cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 46/2005/QĐ-BTC ngày 14/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dung phí sử dụng đường bộ trạm Bến Thuỷ, quốc lộ 1A, tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 46/2005/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 14-07-2005
  • Ngày có hiệu lực: 09-08-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-06-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3225 ngày (8 năm 10 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-06-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-06-2014, Quyết định số 46/2005/QĐ-BTC ngày 14/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dung phí sử dụng đường bộ trạm Bến Thuỷ, quốc lộ 1A, tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 51/2014/TT-BTC ngày 24/04/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Bến Thủy và trạm thu phí cầu Bến Thủy II, Quốc lộ 1 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 46/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 46/2005/QĐ-BTC NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM BẾN THUỶ,QUỐC LỘ 1A, TỈNH NGHỆ AN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 3268/GTVT-TC ngày 01/6/2005 và văn bản số 3769/GTVT-TC ngày 21/6/2005;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm Bến Thuỷ, quốc lộ 1A, tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm Bến Thuỷ, quốc lộ 1A, tỉnh Nghệ An thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 90/2004/TT-BTC).

Điều 3. Phí sử dụng đường bộ trạm Bến Thuỷ, quốc lộ 1A, tỉnh Nghệ An được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư 90/2004/TT-BTC.

Điều 4. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm Bến Thuỷ, quốc lộ 1A, tỉnh Nghệ An thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, sử dụng chứng từ thu phí, thực hiện trách nhiệm của tổ chức thu phí theo đúng quy định tại mục II, phần III Thông tư 90/2004/TT-BTC.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm Bến Thuỷ, quốc lộ 1A, tỉnh Nghệ An và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM BẾN THUỶ, QUỐC LỘ 1A, TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2005/QĐ-BTC ngày 14/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

PHƯNG TIỆN

CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ

MỆNH GIÁ

Vé lượt

(đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/vé/tháng)

1

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự

1.000

10.000

2

Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo

6.000

180.000

3

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

15.000

450.000

4

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

25.000

700.000

5

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

35.000

1.000.000

6

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

60.000

1.800.000

7

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

120.000

3.600.000

Ghi chú:

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế.

- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.