Quyết định số 73/2005/QĐ-UBND ngày 23/09/2005 Sửa đổi một số điều của Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 132/2004/QĐ-UB ngày 28/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 73/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 23-09-2005
- Ngày có hiệu lực: 03-10-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-08-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2889 ngày (7 năm 11 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-08-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2005/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 23 tháng 9 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐINH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐINH SỐ 132/2004/QĐ-UB NGÀY 28/5/2004 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/1 1/2003 ;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND3 ngày23/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa III - kỳ họp thứ 9 về thu phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản tại Bản Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 1 32/2004/QĐ-UB ngày 28/5/2004 của UBND tỉnh Khánh Hòa như sau :
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 và Khoản 7 của Điều 2 :
+ Khoản 6 Điều 2 :
6. Các nhà máy, bệnh viện, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, các cơ sở sản
xuất thuộc các thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất)
+ Khoản 7 Điều 2 :
7. Các cở sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ, cơ sở sản xuất hóa chất, các công trình xây dựng trên địa bàn và các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn.
2. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí vệ sinh tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 của Điều 3 theo biểu sau:
Đối tượng thu phí vệ sinh | Đơn vị tính | Mức thu phí vệ sinh |
2. Đối với các đối tượng theo khoản 2, Điều 2: |
|
|
a) Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ: bao gồm các hộ chưa quản lý thuế môn bài hoặc có mức thuế môn bài ở các bậc 6,5,4 kể cả các hộ kinh doanh (HKD) trong các chợ loại 1 và chợ loại 2: |
|
|
- Buôn bán nhỏ hàng ăn uống(chưa quản lý thu thuế môn bài ) | Đồng/hộ/tháng | 8.000 |
- HKD hàng ăn uống có thuế môn bài bậc 6 | Đồng/hộ/tháng | 10.000 |
- HKD hàng ăn uống cóthuế môn bài bậc 5 | Đồng/hộ/tháng | 15.000 |
- HKD hàng ăn uống cóthuế môn bài bậc 4 | Đồng/hộ/tháng | 20.000 |
- Kinh doanh các ngành hàng khác | Đồng/hộ/tháng | 8.000 |
- Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 4.000 |
b) Hộ kinh doanh trong các chợ loại 3 : |
|
|
- kinh doanh hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 6.000 |
- Kinh doanh ngành hàng khác | Đồng/hộ/tháng | 4.000 |
- Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phair buôn bán hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 3.000 |
4. Đối với các đối tượng theo Khoản 4, Điều 2: |
|
|
a) Cửa hàng, kho hàng của các doanh nghiệp, công ty thuộc các thành phần kinh tế có mức thuế môn bài từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng | Đồng/cửahàng, Kho hàng/tháng | 100.000 |
b) Hộ kinh doanh buôn bán lớn (có mức thuế môn bài ở các bậc 3,2,1)Không phải kinh doanh ngành hàng ăn uống |
|
|
- Kinh doanh trên địa bàn thành phố nha trang | Đồng/hộ/tháng | 40.000 |
- Kinh doanh trên địa bàn Thị xã Cam Ranh | Đồng/hộ/tháng | 30.000 |
- Kinh doanh trên địa bàn các huyện Diên Khánh, Ninh Hoà, Vạn Ninh | Đồng/hộ/tháng | 20.000 |
- Kinh doanh trên địa bàn các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh | Đồng/hộ/tháng | 10.000 |
5. Đối với các đối tượng theo khoản 5, Điều 2 : |
|
|
a) Khách sạn không có kinh doanh ăn uống (kể cả nhà nghỉ, nhà trọ, phòng trọ) |
|
|
* Trên địa bàn thành phố Nha Trang : |
|
|
- Có dưới 10 phòng | Đồng/KS/tháng | 30.000 |
- Có từ 10 phòng đến dưới 20 phòng | Đồng/KS/tháng | 50.000 |
- Có từ 20 phòng đến 30 phòng | Đồng/KS/tháng | 80.000 |
- Có từ 30 phòng trở lên | Đồng/KS/tháng | 100.000 |
* Trên địa bàn Thị Xã Cam Ranh |
|
|
- Có dưới 10 phòng | Đồng/KS/tháng | 20.000 |
- Có từ 10 phòng đến 20 phòng | Đồng/KS/tháng | 40.000 |
- Có từ 20 phòng đến 30 phòng | Đồng/KS/tháng | 60.000 |
- Có từ 30 phòng trở lên | Đồng/KS/tháng | 80.000 |
*Trên địa bàn các huyện : |
|
|
- Có dưới 10 phòng | Đồng/KS/tháng | 10.000 |
- Có từ 10 phòng đến 20 phòng | Đồng/KS/tháng | 30.000 |
- Có từ 20 phòng đến 30 phòng | Đồng/KS/tháng | 50.000 |
- Có từ 30 phòng trở lên | Đồng/KS/tháng | 70.000 |
b) Khách sạn có kinh doanh ăn uống : |
|
|
- Khách sạn có dưới 20 phòng ( Hoặc thu theo khối lượng rác thải, mức thu là 120.000đồng/tấn rác thải ) | Đồng/KS/tháng | 100.000 |
- Khách sạn có từ 20 phòng trở lên ( Hoặc thu theo khối lượng rác thải, mức thu là 120.000 đồng/tấn rác thải ) | Đồng/KS/tháng | 200.000 |
c) Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống : |
|
|
- Hộ kinh doanh ăn uống, cửa hàng kinh doanh ăn uống có thuế môn bài ở các bậc 3,2,1 | Đồng/hộ/tháng | 100.000 |
- Nhà hàng kinh doanh ăn uống ( Hoặc thu theo khối lượng rác thải, mức thu là 120.000 đồng/tấn rác thải) | Đồng/nhà hàng/tháng | 200.000 |
d) Đối với các đối tượng thu phí vệ sinh quy định tại khoản 5 Điều 2, trong trường hợp cơ quan thu phí vệ sinh hoặ đối tượng thu phí vệ sinh có điều kiện cân do khối lượng rác thải thì cơ quan thu phí có thể Không thu phí như mức phí quy định tại điển b, điểm c khoản 5 trên đây mà thực hiện thu phí theo khối lượng rác thải với mức thu 120.000 đồng/tấn rác thải . |
|
|
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7:
1. Công ty Môi trường Đô thị Nha Trang; các Công ty cổ phần Công trình Đô thị thuộc thị xã Cam Ranh, các huyện Ninh Hòa, Vạn Ninh; và các đơn vị khác thuộc các huyện Diễn Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vinh, UBND các xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh có trách nhiệm: Xếp loại mức thu phí vệ sinh của từng nhóm hộ kinh doanh, cửa hàng, đơn vị kinh doanh theo đúng quy định tại quyết định này, công khai mức thu phí và thống kê danh sách thu phí theo các mức phí, báo cáo UBND huyện, thị, thành phố và cơ quan tài chính cùng cấp khi thực hiện thu phí.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị, cơ quan thu phí vệ sinh trên địa bàn phối họp chặt chẽ với các cấp chính quyền địa phương bàn biện pháp tuyên truyền, phổ biến và xây dựng phương án thu phí vệ sinh đạt kết quả, đảm bảo thu đúng, thu đủ; Tổ chức kiểm tra và đề xuất cho cơ quan thẩm quyền xử lý đối với các đối tượng không chấp hành nộp phí vệ sinh, vi phạm công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký .
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |