cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1750/2005/QĐ-UBND ngày 16/06/2005 Về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về môi trường và thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1750/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 16-06-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-06-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 720 ngày (1 năm 11 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-06-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-06-2007, Quyết định số 1750/2005/QĐ-UBND ngày 16/06/2005 Về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về môi trường và thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 11/06/2007 Quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1750/2005/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 16 tháng 6 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG; CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ THỰC HIỆN KÝ QUỸ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định 143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư 2781-TT/KCM ngày 03 tháng 12 năm 1996 của bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Hướng dẫn về thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở công nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22 tháng 10 năm 1999 của bộ Tài chính, bộ Công nghiệp, bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế tổ chức Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài Nguyên và Môi Trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bản quy định về trình tự, thủ tục thẩm định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về môi trường và thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2005.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài Nguyên & Môi trường, Giám đốc sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc sở Công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- DNNN cấp tỉnh;
- LĐVP và các phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Kim Yên

 

BẢN QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG; CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ THỰC HIỆN KÝ QUỸ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

PHÂN CẤP THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.

Quy định này điều chỉnh các quan hệ sản xuất, kinh doanh khi hoạt động có tác động ảnh hưởng đến môi trường phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là Báo cáo ĐTM), hoặc lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (sau đây viết tắt là Bản đăng ký đạt TCMT) hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Bản cam kết BVMT).

Các dự án đầu tư mới, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc danh mục (theo phụ lục 1 kèm theo), sau khi đăng ký kinh doanh, thì việc lập Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT là một điều kiện bắt buột phải thực hiện trước khi đi vào hoạt động đầu tư hoặc sản xuất kinh doanh của đơn vị. Khi Báo cáo hoặc Bản đăng ký (hoặc bản cam kết) được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận thì mới được phép hoạt động sản xuất kinh doanh.

Điều 2. Thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Phê duyệt Báo cáo ĐTM các dự án sản xuất kinh doanh qui mô lớn có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên phạm vi rộng, dự án quy hoạch liên huyện và các dự án nằm trong danh mục sau:

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CƠ SỞ PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

STT

LOẠI HÌNH

QUY MÔ

1

Dự án khu bảo tồn thiên nhiên, khu di tích lịch sử văn hoá , danh lam thắng cảnh được xếp hạng

Sử dụng diện tích đất thuộc phạm vi trong tỉnh

2

Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị

Loại 3 trở xuống (có quy mô dân số dưới 100.000 người)

3

Dự án xây dựng cầu vĩnh cửu

Chiều dài £ 1.000 m

4

Bến cảng

Cho tàu có tải trọng £ 50.000 DWT

5

Nhà máy đóng, sửa chữa tàu thủy

Trọng tải £ 10.000 DWT

6

Dự án kho xăng dầu

Dung tích 10.000 – 50.000 m3

7

Dự án nhà máy nhiệt điện

Công suất £ 200 MW

8

Nhà máy thủy điện

Công suất £ 100.000.000 m3

9

Dự án lọc, hoá dầu; dự án nhà máy sản xuất chất dẻo

Công suất £ 10.000 tấn sản phẩm/năm

10

Dự án nhà máy sản xuất phân hoá học

Công suất £ 100.000 tấn sản phẩm/năm

11

Dự án Nhà máy sản xuất sơn, hoá chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia

Công suất 2.000 - 20.000 tấn sản phẩm/năm

12

Dự án nhà máy chế biến mủ cao su và cao su

Công suất 5.000 - 50.000 tấn sản phẩm/năm

13

Dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo

Công suất 100.000 - 1.000.000 tấn sản phẩm/năm

14

Dự án nhà máy sản xuất ắc quy

Công suất 30.000 - 300.000 KWh/năm

15

Dự án nhà máy dệt nhộm

Công suất 3.000.000 –30.000.000 m vải/năm

16

Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu

Công suất 100.000 - 1.000.000 lít sản phẩm/năm

17

Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát

Công suất 1.000.000 - 10.000.000 lít sản phẩm/năm

18

Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất)

Công suất 50.000 – 500.000 m3/năm

19

Dự án khai thác nước dưới đất

Công suất khai thác 5.000 – 50.000 m3/ngày đêm

20

Dự án khai thác nước mặt

Công suất 50.000 – 500.000 m3/ngày đêm

21

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất, cán, luyện gang, thép và kim loại màu

Công suất £ 300.000 tấn sản phẩm/năm

22

Dự án nhà máy sản xuất xi măng

Công suất 500.000 - 1.000.000 tấn sản phẩm/năm

23

Dự án sản xuất giấy và bột giấy

Công suất 5.000 - 50.000 tấn sản phẩm/năm

24

Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt, nhà máy xử lý rác

Phạm vi trong tỉnh

25

Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung

Công suất 500 - 5.000 m3 nước thải/ngày đêm

26

Vùng đê bao sản xuất lúa 3 vụ

10.000 – 30.000 ha

27

Dự án xây dựng các công trình giao thông

Cấp tỉnh

28

Xây dựng kết cấu hạ tầng

Cấp tỉnh

29

Dự án phát triển du lịch, khu giải trí

Tất cả

30

Khu công nghiệp, khu công nghệ cao

£ 150 ha

31

Khu kinh tế, khu thương mại

£ 1.000 ha

32

Bệnh viện

400 – 500 giường

33

Chế biến động vật (gia súc, gia cầm...)

10 – 50 tấn/ngày

34

Chế biến đông lạnh thủy sản

³ 50 tấn/ngày

35

Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm

³ 60.000 tấn/năm

36

Chế biến tinh bột khoai mì

³ 10 tấn/ngày

37

 Trang trại, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm

Gia súc ³ 500 con; gia cầm ³ 50.000 con

38

Các Công ty, nhà máy, xí nghiệp khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên diện rộng

Tất cả

Điều 3. Thẩm quyền của sở Tài nguyên và Môi trường.

Thẩm định và xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (Bản cam kết bảo vệ môi trường) các Dự án sản xuất kinh doanh, Dự án quy hoạch, nhà máy, xí nghiệp, Doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh (nhạy cảm với môi trường) thuộc danh mục sau:

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CƠ SỞ PHẢI LẬP BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

STT

LOẠI HÌNH

QUY MÔ

1

Dự án kho xăng dầu

Dung tích £ 10.000 m3

2

Dự án Nhà máy sản xuất sơn, hoá chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia.

Công suất £ 2.000 tấn sản phẩm/năm

3

Dự án nhà máy chế biến mủ cao su và cao su

Công suất £ 5.000 tấn sản phẩm/năm

4

Dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo

Công suất £ 100.000 tấn sản phẩm/năm

5

Dự án nhà máy sản xuất ắc quy

Công suất £ 30.000 KWh/năm

6

Dự án nhà máy dệt nhộm

Công suất £ 3.000.000 m vải/năm

7

Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu

Công suất £ 100.000 lít sản phẩm/năm

8

Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát

Công suất £ 1.000.000 lít sản phẩm/năm

9

Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất)

Công suất £ 50.000 m3/năm

10

Dự án khai thác nước dưới đất

Công suất khai thác £ 5.000 m3/ngày đêm

11

Dự án khai thác nước mặt có công suất

£ 50.000 m3/ngày đêm

12

Dự án nhà máy sản xuất xi măng có công suất

£ 500.000 tấn sản phẩm/năm

13

Dự án sản xuất giấy và bột giấy có công suất

£ 5.000 tấn sản phẩm/năm

14

Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung có công suất

£ 500 m3 nước thải/ngày đêm

15

Vùng đê bao sản xuất lúa 3 vụ

£ 10.000 ha

16

Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề

tất cả

17

Bệnh viện, trạm xá, cở sở y tế

£ 400 giường

18

Bến cảng , bến xe, bến phà

cấp tỉnh

19

Chế biến động vật (gia súc, gia cầm...)

£ 10 tấn/ngày

20

Chế biến đông lạnh thủy sản

< 50 tấn/ngày

21

Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm

< 60.000 tấn/năm

22

Chế biến tinh bột khoai mì

< 10 tấn/ngày

23

Trang trại, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm

Gia súc 50 - 500 con; gia cầm 500 - 50.000 con

24

Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, hoá chất khác

Doanh nghiệp, cơ sở lớn

25

Sản xuất, sửa chữa, sạt bình acquy

³ 50 cái/ngày

26

Nấu đúc kim loại, kéo sắt, dập đinh

tất cả

27

Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí

³ 30 cái/ngày

28

Dệt, nhuộm

Doanh nghiệp

29

Sản xuất gạch bông, gạch ngói nung, gốm sứ

³ 300.000 v/năm

30

Sản xuất xi măng, bê tông, nhựa đường

£ 500.000 tấn sản phẩm/năm

31

Cơ sở may mặc, da giầy, túi sách, các sản phẩm từ lông thú (trên 20 công nhân)

Doanh nghiệp

32

Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm

từ 300 - 2.000 tấn/năm

33

Sản xuất dược phẩm

tất cả

34

Sản xuất thuốc lá

tất cả

35

Nuôi trồng thuỷ sản (Ao, hầm, đăng quầng)

³ 3 ha

36

Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ

tất cả (trừ hộ gia đình)

37

Chế biến nông sản (Xay xát, ...)

³ 5 tấn/ngày

38

Sản xuất, chế biến đường, bánh kẹo

Doanh nghiệp

39

Sản xuất chế biến nước chấm (nước mắm, nước tương...)

tất cả (trừ hộ gia đình)

40

Sản xuất nước đá, kem

Doanh nghiệp

41

Tái chế thuỷ tinh, xúc rửa chai

tất cả

42

Kinh doanh khách sạn nhà hàng

tất cả

43

Kho xăng dầu

£ 10.000 m3

44

Kinh doanh xăng dầu, kho chứa gaz

tất cả

45

Kho, kinh doanh phân bón, thuốc BVTV, hoá chất

Doanh nghiệp, cửa hàng, đại lý

46

Chế biến phụ phẩm

tất cả

47

Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ

³ 6 m3/ngày

48

Kinh doanh phế liệu

Doanh nghiệp, cơ sở lớn

49

Kinh doanh vật liệu xây dựng

Doanh nghiệp

50

Nhà máy in

tất cả

51

Trạm biến điện, biến thế

tất cả

52

Bến cảng, bến phà, bến xe

cấp huyện

53

Gia công khoáng sản rắn

tất cả

54

Các nhà máy, xí nghiệp khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường.

-

Điều 4. Thẩm quyền của phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố.

Thẩm định và xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) các cơ sở sản xuất kinh doanh không phải là doanh nghiệp thuộc danh mục sau:

 

DANH MỤC CÁC CƠ SỞ PHẢI LẬP BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG (HOẶC BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG)

STT

LOẠI HÌNH

QUY MÔ

1

Dự án đường giao thông

cấp xã

2

Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ

< 6m3/ngày

3

Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, hoá chất khác

Cơ sở nhỏ, hộ gia định

4

Chế biến sơ dừa, than dừa

tất cả

5

Sản xuất, sửa chữa, sạt bình acquy

< 50 cái/ngày

6

Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí

< 30 cái/ngày

7

Dệt, nhuộm

Cơ sở

8

Tái chế sơn, cao su, chất dẻo

Cơ sở nhỏ

9

Sản xuất gạch bông, gạch ngói nung, gốm sứ

< 300.000 viên/năm

10

Tận thu các sản phẩm từ mỏ (than, đá, cát...)

Cơ sở

11

Sản xuất các sản phẩm bằng bê tông

Cơ sở

12

Cơ sở may mặc, da giầy, túi sách, các sản phẩm từ lông thú (dưới 20 công nhân)

Cơ sở

13

Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm

Gia súc < 50 con, gia cầm < 500 con

14

Nuôi trồng thuỷ sản (Ao, hầm, đăng quầng)

< 3 ha

15

Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm

< 300 tấn/năm

16

Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ

 quy mô hộ gia đình

17

Chế biến nông sản (Xay xát, ...)

< 5 tấn/ngày

18

Sản xuất chế biến nước chấm (nước mắm, nước tương...)

Hộ gia đình

19

Sản xuất nước đá, kem

Cơ sở

20

Kinh doanh gaz

Cơ sở

21

Kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

Hộ gia đình

22

Kinh doanh phế liệu

Cơ sở nhỏ

23

Kinh doanh vật liệu xây dựng

Cơ sở

24

Dệt nhộm

Cơ sở

25

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có ảnh hưởng đến môi trường

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

Điều 5. Lập hồ sơ thẩm định Báo cáo ĐTM.

Dự án đầu tư thuộc danh mục quy định tại Điều 2 Bản quy định này, do quy mô lớn có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng, dễ gây sự cố môi trường, khó khống chế và khó xác định tiêu chuẩn môi trường, khi lập hồ sơ xin phép đầu tư hoặc trình phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hoặc trình thẩm định thiết kế cơ sở hoặc trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ dự án đầu tư, chủ cơ sở sản xuất phải tiến hành lập Báo cáo ĐTM để được thẩm định.

Hồ sơ Báo cáo ĐTM gồm có:

- Đơn xin thẩm định Báo cáo ĐTM (xem phụ lục 3);

- 09 Báo cáo ĐTM của dự án; (phụ lục 5) và 01 đĩa mềm hoặc đĩa CD;

- 01 Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình;

- 01 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 6. Lập hồ sơ thẩm định xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT.

Chủ dự án đầu tư, chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở thuộc danh mục quy định tại Điều 3, Điều 4 - Bản quy định này, phải lập hồ sơ thẩm định môi trường sau đây:

Hồ sơ Bản đăng ký đạt TCMT (Bản cam kết BVMT):

- Đơn đề nghị xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) (xem phụ lục 2);

- 04 Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) của dự án (xem phụ lục 4);

Điều 7. Trách nhiệm của bên nộp hồ sơ.

1- Liên hệ nhận mẫu đơn và các biểu mẫu liên quan tại bộ phận một cửa của sở Tài nguyên & Môi trường (Văn phòng đăng ký đất và thông tin tài nguyên & môi trường) nếu lập hồ sơ thuộc UBND tỉnh phê duyệt (hoặc xác nhận của sở Tài nguyên & Môi trường) hoặc tại bộ phận Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nếu lập hồ sơ do phòng Tài nguyên & Môi trường xác nhận.

2- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt, chủ dự án liên hệ để được hướng dẫn của sở Tài nguyên và Môi trường và trực tiếp nộp tại bộ Tài nguyên & Môi trường khi hồ sơ đã hoàn chỉnh.

Điều 8. Thời gian giải quyết hồ sơ.

1. Đối với Báo cáo ĐTM do bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định:

Danh mục dự án đầu tư, ngành nghề sản xuất kinh doanh khi lập báo cáo ĐTM thuộc thẩm quyền bộ Tài nguyên & Môi trường thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định (xem phụ lục 7)

Thời hạn thẩm định Báo cáo ĐTM thực hiện theo qui định của bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Báo cáo ĐTM do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Bản đăng ký đạt TCMT do sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và xác nhận:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thẩm định, xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT (Bản cam kết BVMT) đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Báo cáo ĐTM, tuỳ theo tính chất của mức độ tác động đến môi trường của dự án được tiến hành theo một trong các phương án sau:

- Phương án 1: Thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo ĐTM và hoạt động theo đúng quy chế đã ban hành.

- Phương án 2: sở Tài nguyên và Môi trường gởi Báo cáo ĐTM để lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan. Tổng hợp và lập tờ trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh để phê duyệt Báo cáo ĐTM.

b) Thời hạn thẩm định hồ sơ Báo cáo ĐTM là 35 ngày làm việc và Bản đăng ký đạt TCMT (Bản Cam kết BVMT) là 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ và đảm bảo yêu cầu chất lượng.

c) Trong trường hợp Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký đạt TCMT chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định đề nghị chủ dự án, chỉnh sửa, bổ sung nội dung Báo cáo ĐTM.

d) Trong thời hạn không quá 30 ngày, nếu chủ dự án, cơ sở không chỉnh sửa và gởi lại hồ sơ, sở Tài nguyên & Môi trường tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động của dự án để xử lý vi phạm (nếu có) hoặc trả hồ sơ.

đ) Kinh phí thẩm định Báo cáo ĐTM thực hiện theo quy định trong Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/5/2005 của bộ Tài chính & bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) do phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và xác nhận:

Việc tổ chức thực hiện tương tự như quy định tại điểm 2 điều này, thời hạn thực hiện thẩm định, xác nhận không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, đạt yêu cầu.

Chương III

CẤP VÀ GIA HẠN GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN KÝ QUỸ MÔI TRƯỜNG

Điều 9. Đối tượng các dự án, cơ sở sản xuất phải có giấy phép về môi trường.

Những cơ sở công nghiệp dưới đây phải có giấy phép về môi trường khi tiến hành các hoạt động sản xuất:

1. Các cơ sở công nghiệp nhỏ, tiểu thủ công nghiệp:

1.1. Các xí nghiệp nhỏ do địa phương quản lý;

1.2. Các tổ hợp, hợp tác xã sản xuất;

1.3. Các hộ gia đình có sản xuất các loại sản phẩm (ngoài sản xuất nông nghiệp), sửa chữa các loại thiết bị- công cụ;

2. Các cơ sở công nghiệp (theo phụ lục 9);

3. Các cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải.

Điều 10. Thẩm quyền cấp và gia hạn giấy phép về môi trường.

Sở Tài nguyên & Môi trường là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thực hiện việc cấp hoặc gia hạn giấy phép về môi trường trên phạm vi toàn tỉnh.

Điều 11. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp và gia hạn giấy phép về môi trường.

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép, gia hạn giấy phép môi trường gồm có:

a) Đơn xin cấp giấy phép, hoặc gia hạn giấy phép về môi trường (theo phụ lục 8);

b) 3 Bản đăng ký đạt TCMT đã được xác nhận hoặc 3 bản Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.

c) 3 cuốn báo cáo kết quả phân tích khí thải, nước thải... (thực hiện phân tích ít nhất 3 lần) trong quá trình hoạt động của cơ sở, doanh nghiệp.

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, sở Tài nguyên & Môi trường thẩm định hồ sơ và cấp hoặc gia hạn giấy phép về môi trường cho cơ sở.

đ) Thời hạn hiệu lực của giấy phép về môi trường là 3 năm kể từ ngày được cấp đối với các cơ sở công nghiệp có sử dụng chất độc hại, chất phóng xạ và 5 năm đối với cơ sở công nghiệp không sử dụng chất độc hại, chất phóng xạ.

e) Thời hạn gia hạn: giấy phép về môi trường có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 3 năm.

2. Trách nhiệm bên nộp hồ sơ:

a) Liên hệ nhận mẫu đơn, các biểu mẫu liên quan tại và nộp hồ sơ xin cấp, gia hạn giấy phép về môi trường tại sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Sau thời gian 15 ngày làm việc, Chủ dự án, Chủ cơ sở, doanh nghiệp nhận giấy phép hoặc gia hạn giấy phép về môi trường.

d) Trong trường hợp Báo cáo các kết quả phân tích chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở tài nguyên & Môi trường đề nghị chủ dự án, cơ sở thu thập, phân tích thêm số liệu và chỉnh sửa báo cáo.

3. Chi phí cấp giấy phép về môi trường:

Chi phí cấp giấy phép được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 60/1998/TT/BTC ngày 13/5/1998 của bộ Tài chính.

Điều 12. Trình tự, thủ tục thực hiện ký Quỹ môi trường.

1. Hồ sơ thẩm định ký quỹ:

a) Đối với các Báo cáo ĐTM, Bản đăng ký đạt TCMT hoạt động khai thác khoáng sản (đá, cát, đất) phải có thực hiện phần ký quỹ môi trường.

Trình tự thẩm định giống như thẩm định Báo cáo ĐTM cấp tỉnh. Trong thời gian 15 ngày làm việc sau khi phê duyệt Báo cáo ĐTM, sở Tài nguyên và Môi trường thông báo đến đơn vị để thực hiện ký quỹ theo đúng qui định.

b) Đối với doanh nghiệp, đơn vị đã được phê duyệt Báo cáo ĐTM nhưng chưa thực hiện phần ký quỹ môi trường, thì phải nộp hồ sơ đề nghị ký quỹ gồm các loại giấy tờ sau:

- Đơn xin thẩm định dự toán ký quỹ.

- 02 bộ dự toán chi phí phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.

2. Trách nhiệm đơn vị nộp hồ sơ ký quỹ:

a) Liên hệ nhận mẫu đơn, các biểu mẫu liên quan và nộp hồ sơ xin thẩm định tại sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Trong trường hợp Báo cáo dự toán ký quỹ môi trường không đạt yêu cầu thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị chủ dự án, cơ sở thu thập, tính toán điều chỉnh số liệu và chỉnh sửa báo cáo dự toán ký quỹ.

c) Thời gian thẩm định dự toán ký quỹ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo dự toán ký quỹ hoàn chỉnh và đạt yêu cầu.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Trách nhiệm của sở Tài nguyên & Môi trường.

Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức phổ biến quy định này đến tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh có tác động, làm ảnh hưởng đến môi trường.

Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Bản quy định này. Trong qúa trình thực hiện nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết kịp thời.

Điều 15. Trách nhiệm của sở Kế hoạch & Đầu tư.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, sở Kế hoạch & Đầu tư (hoặc Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) đối chiếu ngành nghề của đương sự xin đăng ký kinh doanh với danh mục ngành nghề được ban hành kèm theo tại các phụ lục 1 và quy định ở điều 2,3,4 của quyết định này để thông báo cho đối tượng này biết về điều kiện bắt buột phải lập Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sở Kế hoạch & Đầu tư (hoặc phòng Tài chính Kế hoạch) thông báo đến sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc phòng Tài nguyên & Môi trường cùng cấp) biết để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về quản lý bảo vệ môi trường.

Điều 16. Xử lý chuyển tiếp.

Đối với các dự án đầu tư hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà lĩnh vực đầu tư hoặc ngành nghề sản xuất kinh doanh thuộc danh mục phải lập Báo cáo ĐTM, hoặc Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT thì sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc phòng Tài nguyên & Môi trường) phải thông báo, yêu cầu chủ dự án, chủ cơ sở thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của quyết định này. Kể từ sau ngày 01/10/2005, các cơ sở nào chưa thực hiện các thủ tục theo quy định và vi phạm về bảo vệ môi trường đều phải xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

Từ 01/7/2005 đến 01/8/2005, sở Kế hoạch & Đầu tư (phòng Tài chính Kế hoạch) phải gởi danh sách và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của các đơn vị đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong năm 2004 và 06 tháng đầu năm 2005 đến sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc phòng Tài nguyên & Môi trường cùng cấp).

Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện đang hoạt động và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ năm 2003 trở về trước, sở Tài nguyên & Môi trường phối hợp UBND cấp huyện rà soát, thực hiện việc quản lý bảo vệ môi trường theo đúng quy định.

Điều 17. Thủ trưởng các sở, ban ngành, cơ quan đơn vị có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện nghiêm Bản quy định này./.

 

PHỤ LỤC 1.

DANH MỤC CÁC CƠ SỞ, DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG LÀ ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘT TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

STT

LOẠI HÌNH

1

Sản xuất, gia công, tái chế các sản phẩm từ nhựa

2

Sản xuất giấy, bột giấy, tái chế giấy

3

Sản xuất, sửa chữa, sạt bình acquy

4

Nấu đúc kim loại, kéo sắt, dập đinh, phân kim vàng

5

Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí (hàn, tiện, sửa chữa...)

6

Dệt, nhuộm

7

Sản xuất, sang, đóng chai thuốc bảo vệ thực vật

8

Sản xuất gạch ngói, gốm sứ,

9

Sản xuất xi măng, bêtông, phối trộn bêtông nhựa đường

10

Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, cá... từ phụ phẩm động lạnh thủy sản

11

Sản xuất thuốc lá

12

Cơ sở chăn nuôi gia súc lớn hơn 50 con, gia cầm lớn hơn 5.000 con

13

Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt, dầu mỡ động, thực vật

14

Chế biến nông sản (Xay xát, ...), tinh bột khoai mì

15

Sản xuất chế biến nước chấm

16

Sản xuất nước đá, kem

17

Tái chế thuỷ tinh, xúc rửa chai

18

Kho, đại lý kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất khác

19

Tái chế nhớt, sản xuất mỡ bôi trơn

20

Nhà máy chế biến Đông lạnh thủy sản

21

Khai thác khoáng sản (đá, cát...)

22

Các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên diện rộng

 

PHỤ LỤC 2 –

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Long Xuyên, ngày     tháng     năm

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang

 

Tên doanh nghiệp/cơ sở: ............................................................………………...

…………………………………………...............................................................

Loại hình sản xuất kinh doanh: .............................................................................

Tên chủ doanh nghiệp/cơ sở: ……………………………………….…………...

Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………...………....

Địa điểm sản xuất, kinh doanh: .............................................................................

................................................................................................................................

Số điện thoại………………………………………………………………….......

Chúng tôi xin chuyển đến Quý Sở 04 Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.

Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở, đồng thời đảm bảo rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được trích lược và sử dụng trong bản đăng ký của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.

Chúng tôi xin cam đoan sẽ tiến hành xây dựng các công trình xử lý chất thải đúng thời hạn và sẽ đảm bảo kinh phí vận hành công trình xử lý và thực hiện việc giám sát môi trường (nếu có) như đã nêu trong hồ sơ Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.

Chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét và xác nhận.

 

 

Chủ doanh nghiệp, cơ sở

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3-

ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Long Xuyên, ngày     tháng     năm 2005

ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang

 

Chúng tôi là: ................................................................………………..................

Chủ dự án:…………………………………………………………………...........

Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………...………….

Địa điểm thực hiện dự án: ......................................................................................

.................................................................................................................................

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………...............

Chúng tôi xin chuyển đến Quý Sở những hồ sơ sau:

- Luận chứng kinh tế kỹ thuật (01 bản tiếng việt)

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (07 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh)

Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong danh mục cấm của Việt Nam và trong công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được trích lục và sử dụng trong báo cáo của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.

Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét và thẩm định.

 

 

Chủ Dự Án

(ký tên và ghi rỏ họ tên,đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4-

MẪU BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .................

*******

Tên cơ sở, doanh nghiệp:

Chủ doanh nghiệp:

Địa chỉ liên hệ:

Điện thoại:

1/ MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM :

- Thuận lợi:

- Khó khăn:

2/ TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG:

2.1/ Đặc điểm công trình:

2.2/ Đặc điểm công nghệ sản xuất:

- Tổng vốn đầu tư:

- Số lượng công nhân:

- Thời gian làm việc trong ngày:

- Nguyên liệu chính của quá trình sản xuất:

- Nhiên liệu:

- Sản phẩm:

- Chất thải trong quá trình sản xuất:

- Phương thức vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm:

- Nguồn cung cấp nước:

- Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của cơ sở:

- Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn:

* Quy trình hoạt động:

* Đặc tính thiết bị:

3/ CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM

3.1/ Khí thải, bụi, tiếng ồn:

3.2/ Nước thải:

3.3/ Chất thải rắn:

3.4/ Sự cố do hoạt động của cơ sở:

4/ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM:

4.1/ Hệ thống thu gom và xử lý chất thải khí:

4.2/ Hệ thống thu gom và xử lý nước thải:

4.3/ Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn:

4.4/ Phương án phòng chống và ứng cứu sự cố:

5/ CAM KẾT ĐẢM BẢO ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG:

- Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng: tiêu chuẩn 5945-1995, tiêu chuẩn 5937-1995, 5949-1995 và 5939-1995....

- Thời gian hoàn thành các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong thời gian ? ... tháng kể từ khi nhận được Giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.

- Cam kết di dời nơi sản xuất đến khu đã được qui hoạch nếu có yêu cầu.

- Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố ô nhiễm môi trường.

 

 

....................., ngày....... tháng........ năm........

CHỦ DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ

 

PHỤ LỤC 5-

MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

 

Phần Mở đầu: .........

Chương I: Mô tả sơ lược dự án

- Tên Dự án

- Chủ đầu tư

- Mục tiêu kinh tế - xã hội của dự án

- Tiến độ thực hiện của dự án

Chương II: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực hoạt động dự án:

- Điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án

- Đặc điểm khí hậu, khí tượng tại khu vực

- Phân tích địa hình, thực trạng sử dụng đất đai tại khu vực dự án

- Phân tích điều kiện thuỷ văn, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình

- Hiện trạng môi trường khu vực dự án

- Hiện trạng sức khoẻ cộng đồng tại khu vực dự án

Chương III: Đánh giá tác động của công trình tới môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội:

- Các tác động của dự án tới môi trường

- Nguồn gốc, đặc trưng và tác động của các chất ô nhiễm

- Đánh giá tác động môi trường nước do hoạt động của dự án gây ra

- Đánh giá tác động môi trường không khí do hoạt động của dự án gây ra

- Đánh giá tác động môi trường tiếng ồn do hoạt động dự án gây ra

- Đánh giá tác động môi trường đất do hoạt động dự án gây ra

- Đánh giá tác động môi trường chất thải rắn do hoạt động dự án gây ra

- Đánh giá tác động của dự án đối với kinh tế xã hội

- Đánh giá tác động của dự án đối với tài nguyên sinh vật

- Đánh giá tác động của dự án đối với sức khoẻ cộng đồng

Chương IV: Các biện pháp phòng ngừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu vực dự án:

- Các biện pháp bảo vệ môi trường nước

- Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí

- Các biện pháp bảo vệ môi trường tiếng ồn

- Các biện pháp bảo vệ môi trường đất

- Các biện pháp xử lý chất thải rắn

- Chương trình đào tạo, quản lý môi trường

- Chương trình quan trắc môi trường

Chương V: Kết luận và kiến nghị       

Các phụ lục có liên quan tới dự án

 

 

.................., ngày......... tháng........ năm.........

CHỦ DỰ ÁN

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 6-

MẪU KÝ QUỸ PHỤC HỘI MÔI TRƯỜNG

PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI SAU KHAI THÁC
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ

 

TÊN DỰ ÁN:

ĐỊA ĐIỂM:

Giới thiệu chủ đầu tư:

Phần 1: Đặc điểm kinh tế xã hội và đặc điểm địa chất mỏ

I. Điều kiện kinh tế xã hội

II. Đặc điểm địa chất khoáng sản mỏ

III Đặc điểm địa chất đá xây dựng

IV. Trữ lượng mỏ

V. Đặc điểm địa chất công trình - Địa chất thủy văn và điều kiện khai thác mỏ.

VI. Các thông số tính chi phí phục hồi môi trường

Phần 2: Phương án phục hồi môi trường

I. Công suất khai thác, tuổi thọ mỏ

II. Lựa chọn phương án phục hồi môi trường sau khai thác

III. Phương án cải tạo mỏ sau khai thác và tổng chi phí phục hồi môi trường.

Phần III: Xác định mức tiền ký quỹ

I. Xác định hình thức ký quỹ

II. Số tiền ký quỹ

III. Kết luận:

 

PHỤ LỤC 7-

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH KHI LẬP BÁO CÁO ĐTM THUỘC THẨM QUYỀN BỘ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT.

THẨM QUYỀN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

1/ Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án sau đây:

( Theo Nghị định số 143/2004/NĐ-CP ngày 12/7/2004 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP của bộ Tài nguyên và Môi trường)

a) Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng; dự án có sử dụng diện tích đất thuộc phạm vi từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị từ loại 3 trở lên (có quy mô dân số từ 100.000 người trở lên); dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao có quy mô từ 150 ha trở lên; dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, thương mại có quy mô từ 1.000 ha trở lên;

c) Dự án xây dựng cầu vĩnh cửu có chiều dài từ 1.000 m trở lên, cảng biển cho tàu thủy có trọng tải từ 50.000 DWT trở lên, cảng hàng không, sân bay; dự án nhà máy đóng, sửa chữa tàu thủy trọng tải từ 10.000 DWT trở lên; dự án kho xăng dầu có dung tích từ 50.000 m­3 trở lên;

d) Dự án nhà máy thủy điện với hồ chứa dung tích từ 100.000.000 m3 nước trở lên; dự án nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200 MW trở lên;

đ) Dự án lọc, hóa dầu; dự án nhà máy sản xuất chất dẻo có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất sơn, hóa chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia có công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy cế biến mủ cao su và cao su có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất ắc quy có công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên; dự án nhà máy dệt nhuộm có công suất từ 30.000.000 m vải/năm trở lên;

e) Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu có công suất từ 1.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên;

g) Dự án khai thác dầu, khí; dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất) có công suất từ 500.000 m3/năm trở lên; dự án khai thác khoáng sản rắn có chứa những chất độc hại hoặc sử dụng hóa chất độc hại; dự án khai thác nước dưới đất có công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên; dự án khai thác nước mặt có công suất từ 500.000 m3 nước/ngày đêm trở lên;

h) Dự án xây dựng nhà máy sản xuất, cán, luyện gang, thép và kim loại màu có công suất từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng có công suất từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất giấy và bột giấy có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên;

i) Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại; dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung có công suất từ 5.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên.
 

PHỤ LỤC 8-

MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Long Xuyên, ngày     tháng       năm

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang

 

Chúng tôi là: ................................................................………………..................

Chủ dự án (chủ cơ sở):............……………………………………………...........

Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………...………….

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………...............

Đã được cấp giấy phép hoạt động sản xuất (hoặc đăng ký kinh doanh) số:

Chúng tôi xin chuyển đến Quý Sở những hồ sơ sau:

- Đơn xin cấp giấy phép về môi trường;

- Quyết định phê duyệt và Báo cáo ĐTM hoặc giấy xác nhận đạt TCMT (bản sao có công chứng)

- Bản kê khai hiện trạng môi trường và bảng phân tích khí thải, nước thải....

Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong danh mục cấm của Việt Nam và trong công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được trích lục và sử dụng trong báo cáo của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.

Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét cấp giấy phép về môi trường./.

 

 

Chủ Cơ sơ

(ký tên và ghi rỏ họ tên,đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 9

DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP PHẢI CÓ GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG

 

1. Nhà máy lọc dầu;

2. Nhà máy hóa chất;

3. Nhà máy luyện kim gang thép;

4. Nhà máy luyện kim màu;

5. Nhà máy thuộc da;

6. Nhà máy dệt, nhuộm;

7. Nhà máy thuốc bảo vệ thực vật;

8. Nhà máy sơn, cao su;

9. Nhà máy chất dẻo;

10. Nhà máy thủy điện;

11. Nhà máy nhiệt điện;

12. Nhà máy xi măng;

13. Nhà máy bột giấy và giấy;

14. Nhà máy dược phẩm;

15. Nhà máy phân bón;

16. Nhà máy chế biến thực phẩm;

17. Nhà máy đường;

18. Nhà máy cơ khí;

19. Cơ sở sửa chữa, súc, rửa tàu vận tải sông, biển;

20. Nhà máy đông lạnh;

21. Cơ sở sửa chữa, sản xuất thiết bị đông lạnh;

22. Nhà máy gỗ, diêm;

23. Nhà máy thủy tinh, sành sứ, silicát;

24. Nhà máy sản xuất gạch, ngói, vật liệu xây dựng;

25. Các nhà máy khác.