cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27/10/2005 Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 130/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 27-10-2005
  • Ngày có hiệu lực: 06-11-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-05-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 937 ngày (2 năm 6 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-05-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-05-2008, Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27/10/2005 Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 21/05/2008 Quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 130/2005/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 27 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐƠN VỊ CỦA CÁN BỘ DÂN QUÂN TỰ VỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 20/4/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Công văn số 190/CV-BCH ngày 16/5/2005, Công văn số 285/CV-BCH ngày 15/9/2005 và của Sở Tài chính tại Công văn số 1136/TC-HCSN ngày 07/10/2005;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ ở các xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:

1. Đối với lực lượng dân quân nòng cốt:

Cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền được trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày bằng 0,07 mức lương tối thiểu, nếu làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 22 giờ đến 06 giờ sáng thì được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng 0,14 mức lương tối thiểu.

2. Đối với lực lượng dân quân thường trực:

Lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa (có danh sách kèm theo), khi thực hiện nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn được hưởng trợ cấp lao động mỗi ngày, đêm bằng 0,06 mức lương tối thiểu. Ngoài ra được hỗ trợ tiền ăn là 250.000 đồng/người/tháng (áp dụng theo Điều 5, Quyết định số 53/2005/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn) và không được hưởng các chế độ quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Các chế độ chính sách quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 chỉ áp dụng đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Quy định phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ Dân quân tự vệ hàng quý bằng hệ số so với lương tối thiểu như sau:

- Tiểu đội trưởng và tương đương  = 0,25.

- Trung đội trưởng; thôn, ấp đội trưởng và tương đương = 0,30.

- Trung đội trưởng dân quân cơ động  = 0,45.

- Phó Đại đội trưởng và tương đương = 0,35.

- Đại đội trưởng và tương đương = 0,40.

- Phó tiểu đoàn trưởng và tương đương = 0,45.

- Tiểu đoàn trưởng và tương đương = 0,50.

- Xã, Phường Đội phó và Phó CHT Quân sự cơ quan, tổ chức = 0,50.

- Xã, Phường Đội trưởng - Chính trị viên Xã đội, CHT - Chính trị viên - Ban CHQS cơ quan, tổ chức = 0,60.

Điều 3. Công tác tổ chức, quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ

- Giao Ban Chỉ huy Quân sự các cấp trực tiếp phân công công tác thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền.

- Giao Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa trực tiếp chỉ huy, quản lý, phân công lực lượng dân quân thường trực tại địa bàn 24/24 giờ theo quy chế hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.

- Việc quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt ở các xã, phường, thị trấn và lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa làm cơ sở để Chủ tịch UBND huyện, thị xã, phường, thị trấn duyệt danh sách, quyết toán ngân sách trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn theo Quyết định này.

- Số lượng dân quân thường trực: Mỗi xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa bố trí 09 đồng chí. Riêng xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh bố trí 07 đồng chí (danh sách các xã, phường, thị trấn trọng điểm trong tỉnh kèm theo).

Điều 4. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách

1. Nguồn kinh phí chi trả chế độ chính sách cho các đối tượng quy định tại Quyết định này được quy định cụ thể như sau:

- Chi trả trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân nòng cốt trong thời gian làm nhiệm vụ cấp nào điều động thì cấp đó đảm bảo. Riêng trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa trong những ngày trực 24/24 giờ tại địa bàn do ngân sách xã, phường, thị trấn đảm bảo.

- Việc thanh, quyết toán thực hiện theo chế độ kế toán và phân cấp quản lý hiện hành.

2. Phụ cấp trách nhiệm được trả một lần vào tháng cuối quý do UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan Nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị tự vệ các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được tính vào chi phí quản lý sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 479/QĐ-UB ngày 09/3/2005 của UBND tỉnh quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- BTLQK7 (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, HĐND tỉnh (thay b/c);
- CT, PCT;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- CA tỉnh (Phòng QLXNK);
- LĐVP, CV: KT, NC, VX;
- Lưu VT, D06.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thỏa

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ BIÊN GIỚI CỦA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh)

TT

Địa phương

Huyện

Ghi chú

01

Hưng Phước

Bù Đốp

 

02

Thiện Hưng

Bù Đốp

 

03

Thanh Hòa

Bù Đốp

 

04

Tân Tiến

Bù Đốp

 

05

Tân Thành

Bù Đốp

 

06

Phước Thiện

Bù Đốp

 

07

Lộc An

Lộc Ninh

 

08

Lộc Hòa

Lộc Ninh

 

09

Lộc Tấn

Lộc Ninh

 

10

Lộc Thiện

Lộc Ninh

 

11

Lộc Thành

Lộc Ninh

 

12

Lộc Thạnh

Lộc Ninh

 

13

Lộc Thịnh

Lộc Ninh

 

14

Đăc Ơ

Phước Long

 

15

Bù Gia Mập

Phước Long

 

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM TRONG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh)

TT

Địa phương

Huyện

Ghi chú

01

Thị trấn Lộc Ninh

Lộc Ninh

 

02

Xã Lộc Điền

Lộc Ninh

 

03

Xã Lộc Quang

Lộc Ninh

 

04

Xã Lộc Thái

Lộc Ninh

 

05

Xã Lộc Hiệp

Lộc Ninh

 

06

Thị trấn Tân Phú

Đồng Phú

 

07

Xã Đồng Tiến

Đồng Phú

 

08

Xã Tân Tiến

Đồng Phú

 

09

Thị trấn Thác Mơ

Phước Long

 

10

Thị trấn Phước Bình

Phước Long

 

11

Xã Bù Nho

Phước Long

 

12

Xã Phú Riềng

Phước Long

 

13

Xã Long Tân

Phước Long

 

14

Thị trấn Đức Phong

Bù Đăng

 

15

Xã Đăk Nhau

Bù Đăng

 

16

Thị trấn An Lộc

Bình Long

 

17

Xã An Phú

Bình Long

 

18

Xã Thanh Lương

Bình Long

 

19

Xã Thanh An

Bình Long

 

20

Xã Tân Khai

Bình Long

 

21

Xã Tân Hưng

Bình Long

 

22

Xã An Khương

Bình Long

 

23

Xã Minh Đức

Bình Long

 

24

Phường Tân Phú

Đồng Xoài

 

25

Thị trấn Chơn Thành

Chơn Thành

 

26

Xã Nha Bích

Chơn Thành