Quyết định số 47/2005/QĐ-UBND ngày 30/09/2005 Về thu, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu văn bản: 47/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 30-09-2005
- Ngày có hiệu lực: 10-10-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-10-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5863 ngày (16 năm 0 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-10-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2005/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 30 tháng 09 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN VÀO CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP VÀ BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoa XI thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân này 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2003/TT-BTC ngày 26/6/2003 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán cong;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2005/NQ.HĐND ngày 20/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 5 về mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Công văn số 121/HĐND-VP ngày 14/9/2005 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đính chính Nghị quyết số 53/2005/NQ.HĐND;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phí dự thi, dự tuyển là khoản thu để chi cho công tác tuyển sinh của các cơ sở dạy nghề do tỉnh quản lý, nhằm đảm bảo tính thống nhất trong việc thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí tuyển sinh của các cơ sở đào tạo nói chung, tạo điều kiện cho các cơ sở dạy nghề làm công tác tuyển sinh, góp phần đào tạo lực lượng lao động có tay nghề phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Điều 2. Đối tượng thu phí dự thi, dự tuyển là tất cả các thí sinh đăng ký dự thi (hoặc đăng ký xét tuyển) vào hệ dài hạn các cơ sở dạy nghề công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Đối tượng được miễn, giảm như sau:
1. Đối tượng được miễn nộp phí 100%:
a- Thí sinh là thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động.
b- Thí sinh là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa theo danh mục vùng do Chính Phủ quy định.
c- Thí sinh là con liệt sỹ, con thương binh và người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 61% trở lên, con Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, con gia đình có sổ hộ nghèo do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã cấp.
d- Thí sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ.
2. Đối tượng được giảm nộp phí 50%:
Thí sinh là con thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 21% đến 60%.
Điều 4. Mức thu
- Phí dự tuyển: 15.000đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Phí dự thi: 30.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.
Điều 5. Quản lý thu phí.
1. Giao cho các cơ sở dạy nghề trực tiếp thu phí dự thi, dự tuyển học nghề dài hạn chính quy. Biên lai thu do cơ quan thuế phát hành thống nhất.
2. Toàn bộ số tiền thu được nộp vào các tài khoản tiền gửi của đơn vị thu, đăng ký tại kho bạc nhà nước.
3. Đơn vị trực tiếp thu phí có trách nhiệm mở sổ sách theo dõi và tự cân đối thu, chi; thực hiện thanh quyết toán biên lai với Cục Thuế tỉnh và hạch toán kế hoạch theo chế độ quy định hiện hành.
4. Hàng năm cùng với việc lập dự toán thu, chi từ nguồn ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lập dự toán thu phí dự thi, dự tuyển học nghề dài hạn, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
5. Phần chênh lệch thu chi (nếu có) được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.
Điều 6. Sử dụng phí
1. Đối với phí dự tuyển:
+ 25% chi in ấn biểu mẫu bao bì hồ sơ học sinh học nghề
+ 25% chi trực tiếp cho bộ phận làm công tác chuẩn bị xét tuyển sinh.
+ 15% chi mua văn phòng phẩn phục vụ xét tuyển sinh.
+ 10% chi xử lý hồ sơ xét tuyển sinh.
+ 25% chi phục vụ các hoạt động của Hội đồng tuyển sinh.
2. Đối với phí dự thi:
+ 15% chi in ấn biểu mẫu bao bì hồ sơ học sinh học nghề.
+ 15% chi trực tiếp cho bộ phận làm công tác chuẩn bị thi tuyển.
+15% chi mua văn phòng phẩm phục vụ thi tuyển.
+ 10% chi xử lý hồ sơ thi tuyển.
+ 15% chi làm đề thi, in sao đề thi, bảo vệ đề thi.
+ 20% chi phục vụ các hoạt động của Hội đồng thi, (coi thi, chấm thi, xét kết quả trúng tuyển).
+ 10 chi công tác triệu tập trung tuyển.
Điều 7. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và xã hội có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính triển khai và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành thị xã Gò Công căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |