cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 790/2005/QĐ-UBND ngày 28/04/2005 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 790/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 28-04-2005
  • Ngày có hiệu lực: 11-01-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2181 ngày (5 năm 11 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Quyết định số 790/2005/QĐ-UBND ngày 28/04/2005 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 Về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 790/2005/QĐ-UBND

Đông Hà, ngày 28 tháng 04 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 3/12/2004;

- Căn cứ Thong tư sô 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;

- Căn cứ Công văn 49/CV-TT ngày 21/4/2005 của Thường trực HĐND tỉnh V/v Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý như sau:

1. Chế độ công tác phí:

1.1) Phụ cấp công tác

- Đi công tác vùng trung du, đồng bằng trong nội tỉnh có khoảng cách từ 10 km trở lên:

+ Vùng trung du: 25.000 đồng/ngày/người

+ Vùng đồng bằng: 20.000 đồng/ngày/người

- Đi công tác vùng sâu, biên giới, hải đảo

+ Khu vực I: 30.000 đồng/ngày/người

+ Khu vực II: 35.000 đồng/ngày/người

+ Khu vực III: 40.0000 đồng/ngày/người

Các khu vực I, II, III được quy định tại Quyết định số 42/QĐ-UB ngày 23/5/1997 và quyết định số 26/1989/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Uỷ ban Dân tộc Miền núi (Danh sách kèm theo).

- Đi công tác ngoài tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.

Trường hợp cán bộ công chức nhà nước đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng, thì mức thanh toán tối đa, như sau:

- Đối với Thành phó Hà Nội, Hồ Chí Minh : 240.000 đồng/ngày/người

- Đối với các tỉnh, thành phố khác: 150.000 đồng/ngày/người

- Đối với các huyện, thị xã trực thuộc tỉnh: 90.000 đồng/ngày/người

Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác nghỉ lại các địa phương không có nhà nghỉ, nhà khách (không có hoá đơn) thì được thanh toán theo mức khoán 30.000 đồng/ngày/người

1.3) Thanh toán khoán tiền công tác phí.

Trường hợp cán bộ công chức thường xuyên đi công tác lưu động trên 15 ngày/tháng (như văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng, cán bộ y tế đi kiểm tra phòng dịch…). Mức khoán 150.000 đồng/tháng.

2. Chế độ chi hội nghị.

2.1) Mức tiền ăn: Chi hỗ trợ tiền ăn co đại biểu là khách mời không hưởng lương, tổ chức tại tỉnh và huyên, thị xã: 25.000 đồng.

Trong trường hợp phải tổ chức ăn tập trung thì cơ quan tổ chức hội nghị thực hiện thu tiền ăn của đại biểu theo quy định trên.

2.2) Mức hỗ trợ tiền nghỉ:

Chỉ hỗ trợ tiền nghỉ cho các địa biểu là khách mời không hưởng lương theo mức 60.000 đồng/ngày/người.

2.3) Chi nước uống: 2.000 đồng/ngày/người

Các quy định khác không đề cập trong Quyết định này được thực hiện theo mức quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày 01/01/2005, các quy định trước đây trái với quyết định này và Thông tư 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nhà nước, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3
- Bộ Tài chính
- Thường vụ Tỉnh uỷ
- TT/HĐND tỉnh Đã ký
- Vụ KT Văn bản QPPL, Bộ Tư pháp
- CT, các PCT UBND tỉnh
- Các PVP, CV
- Lưu VT, TM

TM/ UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ, THÔN, BẢN THUỘC TỪNG KHU VỰC THEO QĐ SÔ 42/QĐ-UB NGÀY 23/5/1997 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/1998/QĐ-UB NGÀY 18/3/1998 CỦA UỶ BAN DÂN TỘC MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 790/QĐ-UB ngày 28/04/2005 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Huyện

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1- Hướng Hoá

1- Xã Tân Lập

1- Xã Hướng Tân

1- Xã Thuận

 

2- Xã Tân Liên

2- Xã Tân Hợp

2- Xã Hướng Lập

 

3- Xã Tân Thành

 

3- Xã Hướng Việt

 

4- Xã Tân Long

 

4- Xã Hướng Phùng

 

5- Thị trấn Khe Sanh

 

5- Xã Hướng Sơn

 

6- Thị trấn Lao Bảo

 

6- Xã Thanh

 

 

 

7- Xã A Xinh

 

 

 

8- Xã A Túc

 

 

 

9- Xã Hướng Linh

 

 

 

10- Xã A Dơi

 

 

 

11- Xã Ba Tầng

 

 

 

12- Xã Hướng Lộc

 

 

 

13- Xã Húc

 

 

 

14- Xã Xi

 

 

 

15- Bản Ca túc thị trấn Lao Bảo

 

 

 

16- Bản Ca Tang thị trấn Lao Bảo

 

 

 

17- Bản Khe Đá thị trấn Lao Bảo

 

 

 

18- Bản Ta Đủ xã Tân Hợp

 

 

 

19- Bản Chang xã Tân Hợp

 

 

 

20- Bản Liệt xã Tân Thành

 

 

 

21- Bản Xê Núc xã Tân Long

2- Đakrông

 

1- Xã Triệu Nguyên

1- Xã Hải Phúc

 

 

2- Xã Ba Lòng

2- Xã Ba Nang

 

 

3- Xã Mò ó

3- Xã Tà Long

 

 

4- Xã Hướng Hiệp

4- Xã Húc Nghì

 

 

5- Xã ĐaKrông

5- Xã A Vao

 

 

6- Thị trấn Krôngklang

6- Bản Kreng xã Hướng Hiệp

 

 

7- Xã Tà rụt

7- Bản Khe Hiên xã Hướng Hiệp

 

 

8- Xã A Ngo

 

 

 

9- Xã A Bung

 

3- Cam Lộ

 

1- Xã Cam Chính

 

 

 

2- Xã Cam Nghĩa

 

 

 

3- Xã Cam Tuyền

1- Bản chùa xã Cam Tuyền

 

 

4- Xã Cam Thành

 

4- Vĩnh Linh

 

1- Xã Vĩnh Khê

1- Xã Vĩnh Ô

 

 

2-Xã Vĩnh Hà

 

 

 

3- T.trấn Bến Quan

 

5- Gio Linh

 

1- Xã Hải Thái

 

 

 

2- Xã Linh Thượng

1- Bản Khe Me xã Linh Thượng

 

 

3- Xã Vĩnh Trường

 

6- Huyện Đảo Cồn cỏ

 

 

1- Huyện Đảo Cồn cỏ

Toàn tỉnh

4 xã, 2 thị trấn

19 xã, 2 thị trấn

01 huyện, 20 xã, 11 bản