Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 09/06/2005 Phê duyệt giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1240/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 09-06-2005
- Ngày có hiệu lực: 09-06-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-09-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2304 ngày (6 năm 3 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-09-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1240/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 06 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Căn cứ Công văn số 7349/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về cước vận tải hàng hóa ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2982/QĐ-UB ngày 15/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá ở địa phương;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 449/TT-GTVT ngày 31/5/2005 về việc phê duyệt giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như biểu chi tiết kèm theo.
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải Bắc Kạn có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải hàng hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
BIỂU CƯỚC
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 09/6/2005 của UBND tỉnh)
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm; Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị: Đồng/Tấn.Km
Loại đường Cự ly | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 7.280 | 8.663 | 12.735 | 18.465 | 26.775 |
2 | 4.030 | 4.796 | 7.050 | 10.222 | 14.823 |
3 | 2.899 | 3.450 | 5.071 | 7.353 | 10.663 |
4 | 2.373 | 2.824 | 4.150 | 6.018 | 8.726 |
5 | 2.080 | 2.475 | 3.639 | 5.275 | 7.651 |
6 | 1.880 | 2.237 | 3.288 | 4.768 | 6.913 |
7 | 1.733 | 2.062 | 3.032 | 4.395 | 6.374 |
8 | 1.619 | 1.927 | 2.831 | 4.105 | 5.953 |
9 | 1.525 | 1.815 | 2.668 | 3.868 | 5.608 |
10 | 1.448 | 1.724 | 2.534 | 3.674 | 5.326 |
1 | 1.382 | 1.645 | 2.418 | 3.505 | 5.083 |
12 | 1.321 | 1.572 | 2.310 | 3.350 | 4.858 |
13 | 1.258 | 1.498 | 2.210 | 3.192 | 4.628 |
14 | 1.201 | 1.430 | 2.101 | 3.047 | 4.417 |
15 | 1.148 | 1.366 | 2.009 | 2.912 | 4.222 |
16 | 1.100 | 1.309 | 1.924 | 2.790 | 4.046 |
17 | 1.066 | 1.269 | 1.864 | 2.704 | 3.921 |
18 | 1.039 | 1.236 | 1.817 | 2.635 | 3.821 |
19 | 1.009 | 1.200 | 1.764 | 2.558 | 3.710 |
20 | 975 | 1.161 | 1.706 | 2.473 | 3.585 |
21 | 936 | 1.114 | 1.637 | 2.374 | 3.442 |
22 | 900 | 1.070 | 1.574 | 2.282 | 3.309 |
23 | 867 | 1.032 | 1.517 | 2.200 | 3.189 |
24 | 839 | 998 | 1.466 | 2.127 | 3.084 |
25 | 811 | 966 | 1.420 | 2.058 | 2.984 |
26 | 785 | 935 | 1.374 | 1.992 | 2.887 |
27 | 759 | 904 | 1.329 | 1.925 | 2.792 |
28 | 733 | 872 | 1.283 | 1.860 | 2.696 |
29 | 709 | 844 | 1.239 | 1.797 | 2.605 |
30 | 686 | 816 | 1.201 | 1.741 | 2.525 |
31-35 | 666 | 792 | 1.165 | 1.689 | 2.448 |
36-40 | 647 | 771 | 1.132 | 1.642 | 2.382 |
41-45 | 633 | 754 | 1.108 | 1.606 | 2.328 |
46-50 | 620 | 738 | 1.084 | 1.573 | 2.280 |
51-55 | 608 | 724 | 1.065 | 1.543 | 2.237 |
56-60 | 598 | 711 | 1.047 | 1.517 | 2.200 |
61-70 | 589 | 701 | 1.030 | 1.494 | 2.166 |
71-80 | 581 | 692 | 1.017 | 1.474 | 2.137 |
81-90 | 575 | 684 | 1.055 | 1.457 | 2.114 |
91-100 | 569 | 677 | 996 | 1.444 | 2.094 |
Từ 101 Km trở lên | 566 | 673 | 989 | 1.434 | 2.080 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1.1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1.3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật) xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa)
4. Đơn giá cước đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1.4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.