Quyết định số 193/QĐ-UB ngày 20/05/2005 Về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 193/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 20-05-2005
- Ngày có hiệu lực: 20-05-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-09-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1578 ngày (4 năm 3 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-09-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 20 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Liên bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao, hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Xét Tờ trình số 41/TT-TC ngày 28/4/2005 của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Lào Cai.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức luyện tập, thi đấu thể thao.
Quy định này chỉ áp dụng cho các giải thi đầu thể thao được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.
Điều 2: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao, Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. UBND TỈNH LÀO CAI |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN,HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UB ngày 20/5/2005)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1.1. Đối tượng:
Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp được nêu trong Quy định này.
1.2. Phạm vi:
- Đội tuyển cấp ngành, cấp tỉnh;
- Đội tuyển trẻ cấp ngành, cấp tỉnh;
- Đội tuyển cấp huyện, thành phố;
- Đội tuyển trẻ cấp huyện, thành phố;
- Đội tuyển trẻ năng khiếu các cấp
1.3. Thời gian áp dụng:
Trong thời gian tập trung huấn luyện, tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Nguồn kinh phí:
Được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức tập luyện, thi đấu thể thao.
Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các đơn vị lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên cùng với dự toán ngân sách của đơn vị mình gửi cơ quan Tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Khuyến khích các Liên đoàn thể thao, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Chế độ dinh dưỡng gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng, được tính bằng tiền cho một ngày tập trung luyện tập, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
1.1. Đội tuyển cấp tỉnh, ngành:
(Số tiền chế độ dinh dưỡng: đồng/người/ngày)
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển | Mức chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung luyện tập | Mức chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh, ngành | 40.000 | 50.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành | 30.000 | 35.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu | 25.000 | 30.000 |
1.2. Đội tuyển cấp huyện, thành phố:
(Số tiền chế độ dinh dưỡng: đồng/người/ngày)
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển | Mức chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung luyện tập | Mức chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu |
1 | Đội tuyển cấp huyện | 30.000 | 35.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp huyện | 25.000 | 30.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu | 20.000 | 25.000 |
2. Khoản kinh phí về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên được hạch toán vào mục 108: “Các khoản thanh toán khác cho cá nhân” thuộc Chương, Loại, Khoản tương ứng.
3. Khi có điều chỉnh mức chế độ dinh dưỡng của Liên Bộ, Sở Thể dục - Thể thao có trách nhiệm đề xuất với Sở Tài chính, trình UBND tỉnh xét duyệt định mức phù hợp với điều kiện của địa phương.