Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Về việc ban hành "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị" (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 37/2005/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
- Ngày ban hành: 02-11-2005
- Ngày có hiệu lực: 11-12-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-08-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4995 ngày (13 năm 8 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-08-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2005/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/ 3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị”.
Điều 2: “Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị” này áp dụng thống nhất trong cả nước và là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước đô thị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành theo quyết định này thay thế cho định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được Bộ Xây dựng thoả thuận và ban hành tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; gồm: Quyết định số 188/BXD-VKT ngày 02/8/1995 ban hành định mức dự toán tạm thời công tác duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước TP. Hồ Chí Minh; Quyết định số 1027/QĐ-BXD ngày 21/10/1998 ban hành tạm thời định mức dự toán công tác công viên cây xanh, thoát nước, vệ sinh đô thị TP. Cần Thơ; Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24/11/1999 ban hành một số tập định mức dự toán chuyên ngành đô thị của TP. Hà Nội; Quyết định số 1558/QĐ-BXD ngày 20/9/2001 ban hành định mức dự toán chuyên ngành đô thị Tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 826/QĐ-BXD ngày 16/5/2001 ban hành định mức dự toán nạo vét hệ thống thoát nước TP. Hải Phòng; Quyết định số 678/QĐ-BXD ngày 30/5/2002 ban hành định mức dự toán chuyên ngành thoát nước đô thị và công viên cây xanh TP. Nam Định; Quyết định số 998/QĐ-BXD ngày 30/7/2002 ban hành định mức dự toán chuyên ngành thoát nước đô thị và công viên cây xanh TP. Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận.
Điều 4: Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Phần 1:
THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Nội dung định mức:
Định mức dự toán nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị qui định mức hao phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Trong đó:
a) Mức hao phí nhân công: Là số ngày công lao động cần thiết của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc bình quân của các công nhân để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
b) Mức hao phí xe máy thi công: Là số ca xe máy cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
2. Các căn cứ xác lập định mức:
- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.
- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
3. Kết cấu của tập định mức:
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
4. Qui định áp dụng:
- Định mức dự toán công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn áp dụng thống nhất cả nước.
- Hao phí của vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, xô, xẻng, cuốc chim,…) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Hao phí của những loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ; giải toả lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;… được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.
- Định mức trên chưa qui định định mức hao phí cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).
- Trường hợp công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có qui trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với qui định trong tập định mức hoặc những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được qui định định mức thì Sở Giao thông Công chính phối hợp với Sở Xây dựng (đối với các Thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Sở Xây dựng (đối với các tỉnh) tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức để trình UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương quyết định áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
Phần 2:
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương 1:
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng
|
TN1.01.1 | Nạo vét bùn hố ga | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,25 |
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính cống (mm) | ||
300 ữ 600 | 700 ữ 1000 | >1000 | ||||
TN1.01.2 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 6,65 | 6,45 | 6,25 |
1 | 2 | 3 |
Ghi chú:
1. Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
4. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Kích thước cống hộp nổi B ³ 300mm ¸ 1000mm; H ³ 400mm ¸ 1000mm |
TN1.01.3 | Nạo vét bùn cống hộp nổi | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 5,3 |
Ghi chú:
1. Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
4. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng £ 6m.
TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mương có chiều rộng £ 6m (không có hành lang, không có lối vào) |
TN1.02.1a | Nạo vét bùn mương bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,70
|
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mương có chiều rộng £ 6m (có hành lang lối vào) |
TN1.02.1b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,10
|
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.
TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối vào) |
TN1.02.2a | Nạo vét bùn mương bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,60 |
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) |
TN1.02.2b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,90
|
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều rộng của mương, sông
| ||
£ 6 m | £ 15 m | > 15 m | ||||
TN1.03 | Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,00 | 4,40 | 5,70
|
01 | 02 | 03 |
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
2. Trường hợp không phải trung chuyển thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
Chương 2:
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ³ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cống tròn có đường kính ³ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương |
TN2.01 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe hút bùn 3Tấn | công ca | 0,25 0,083 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
8km 10 km 12 km 18 km 20 km | 0,895 0,925 0,955 1,045 1,075 |
Chương 3:
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Ôtô tự đổ | |
2,5 Tấn | 4 Tấn | ||||
TN3.01 | Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe ôtô tự đổ | công ca
| 0,8 0,096 | 0,5 0,06 |
01 | 02 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
8km 10 km 12 km 18 km 20 km | 0,895 0,925 0,955 1,045 1,075 |
Chương 4:
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng
|
TN4.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống | Nhân công: - Bậc thợ 4/7 | công | 15,00
|
TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng
|
TN4.02 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 11,00
|