cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2412/2005/QĐ-UBND ngày 29/07/2005 Quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng, lâm sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2412/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 29-07-2005
  • Ngày có hiệu lực: 29-07-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1252 ngày (3 năm 5 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2009, Quyết định số 2412/2005/QĐ-UBND ngày 29/07/2005 Quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng, lâm sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 125/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 Quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2412/2005/QĐ-UBND

Huế, ngày 29 tháng 7 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh thuế Tài nguyên do UBTV Quốc Hội ban hành ngày 16/4/1998 và Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế Tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành Pháp lệnh thuế Tài nguyên;

Theo đề nghị của Liên ngành Tài chính-Cục thuế tại Tờ trình số 1722/LN/TC-CT ngày 24/06/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành giá tính thuế tài nguyên các loại khoáng sản, lâm sản rừng tự nhiên, không phân biệt mục đích khai thác để bán, trao đổi, dự trữ hoặc tiêu dùng nội bộ được áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).

Điều 2: Đối tượng nộp thuế tài nguyên gồm tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản, lâm sản tự nhiên thuộc mọi thành phần kinh tế, hoạt động thường xuyên hay không thường xuyên, có địa điểm cố định hay lưu động.

- Mức giá quy định tại Điều 1 của quyết định này là giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản, lâm sản tự nhiên.

- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng như quy định tại điều 3, điều 4 Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 của Chính phủ và hướng dẫn tại Điểm 4, Điểm 5, Điểm 6 Phần I, Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính.

Điều 3: Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Cục thuế và các cơ quan liên quan theo dõi biến động giá cả thị trường, khi có giá biến động từ 20% trở lên, trình UBND tỉnh điều chỉnh giá tính thuế cho phù hợp thực tế.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 2296/QĐ-UB ngày 5/10/1999, Quyết định số 2458/QĐ-UB ngày 20/11/1995 của UBND tỉnh. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công nghiệp, Cục trưởng Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Tài chính; Tổng Cục thuế;
- Cục kiểm tra VB QPPL Bộ Tư pháp;
- TV Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các P.Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, TTra tỉnh, VKSND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV: TC, CN, NN, TH;
- Lưu VT, LT.

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Lý