thuê mua tài chính.
1.2. Duyệt kế hoạch tạm nhập máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thuê của nước ngoài, chưa có trong dây chuyền công nghệ để phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
1.3. Duyệt kế hoạch nhập khẩu vật tư, nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Duyệt thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 01/2005/TT-BTM ngày 06/01/2005 của Bộ Thương mại.
3. Duyệt kế hoạch nhập khẩu thành phẩm để kết hợp với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 3. Hàng quý Ban quản lý gửi về Bộ Thương mại báo cáo thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Thương mại tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại.
Điều 4. Bộ Thương mại định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện những quy định trong Quyết định uỷ quyền này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |