cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 818/QĐ-UB ngày 13/05/2005 Quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 818/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 13-05-2005
  • Ngày có hiệu lực: 13-05-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 961 ngày (2 năm 7 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2007, Quyết định số 818/QĐ-UB ngày 13/05/2005 Quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 Quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UBND TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 818/QĐ-UB

Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 05 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994.

Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội; Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 168/2004/NĐ-CP.

Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 110/TT-LĐTBXH ngày 16 tháng 02 năm 2005.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay quy định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên và chế độ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng đang hưởng chính sách cứu trợ xã hội như sau:

1.1. Mức trợ cấp xã hội nuôi dưỡng thường xuyên tại cộng đồng do xã, phường quản lý bằng 65.000 đồng/người/tháng.

1.2. Mức trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội do nhà nước quản lý (trẻ em mồ côi, người già cô đơn và người tàn tật nặng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh; người tâm thần mãn tính đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Giáo dục – Lao động Xã hội của tỉnh thuộc Sở lao động – Thương binh và Xã hội quản lý) bằng 140.000 đ/người/tháng; riêng đối với trẻ em dưới 18 tháng tuổi phải ăn thêm sữa và trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS bằng 210.000 đồng/trẻ em/tháng; người tâm thần mãn tính bằng 160.000đồng/người/tháng.

1.3. Mức trợ cấp 7000đồng/người/ngày nhưng không quá 15 ngày được áp dụng cho người lang thang cơ nhỡ trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.

1.4. Các đối tượng nêu ở mục 1.1, 1.2 được cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu đang chưa được cấp thẻ Bảo hiểm y tế) theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo hiểm y tế, Thông tư liên tịch số 15/1998/TTLT-BYT – BTC – BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ, cụ thể như sau: Mức đóng Bảo hiểm y tế = 3% mức lương tối thiểu hiện hành do cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí của đối tượng đóng.

Thời gian thực hiện các mức trợ cấp xã hội và chế độ Bảo hiểm y tế được áp dụng thống nhất trên địa bàn của tỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.

Điều 2. Thủ tục hồ sơ, quy trình xét duyệt, thẩm quyền giải quyết thực hiện theo quy định tại Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ; Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội về chính sách cứu trợ xã hội.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở lao động – Thương binh xã hội, Giám đốc Sở tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch  UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Bộ LĐTBXH (B/C);
- CT, các PCT, UBND – HĐND;
- Lưu: VT, VX.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK




Dương Thanh Tương