cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 102/2005/QĐ-UBT ngày 10/10/2005 Điều chỉnh mạng lưới giao thông Đường tỉnh và phân cấp cho Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng trực tiếp quản lý (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 102/2005/QĐ-UBT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 10-10-2005
  • Ngày có hiệu lực: 10-10-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-11-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4419 ngày (12 năm 1 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-11-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-11-2017, Quyết định số 102/2005/QĐ-UBT ngày 10/10/2005 Điều chỉnh mạng lưới giao thông Đường tỉnh và phân cấp cho Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng trực tiếp quản lý (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102 /2005/QĐ-UBT

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ PHÂN CẤP CHO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 2310/QĐ-BGTVT ngày 06/7/2005 của Bộ Giao thông Vận tải về việc đầu tư dự án Chuẩn hóa số hiệu đường tỉnh trên toàn quốc;

Căn cứ Quyết định số 304/2003/QĐ.UBNDT, ngày 30/12/2003 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định Phân cấp quản lý ngành Giao thông Vận tải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mạng lưới giao thông Đường tỉnh và phân cấp cho Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng trực tiếp quản lý, gồm:

1. Đường tỉnh 932 - ký hiệu ĐT.932 (Đường tỉnh 01 và Đường huyện 01 cũ): Điểm đầu giao Quốc lộ 1A, xã An Hiệp, huyện Mỹ Tú, điểm cuối nối vào tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu thuộc xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách, tổng chiều dài 28,9Km.

2. Đường tỉnh 932B - ký hiệu ĐT.932B (Đường huyện 04 cũ): Điểm đầu giao Quốc lộ 1A, xã Đại Hải, huyện Kế Sách, điểm cuối nối vào tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu, xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách, tổng chiều dài 18,7Km.

3. Đường tỉnh 933 - ký hiệu ĐT.933 (Đường tỉnh 06 cũ): Điểm đầu giao với đường Lương Định Của, phường 5, thị xã Sóc Trăng, điểm cuối tại ấp Trương Công Nhật, xã An Thạnh Đông, huyện Cù Lao Dung, tổng chiều dài 23,9Km.

4. Đường tỉnh 933B - ký hiệu ĐT.933B (Đường huyện 07 cũ): Điểm đầu giao Quốc lộ 60, xã An Thạnh I, huyện Cù Lao Dung, điểm cuối nối vào tuyến đê bao ven biển tại cửa Rạch Đùi, xã An Thạnh Nam, huyện Cù Lao Dung, tổng chiều dài 30,7Km.

5. Đường tỉnh 934 - ký hiệu ĐT.934 (Đường tỉnh 08 cũ): Điểm đầu giao Quốc lộ 1A, phường 10, thị xã Sóc Trăng, điểm cuối nối vào tuyến đê bao ven biển và kết thúc tại điểm giao với Đường tỉnh 933B (Đường huyện 07 cũ), xã An Thạnh Nam, huyện Cù Lao Dung, tổng chiều dài 41,615Km.

6. Đường tỉnh 935 - ký hiệu ĐT.935 (Đường tỉnh 11 cũ): Điểm đầu giao với Đường tỉnh 934 (Đường tỉnh 08 cũ) tại ngã ba Tài Văn, xã Tài Văn, huyện Mỹ Xuyên đến thị trấn Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu, tổng chiều dài 26,6Km.

7. Đường tỉnh 936 - ký hiệu ĐT.936 (Đường huyện 14 cũ): Điểm đầu giao Quốc lộ 1A, ấp Đại Trí, xã Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên, điểm cuối nối vào Đường tỉnh 936B (Đường huyện 14 cũ) tại ấp Cổ Cò, xã Ngọc Tố, huyện Mỹ Xuyên, tổng chiều dài 15Km.

8. Đường tỉnh 936B - ký hiệu ĐT.936B (Đường huyện 14, Đường huyện 19 cũ): Điểm đầu giáp ranh tỉnh Bạc Liêu, xã Hòa Tú 2, huyện Mỹ Xuyên, điểm cuối nối vào tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu, xã Lịch Hội Thượng, huyện Long Phú, tổng chiều dài 39,3Km.

9. Đường tỉnh 937 - ký hiệu ĐT.937 (Đường tỉnh 42 cũ, huyện Thạnh Trị): Điểm đầu giao Quốc lộ 1A, thị trấn Phú lộc, huyện Thạnh Trị đến giáp ranh huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang tại ấp Tân Thạnh B, xã Long Tân, huyện Ngã Năm, tổng chiều dài 28,4Km.

10. Đường tỉnh 937B - ký hiệu ĐT.937B (Đường huyện 17 cũ): Điểm đầu giao Quốc lộ 1A, thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị đến giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại ấp Mỹ Tường, xã Mỹ Quới, huyện Ngã Năm, tổng chiều dài 20,8Km.

11. Đường tỉnh 938 - ký hiệu ĐT.938 (Đường tỉnh 13, Đường tỉnh 42 - Tam Sóc cũ): Điểm đầu giao đường Vành Đai thuộc phường 7, thị xã Sóc Trăng, điểm cuối nối vào Đường tỉnh 937B (đường huyện 17 cũ) tại ấp 16-1, xã Vĩnh Lợi, huyện Thạnh Trị, tổng chiều dài 40Km.

12. Đường tỉnh 939 - ký hiệu ĐT.939 (Đường tỉnh 13, Đường huyện 26, Đường, Đường huyện 27, Đường huyện 29 cũ): Điểm đầu giao Quốc lộ 1A, xã Đại Tâm nối vào tuyến Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp, xã Long Tân, huyện Ngã Năm, tổng chiều dài 34,5Km.

13. Đường tỉnh 939B - ký hiệu ĐT.939B (Đường tỉnh 14 cũ): Điểm đầu giao Quốc lộ 1A, ấp Trà Quýt, xã Thuận Hòa đến thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú, tổng chiều dài 12,2Km.

14. Đường tỉnh 940 - ký hiệu ĐT.940 (Đường huyện 30, Đường huyện 28, Đường huyện 25, Đường huyện 16 cũ): Điểm đầu giao với tuyến Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp, xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú, điểm cuối nối vào tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu, xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Châu, tổng chiều dài 48,7Km.

Điều 2. Quyết định này thay thế điểm 2, Điều 7, Chương II của Quy định Phân cấp quản lý ngành Giao thông Vận tải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 304/2003/QĐ.UBNDT, ngày 31/12/2003 của UBND tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Huỳnh Thành Hiệp