Quyết định số 1491/2005/QĐ-UB ngày 23/05/2005 Về Bảng giá bồi thường cây trồng vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do UBND tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1491/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 23-05-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-06-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-11-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2350 ngày (6 năm 5 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-11-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1491/2005/QĐ-UB | Long Xuyên, ngày 23 tháng 05 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1039/TT-TC ngày 10/5/2005.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng chi tiết về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
- Giá cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng thống nhất để tính giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2005. Các văn bản đã ban hành trước đây có nội dung trái với bản quy định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này. Khi có những vấn đề mới phát sinh ngoài phạm vi điều chỉnh của Quyết định này thì Sở Tài chính có trách nhiệm báo cáo đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh có chỉ đạo xử lý kịp thời.
Điều 4. Chánh Văn Phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các Sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
BẢNG CHI TIẾT VỀ GIÁ CÂY TRỒNG VẬT, NUÔI
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1491/2005/QĐ-UB NGÀY 23/5/2005 CỦA UBND TỈNH AN GIANG
I- MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM:
Được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của một vụ cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Căn cứ tình hình thực tế của khu vực dự án, Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định loại cây trồng chính, năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo tiêu thức sau:
Mức bồi thường = Năng suất cao nhất 1 vụ x giá bán trung bình
(1m2) (kg/m²) (đ/kg)
Năng suất cây trồng phải do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương xác nhận. Trường hợp đã thu hoạch rồi thì không tính bồi thường.
II- MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG LÂU NĂM:
1. Cây ăn trái: Đang ở trong thời kỳ thu hoạch được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây với giá trung bình trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
2. Cây lấy gỗ: Tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi.
Mức giá bồi thường cụ thể đối với các loại cây theo quy định tại điểm 1 và 2 như sau:
Đơn vị tính: đồng/cây
Số TT | Loại cây | Loại | Giá bồi thường | |||
A - CÂY ĂN TRÁI: | ||||||
I | LOẠI THÂN CÂY LẤY GỖ | |||||
1 | Thốt lốt: | |||||
| - Cây có trái từ 20 năm trở lên | A | 800.000 | |||
| - Cây từ 15 - đến dưới 20 năm | B | 700.000 | |||
| - Cây từ 10 - đến dưới 15 năm | C | 500.000 | |||
| - Cây từ 5- đến dưới 10 năm | D | 300.000 | |||
| - Cây dưới 5 năm | E | 100.000 | |||
2 | Dừa | |||||
| - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định | A | 400.000 | |||
| - Từ 3 đến dưới 6 năm | B | 200.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 3 năm | C | 100.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm) | D | 30.000 | |||
3 | Sầu riêng , Măng cụt, Xoài | |||||
| - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định | A | 800.000 | |||
| - Từ 4 năm đến dưới 8 năm | B | 500.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 4 năm | C | 200.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m) | D | 50.000 | |||
4 | Vú sữa, Chôm chôm | |||||
| - Từ 10 năm trở lên có trái ổn định | A | 500.000 | |||
| - Từ 4 năm đến dưới 10 năm | B | 300.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 4 năm | C | 70.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m) | D | 20.000 | |||
5 | Cam, quít, bưởi, sabô, nhãn, mít, mận, me chua, dâu | |||||
| - Từ 10 năm trở lên có trái ổn định | A | 350.000 | |||
| - Từ 4 năm đến dưới 10 năm | B | 200.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 4 năm | C | 50.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m) | D | 15.000 | |||
6 | Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta, sơ ri, táo, chanh | |||||
| - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định | A | 250.000 | |||
| - Từ 3 năm đến dưới 6 năm | B | 120.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 3 năm | C | 50.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m ) | D | 15.000 | |||
7 | Ổi | |||||
| - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định | A | 100.000 | |||
| - Từ 3 năm đến dưới 6 năm | B | 50.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 3 năm | C | 25.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m) | D | 15.000 | |||
8 | Cốc, Chùm ruột, Lêkima, Lựu, Khế, Thị | |||||
| - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định | A | 150.000 | |||
| - Từ 3 năm đến dưới 6 năm | B | 50.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 3 năm | C | 30.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m) | D | 15.000 | |||
9 | Cau | |||||
| - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định | A | 150.000 | |||
| - Từ 3 năm đến dưới 6 năm | B | 50.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 3 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m) | C | 15.000 | |||
10 | Sầu đâu | |||||
| - Từ 6 năm trở lên cho bông, lá ổn định | A | 350.000 | |||
| - Từ 3 năm đến dưới 6 năm | B | 200.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 3 năm | C | 50.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m) | D | 15.000 | |||
11 | Cà phê, Điều, Ca cao, Ô môi | |||||
| - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định | A | 150.000 | |||
| - Từ 3 năm đến dưới 8 năm | B | 50.000 | |||
| - Từ 1 năm đến dưới 3 năm | C | 30.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m) | D | 15.000 | |||
II | LOẠI THÂN CÂY KHÔNG LẤY GỖ | |||||
1 | Thơm, Khóm | |||||
| - Bụi có trái | A | 5.000 | |||
| - Bụi chưa trái | B | 2.000 | |||
2 | Chuối | |||||
| - Chuối có buồng | A | 20.000 | |||
| - Chuối sắp trổ buồng | B | 10.000 | |||
| - Mới trồng | C | 2.000 | |||
3 | Đu đủ | |||||
| - Cây trên 1 năm | A | 50.000 | |||
| - Cây trồng từ 6 tháng đến 1 năm | B | 30.000 | |||
| - Mới trồng(dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu 0,5m) | C | 10.000 | |||
4 | Tiêu | |||||
| - Nộc đang thu hoạch(trên 6 năm) | A | 150.000 | |||
| - Nộc chưa thu hoạch(từ 3 đến 6 năm) | B | 50.000 | |||
| - Nộc mới trồng (dưới 3 năm) | C | 20.000 | |||
5 | Thanh long | |||||
| - Nộc đang cho trái | A | 150.000 | |||
| - Nộc chưa có trái | B | 50.000 | |||
| - Nộc mới trồng | C | 15.000 | |||
6 | Trầu | |||||
| - Nộc đang thu hoạch | A | 80.000 | |||
| - Nộc chưa thu hoạch | B | 40.000 | |||
| - Nộc mới trồng | C | 10.000 | |||
B- CÂY LẤY GỖ: | | | ||||
1 | Thuộc gỗ từ nhóm I đến nhóm III | |||||
| - Đường kính gốc từ 70cm trở lên | A | 500.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 60cm đến dưới 70cm | B | 300.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 40cm đến dưới 60cm | C | 200.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm | D | 150.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | E | 100.000 | |||
| - Đường kính gốc dưới 10cm | F | 50.000 | |||
2 | Thuộc gỗ từ nhóm IV đến nhóm V | |||||
| - Đường kính gốc từ 70cm trở lên | A | 450.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 60cm đến dưới 70cm | B | 250.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 40cm đến dưới 60cm | C | 150.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm | D | 100.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | E | 50.000 | |||
| - Đường kính gốc dưới 10cm | F | 20.000 | |||
3 | Thuộc gỗ từ nhóm VI đến nhóm VIII | |||||
| - Đường kính gốc từ 70cm trở lên | A | 400.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 60cm đến dưới 70cm | B | 200.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 40cm đến dưới 60cm | C | 100.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm | D | 60.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | E | 30.000 | |||
| - Đường kính gốc dưới 10cm | F | 10.000 | |||
CÁC LOẠI CÂY LẤY GỖ KHÁC | ||||||
4 | Cây tràm | |||||
| - Đường kính từ 5cm trở lên(cừ 5 fi ngọn5cm) | A | 10.000 | |||
| - Đường kính từ 4cm đến dưới 5cm(cừ 4 fi ngọn 4cm) | B | 7.000 | |||
| - Đường kính từ 3cm đến dưới 4cm(cừ 3 fi ngọn 3cm) | C | 4.000 | |||
| - Đường kính từ 2cm đến dưới 3cm | D | 2.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 6tháng và chiều cao tối thiểu 1m) | E | 1.000 | |||
5 | Bạch đàn | |||||
| - Đường kính gốc từ 40cm trở lên | A | 40.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm | B | 25.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | C | 20.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm | D | 10.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 1cm đến dưới 05cm | E | 5.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 6tháng và chiều cao tối thiểu 1m) | F | 1.000 | |||
6 | Cây keo lá tràm | |||||
| - Đường kính gốc từ 40cm trở lên | A | 50.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm | B | 40.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm | C | 30.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | D | 20.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 1cm đến dưới 05cm | E | 5.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 6tháng và chiều cao tối thiểu 1m) | F | 2.000 | |||
7 | Còng, gáo, bún, sung, mù u, gừa, trâm bầu, me nước, trâm… | |||||
| - Đường kính gốc từ 40cm trở lên | A | 60.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm | B | 40.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm | C | 30.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | D | 20.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm | E | 10.000 | |||
| - Đường kính gốc từ 1cm đến dưới 05cm | F | 5.000 | |||
| - Mới trồng (dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1m) | G | 2.000 | |||
8 | Tre gai, tre mỡ | |||||
| - Cao từ 7m trở lên | A | 10.000 | |||
| - Cao từ 5m đến dưới 7m | B | 5.000 | |||
| - Cao từ 2m đến dưới 5m | C | 2.000 | |||
| - Dưới 2m | D | 1.000 | |||
9 | Tre mạnh tông, tre tàu | |||||
| - Cao từ 7m trở lên | A | 15.000 | |||
| - Cao từ 5m đến dưới 7m | B | 7.000 | |||
| - Cao từ 2m đến dưới 5m | C | 3.000 | |||
| - Dưới 2m | D | 2.000 | |||
10 | Trúc | |||||
| - Từ 100 cây/bụi trở lên | A | 60.000 | |||
| - Từ 50 đến dưới 100 cây/bụi | B | 30.000 | |||
| - Từ 20 đến dưới 50 cây/bụi | C | 15.000 | |||
| - Từ dưới 20 cây/bụi | D | 10.000 | |||
11 | Tầm vong | |||||
| - Cao từ 7m trở lên | A | 8.000 | |||
| - Cao từ 5m đến dưới 7m | B | 6.000 | |||
| - Cao từ 2m đến dưới 5m | C | 4.000 | |||
| - Dưới 2m | D | 1.000 | |||
|
Đối với loại cây trồng làm hàng rào như: me nước, gòn, dâm bụt ,v. .v… trồng từ 1 năm trở lên mức bồi thường: 20.000đ/md, dưới 1 năm mức bồi thường: 10.000đ/md. Riêng đối với cây trứng cá trồng để lấy bóng mát có đường kính gốc từ 10cm trở lên mức bồi thường 10.000đ/cây.
Đối với các loại cây kiểng trồng dưới đất , tuỳ theo giá trị của cây mà Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định mức hỗ trợ để đào gốc di dời.
Sau khi nhận được tiền đền bù, chủ sở hữu được quyền sử dụng tất cả các loại cây trồng và phải tự tổ chức giải phóng mặt bằng.
3. Mức giá bồi thường khác đối với cây ăn trái:
Đối với cây ăn trái thuộc vườn cây chuyên canh thì được tính tăng thêm 50% so với mức bồi thường trên.
4. Cơ sở để tính bồi thường đối với cây lấy gỗ:
- Giá bồi thường không bao gồm xác cây.- Các loại cây tính đường kính gốc.
- Cừ tràm tính đường kính ngọn.
- Nhóm gỗ căn cứ theo quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về việc phân loại các loại gỗ sử dụng.
5. Chi phí chặt hạ đối với các loại cây ăn trái đã lão hóa không còn thu hoạch, căn cứ Quyết định số 1071/1999/QĐ-UB ngày 19/05/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh An Giang.
( Mã hiệu : AE.1110 )
Đường kính gốc | Chiết tính | Chi phí chặt cây (đồng/cây) | Tính tròn (đồng/cây) |
Đường kính Ð 20cm | 1.490 x 2,01 x 1,66 | 4.971 | 5.000 |
Đường kính Ð 30cm | 2.979 x 2,01 x 1,66 | 9.939 | 10.000 |
Đường kính Ð 40cm | 6.082 x 2,01 x 1,66 | 20.293 | 20.000 |
Đường kính Ð 50cm | 11.544 x 2,01 x 1,66 | 38.517 | 39.000 |
Đường kính Ð 60cm | 25.198 x 2,01 x 1,66 | 84.075 | 84.000 |
Đường kính Ð 70cm | 60.327 x 2,01 x 1,66 | 201.287 | 200.000 |
Đường kính > 70cm | 113.951 x 2,01 x 1,66 | 380.208 | 380.000 |
III. BỒI THUƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
Mức bồi thường vật nuôi áp dụng đối với cá nhân có nuôi cá trong ao hầm:
1. Cá nuôi thịt:
a. Cá nuôi chuyên nghiệp:
- Đối với cá nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
- Đối với cá nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; cụ thể như sau:
+ Cá nuôi từ 03 tháng tuổi trở lên mức bồi thường bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch;
+ Cá nuôi nhỏ hơn 03 tháng tuổi mức bồi thường bằng 20% giá trị sản lượng thu hoạch;
- Trường hợp có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 10% giá trị sản lượng thu hoạch.
Bảng giá bồi thường cá nuôi chuyên nghiệp như sau:
Số TT | Loại cá | Sản lượng thu hoạch kg/m² mặt nước | Giá trung bình (đồng/kg) | Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2) |
1 | Cá tra | 4,63 | 12.000 | 55.500 |
2 | Cá lóc lai | 3,33 | 18.000 | 59.900 |
3 | Cá rô đồng | 3,33 | 20.000 | 66.600 |
4 | Cá rô phi | 3,41 | 12.000 | 40.900 |
5 | Cá điêu hồng | 3,41 | 15.000 | 51.100 |
6 | Cá he, Cá mè vinh | 1,01 | 10.000 | 10.100 |
7 | Các loại cá khác | 2,54 | 10.000 | 25.400 |
8 | Tôm | 0,16 | 80.000 | 12.800 |
b. Cá nuôi không chuyên nghiệp: Mức bồi thường tối đa bằng 50% mức bồi thường cá nuôi chuyên nghiệp quy định tại bảng giá bồi thường trên.
2. Cá giống sinh sản:
Chỉ hỗ trợ di chuyển, mức hỗ trợ bằng 20% giá cá giống thực tế. Giá cá cụ thể như sau:
- Cá tra sinh sản : 40.000đồng/kg x 20% = 8.000đồng/kg
- Cá lóc lai : 60.000đồng/kg x 20% = 12.000đồng/kg
- Cá rô phi, cá điêu hồng : 20.000đồng/kg x 20% = 4.000đồng/kg
- Cá trê : 30.000đồng/kg x 20% = 6.000đồng/kg
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾