cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 74/2005/QĐ-UBND ngày 12/09/2005 Về giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 74/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 12-09-2005
  • Ngày có hiệu lực: 22-09-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-06-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 627 ngày (1 năm 8 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-06-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-06-2007, Quyết định số 74/2005/QĐ-UBND ngày 12/09/2005 Về giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 01/06/2007 Ban hành Đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô năm 2007 do tỉnh Lai Châu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 74/2005/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 12 tháng 09 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá năm 2002;

Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về việc Cước vận tải hàng hóa tại địa phương và Công văn số 144/CQLG-CNTD ngày 17/8/2005 của Cục quản lý giá - Bộ Tài chính về việc Góp ý dự thảo phương án giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô của tỉnh Lai Châu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 710/TT-TC ngày 12/9/2005 về việc Trình duyệt cước vận tải hàng hóa bằng ô tô,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận tải hàng hóa bằng ô tô.

(Theo biểu phụ lục chi tiết đính kèm).

Điều 2. Đơn giá cước vận tải hàng hóa quy định tại Điều 1 của Quyết định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; mức cước này làm căn cứ để:

- Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2005.

- Xác định cước vận chuyển do Nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.

(Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn ngân sách Nhà nước thì áp dụng theo mức cước trúng thầu).

- Làm căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận tải hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây về giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trái với các quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- TT Tỉnh ủy (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- Như điều 4;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Quang

 

BẢNG CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ

(Kèm theo Quyết định số 74/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị: Đồng/Tấn.Km

Loại đường

Cự ly

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

Đường loại 6

A

1

2

3

4

5

6

1

5.768

6.864

10.090

14.630

21.214

24.396

2

3.193

3.800

5.586

8.090

11.744

13.506

3

2.297

2.734

4.018

5.826

8.448

9.715

4

1.880

2.237

3.287

4.768

6.913

7.950

5

1.648

1.961

2.882

4.179

6.651

7.799

6

1.489

1.773

2.605

3.778

6.062

6.971

7

1.373

1.634

2.402

3.482

5.448

6.265

8

1.282

1.526

2.243

3.252

4.716

5.423

9

1.208

1.438

2.114

3.064

4.314

4.961

10

1.147

1.392

2.241

3.391

5.326

7.723

11

1.095

1.328

2.139

3.235

5.083

7.370

12

1.046

1.269

2.044

3.092

4.858

7.044

13

997

1.210

1.947

2.946

4.628

6.711

14

952

1.155

1.858

2.813

4.417

6.405

15

909

1.103

1.777

2.688

4.222

6.122

16

871

1.057

1.702

2.575

4.046

5.867

17

845

1.025

1.649

2.496

3.921

5.685

18

823

999

1.608

2.432

3.821

5.540

19

799

969

1.561

2.362

3.710

5.380

20

773

938

1.509

2.282

3.585

5.198

21

742

900

1.448

2.191

3.442

4.991

22

713

864

1.393

2.106

3.309

4.798

23

687

834

1.342

2.030

3.189

4.624

24

664

806

1.297

1.963

3.084

4.472

25

643

780

1.256

1.900

2.984

4.327

26

622

755

1.216

1.838

2.887

4.186

27

602

730

1.175

1.777

2.792

4.048

28

581

705

1.135

1.717

2.696

3.909

29

561

691

1.096

1.658

2.605

3.777

30

544

659

1.063

1.607

2.525

3.661

31 - 35

527

639

1.030

1.559

2.448

3.550

36 - 40

513

623

1.002

1.516

2.382

3.454

41 - 45

502

609

980

1.482

2.328

3.376

46 - 50

491

596

959

1.452

2.280

3.306

51 - 55

482

585

942

1.424

2.237

3.244

56 - 60

474

574

926

1.400

2.200

3.190

61 - 70

467

566

911

1.379

2.166

3.141

71 - 80

460

559

899

1.361

2.137

3.099

81 - 90

455

552

889

1.345

2.114

3.065

91 - 100

451

547

881

1.333

2.094

3.036

Từ 101 Km trở lên

448

544

875

1.324

2.080

3.016

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần đơn giá cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói các loại, Lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…) các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước).

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần đơn giá cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón hóa học các loại, xăng dầu chở bằng xe Stec, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện các loại, ống nước (bằng thép, nhựa, gang).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần đơn giá cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chở bằng thùng phi, can.

5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

II. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC.

1. Các trường hợp được tăng thêm hoặc giảm đi so với đơn giá cước cơ bản của từng loại đường và bậc hàng tương ứng:

1.1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

1.2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông các loại và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

1.3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

1.4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

- Ngoài giá cước quy định nói ở trên, mỗi lần sử dụng:

+ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả được cộng thêm 5.000 đ/tấn hàng.

+ Thiết bị nâng hạ được cộng thêm 5.500 đ/tấn hàng.

1.5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.

1.6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải, cước vận chuyển tính như sau:

a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

c) Nếu hàng hóa xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.

1.7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

1.8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng Biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định.