Quyết định số 201/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 Quy định tạm thời mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở thôn, khu phố, tổ dân phố, xóm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 201/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 20-10-2005
- Ngày có hiệu lực: 30-10-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1524 ngày (4 năm 2 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 201/2005/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 20 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU PHỐ, TỔ DÂN PHỐ, XÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/5/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị Quyết số 34/2005/NQ-HĐND ngày 29/7/2005 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khoá VII, kỳ họp thứ 5 về việc phụ cấp tạm thời hàng tháng đối với tổ trưởng, tổ phó tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; xóm trưởng, phó xóm trưởng thuộc thôn - buôn ở xã; trưởng ban, phó trưởng ban - Ban công tác MTTQ thôn, khu phố; chi hội trưởng và chi hội phó các đoàn thể ở thôn, khu phố; phó trưởng thôn, phó khu phố trưởng ở những thôn, khu phố có trên 1.500 dân; ý kiến thống nhất về đối tượng và bố trí kinh phí phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở thôn, khu phố, tổ dân phố, xóm của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh tại Văn bản số 155/TT ngày 27/9/2005;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định mức phụ cấp tạm thời hàng tháng đối với tổ trưởng, tổ phó tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; xóm trưởng, phó xóm trưởng thuộc thôn - buôn ở xã; trưởng ban, phó trưởng ban - Ban công tác MTTQ thôn, khu phố; chi hội trưởng và chi hội phó các đoàn thể ở thôn, khu phố; phó trưởng thôn, phó khu phố trưởng ở những thôn, khu phố có trên 1.500 dân, áp dụng từ ngày 01/8/2005 cụ thể như sau:
Đối tượng được hưởng | Thời điểm từ 01/8/2005 đến 30/9/2005 (đ/tháng) | Thời điểm từ 01/10/2005 trở đi (đồng/tháng) |
1. Tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; xóm thuộc thôn - buôn ở xã: | ||
- Tổ trưởng, xóm trưởng ( tương đương 24% mức lương tối thiểu) | 70.000 | 84.000 |
- Tổ phó, Phó xóm trưởng ( tương đương 17% mức lương tối thiểu) | 50.000 | 60.000 |
2. Ban công tác MTTQ ở thôn, khu phố: | ||
- Trưởng ban ( tương đương 34,5% mức lương tối thiểu) | 100.000 | 121.000 |
- Phó trưởng ban ( tương đương 25,5% mức lương tối thiểu) | 74.000 | 89.000 |
3. Các hội, đoàn thể ở thôn, khu phố ( gồm Hội CCB, Hội ND, Hội phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ) | ||
- Chi hội trưởng ( tương đương 31% mức lương tối thiểu) | 90.000 | 109.000 |
- Chi hội phó ( tương đương 20,7% mức lương tối thiểu) | 60.000 | 72.000 |
4. Các thôn, khu phố có trên 1.500 dân: | ||
- Phó thôn trưởng, phó khu phố trưởng (tương đương 60% mức lương tối thiểu) | 174.000 | 210.000 |
Điều 2: Giao sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị và các địa phương triển khai thực hiện theo quy định; đồng thời đôn đốc các huyện Đơn Dương, Đạ Hoai, Đạ Tẻh thành lập tổ dân phố ở thị trấn và xóm ở thôn theo quy định.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./ .
| T.M UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |