cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ Về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệtở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 161/2005/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 30-06-2005
  • Ngày có hiệu lực: 29-07-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-01-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5271 ngày (14 năm 5 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-01-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-01-2020, Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ Về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệtở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ Về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 161/2005/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MỞ RỘNG THÍ ĐIỂM CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH TỰ KÊ KHAI, TỰ NỘP THUẾ ĐỐI VỚI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Ở KHÂU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC; THUẾ TÀI NGUYÊN; THUẾ NHÀ, ĐẤT; THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO VÀ THUẾ MÔN BÀI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 25 tháng 8 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ các luật, pháp lệnh thuế hiện hành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ được thí điểm thực hiện tự khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài như sau:

1. Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước và thuế tài nguyên:

a) Hàng tháng, cơ sở sản xuất kinh doanh tự kê khai theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành, tự nộp đủ số thuế theo kê khai vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.

b) Hàng năm, cơ sở sản xuất, kinh doanh không phải quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước và thuế tài nguyên với cơ quan Thuế.

2. Đối với thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài, cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành và tự nộp đủ số thuế theo kê khai vào ngân sách nhà nước. Thời hạn kê khai, nộp thuế và việc quyết toán thuế thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

Điều 2. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; xây dựng quy trình quản lý và ứng dụng tin học vào công tác quản lý thuế phù hợp với cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung quy định về trách nhiệm của cơ quan Thuế, của các cơ quan liên quan và các quy định khác về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế không nêu tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (5b). HL

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng