cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 101/2005/QĐ-UB ngày 11/08/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 101/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 11-08-2005
  • Ngày có hiệu lực: 11-08-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2342 ngày (6 năm 5 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-01-2012, Quyết định số 101/2005/QĐ-UB ngày 11/08/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 Quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 101/2005/QĐ-UB

Pleiku, ngày 11 tháng 8 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, TỔ DÂN PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV - BTC - BLĐTB & XH hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/ NĐ - CP của Chính phủ;
Thực hiện Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 15/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố:

1. Áp dụng mức phụ cấp hàng tháng bằng 100% mức lương tối thiểu cho cán bộ phụ trách công tác Dân tộc và Tôn giáo ở xã (chức danh cán bộ không chuyên trách mới ở xã ).Thời gian thực hiện 01/09/2005.

2. Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.

- Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố kiêm trưởng thôn, tổ dân phố từ 80% lên 100% mức lương tối thiểu.

- Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố (không kiêm trưởng thôn tổ dân phố) từ 65% lên 75% mức lương tối thiểu.

- Trưởng thôn, tổ dân phố (không phải do Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố kiêm) từ 65% lên 75% mức lương tối thiểu.

- Công an viên kiêm Phó trưởng thôn, tổ dân phố (nơi không bố trí công an chính quy) từ 60% lên 70% mức lương tối thiểu.

Thời gian thực hiện từ ngày 01/9/2005.

3. Hỗ trợ mức phụ cấp bằng 50% mức lương tối thiểu/tháng đối với các chức danh : Phó bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố; Bí thư chi đoàn thôn, tổ dân phố;Chi hội trưởng phụ nữ thôn, tổ dân phố; Phó trưởng thôn, tổ dân phố; Chi hội trưởng nông dân thôn, tổ dân phố.

Thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2006.

Điều 2. Quy định này bổ sung cho điểm c, khoản 1, Điều 5 và thay thế điểm b, khoản 2, Điều 7 Quyết định số 48/2004/QĐ-UB ngày 21/4/2004 của UBND tỉnh Quy định về cán bộ, công chức cấp xã.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ. Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng