cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 63/2005/QĐ-UB ngày 14/03/2005 Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 63/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 14-03-2005
  • Ngày có hiệu lực: 29-03-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1211 ngày (3 năm 3 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-07-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-07-2008, Quyết định số 63/2005/QĐ-UB ngày 14/03/2005 Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 22/07/2008 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2008 hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2005/QĐ-UB

Đà Lạt, ngày 14 tháng 03 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ; Thường trực Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản: “Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa” tại UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Thành viên BCĐCCHC tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

QUY ĐỊNH

VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2005/QĐ-UB ngày 15 tháng 3 năm 2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa ở cấp xã:

1. Cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) được thực hiện trong 05 lĩnh vực sau:

- Đất đai,

- Xây dựng nhà ở,

- Hộ tịch

- Chứng thực

- Giải quyết khiếu nại tố cáo.

2. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định trên đây mà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thì tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho Văn phòng UBND cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến các cán bộ, bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc UBND cấp xã giải quyết theo quy định hiện hành.

3. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thì công chức có liên quan thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Điều 2. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “ một cửa” tại UBND cấp xã được quy định như sau:

1. Tổ chức, công dân có nhu cầu giải quyết công việc thuộc 05 lĩnh vực trên nộp hồ sơ và nhận lại kết quả đã giải quyết tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “ thuộc UBND cấp xã, (thông qua Công chức Địa chính - Xây dựng; công chức Tư pháp - Hộ tịch; công chức Văn phòng- thống kê) để giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND cấp xã.

2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy định, hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.

Điều 3. Căn cứ vào khối lượng hồ sơ cần giải quyết, những thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa được Quy định tại văn bản này, và các quy định khác của pháp luật, UBND cấp xã quy định cụ thể lịch tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ; có bảng niêm yết công khai các loại giấy tờ, mức thu phí, lệ phí, đối tượng phải nộp, đối tượng được miễn, giảm phí, lệ phí... tại trụ sở UBND cấp xã và tại bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ của cấp xã.

Chương II

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH

Điều 4. Đăng ký khai sinh

Việc đăng ký khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người mẹ có hộ khẩu thường trú (hoặc hộ khẩu tạm trú có thời hạn) hoặc nơi trẻ em sinh ra

1. Đăng ký khai sinh đúng hạn (trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh)

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy chứng sinh: (bản chính)

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông, nếu sinh con trên phương tiện giao thông.

* Xuất trình các giấy tờ sau đây:

+ Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu có):

+ Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của người mẹ;

+ Chứng minh nhân dân, giấy tờ hợp lệ thay thế của người đến đăng ký khai sinh.

b/ Thời gian giải quyết

Giải quyết ngay khi nhận đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định.

c) Mức thu lệ phí: Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.

2. Đăng ký khai sinh quá hạn (sau 30 ngày kể từ ngày sinh)

a) Hồ sơ gồm:

Nộp và xuất kinh các loại giấy tờ theo Điểm a, khoản 1 Điều này, đồng thời bổ sung Đơn xin đăng ký khai sinh quá hạn (theo mẫu ... do Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp ban hành và có dấu của Sở Tư pháp.

b/ Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trường hợp phải xác minh thêm thì tổng thời gian giải quyết không quá 14 ngày ) Mức thu lệ phí: Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ. (số lượng bản sao tùy theo yêu cầu của người đăng ký khai sinh).

3. Đăng ký lại việc sinh

a) Hồ sơ gồm:

Người đi đăng ký lại việc sinh phải nộp Đơn xin đăng ký lại việc sinh và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Sổ hộ khẩu gia đình;

+ Giấy Chứng minh nhân dân.

Trong trường hợp không có đủ 2 loại giấy tờ trên đây thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế (Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình).

+Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.

Trong trường hợp đăng ký lại việc sinh tại UBND xã không phải là nơi đã đăng ký trước đây thì trong đơn xin đăng ký lại việc sinh phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký việc sinh trước đây.

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

c) Mức thu lệ phí: Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.

4. Đăng ký khai sinh cho những trường hợp đặc biệt

a) Khai sinh cho trẻ sinh ra rồi mới chết

Hồ sơ, Thời gian giải quyết, mức thu lệ phí tương tự như trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn (khoản 1 Điều này)

b/ Khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi

Hồ sơ, thời gian giải quyết, mức thu lệ phí tương tự như trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn (khoản 1 Điều này). Ngoài ra trong hồ sơ khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi cần bổ sung thêm Biên bản xác nhận tình trạng trẻ sơ sinh bị bỏ rơi (bản chính)

c) Khai sinh cho con ngoài giá thú

Hồ sơ, Thời gian giải quyết, mức thu lệ phí tương tự như trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn (khoản 1 Điều này) nhưng không cần giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ.

Điều 5. Đăng ký kết hôn.

1. Đăng ký kết hôn

a) Hồ sơ gồm:

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt. nộp tờ khai đăng ký kết hôn của môi bên có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác hoặc UBND cấp xã nơi cư trú và xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Giấy khai sinh của một bên:

Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc nữ nơi đăng ký kết hôn. Trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế: (Giấy chứng nhận đăng ký hộ khẩu tạm trú có thời hạn, trong trường hợp cả hai bên nam và nữ không có hoặc chưa có nơi đăng ký tạm trú).

Trường hợp nghi ngờ một bên hoặc cả hai bên nam nữ bị mắc bệnh tâm thần không còn khả năng nhận thức được hành vi của mình, đang mắc bệnh hoa liễu thì phải có giấy khám sức khoẻ của cơ quan y tế cấp huyện.

 Trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết thì phải nộp bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc cho ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.

b/ Thời gian giải quyết

UBND cấp xã xác minh điều kiện kết hôn và niêm yết công khai việc xin đăng ký kết hôn tại trụ sở UBND cấp xã không quá 7 ngày. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 7 ngày làm việc.

Sau thời hạn trên, nếu hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, UBND cấp xã thông báo cho hai bên nam nữ về ngày đăng ký. Đến ngày đăng ký, UBND xã tiến hành đăng ký kết hôn và cấp cho một ăn một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ

2. Đăng ký lại việc kết hôn

a) Hồ sơ gồm:

Người xin đăng ký lại việc kết hôn phải nộp và xuất trình các loại giấy tờ: Đơn xin đăng ký lại việc kết hôn (có xác nhận của 02 người làm chứng) (theo mẫu TP-HT-1999-B.3 do Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp phát hành và có dấu của Sở Tư pháp);

- Sổ hộ khẩu gia đình;

- Giấy Chứng minh nhân dân;

- Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì không quá 7 ngày làm việc.

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ

Điều 6. Đăng ký khai tử.

1. Đăng ký khai tử

a) Hồ sơ gồm:

+ Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử.

Trong một số trường hợp Giấy báo tử có thể thay bằng một số giấy tờ sau:

- Quyết định tuyên bố chết đã có hiệu lực của Tòa án trong trường hợp đăng ký khai tử cho một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết.

- Văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc ý kiến bằng văn bản của các cơ quan y tế có thẩm quyền trong trường hợp đăng ký khai tử cho người chết có nghi vấn hoặc do dịch bệnh.

- Trường hợp chết tại nhà thì trong hồ sơ không cần Giấy báo tử.

- Xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Sổ hộ khẩu gia đình của người chết;

- Chứng minh nhân dân của người đi khai tử

Trường hợp đăng ký khai tử quá hạn: Người đi đăng ký khai tử phải nộp đơn đăng ký khai tử quá hạn ( theo mẫu TP/HT-1999-C.4 do Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp phát hành và có dấu của Sở Tư pháp).

b/ Thời gian giải quyết

Giải quyết ngay khi có yêu cầu

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ

2. Đăng ký lại việc tử

a) Hồ sơ gồm:

Người đi đăng ký lại việc tử nộp đơn xin đăng ký lại việc tử và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Sổ hộ khẩu gia đình;

+ Chứng minh nhân dân

+ Các loại giấy tờ cần thiết khác để chứng minh việc đăng ký lại là đúng sự thật.

Trong trường hợp đăng ký lại việc tử tại UBND cấp xã không phải là nơi đã đăng ký trước đây thì trong đơn xin đăng ký lại việc tử phải có xác nhận của UBND xã nơi đã đăng ký việc tử trước đây.

b/ Thời gian giải quyết

UBND cấp xã giải quyết không quá 2 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 3 ngày.

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ

Điều 7. Đăng ký nhận nuôi con nuôi.

1. Đăng ký nhận nuôi con nuôi

a) Hồ sơ gồm:

+ Đối với người xin nhận con nuôi: Nộp đơn xin nhận con nuôi và xuất trình các giấy tờ sau:

- Giấy khai sinh

- Hộ khẩu gia đình

- Chứng minh nhân dân

+ Đối với bên giao con nuôi: Nộp giấy thoả thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ, người giám hộ hoặc người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng, cơ sở y tế và xuất trình các giấy tờ sau:

- Giấy khai sinh của trẻ em được nhận làm con nuôi.

- Hộ khẩu gia đình của trẻ em được nhận làm con nuôi Chứng minh nhân dân

- Giấy tự nguyện đồng ý làm con nuôi của người được xin làm con nuôi trong trường hợp trẻ được xin làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên.

Trong trường hợp đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi tại UBND cấp xã không phải là nơi đã đăng ký trước đây thì trong đơn xin đăng ký lại việc tử phải có xác nhận của UBND xã nơi đã đăng ký trước đây.

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 7 ngày.

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ

2. Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi

a) Hồ sơ gồm:

Người đi đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi nộp đơn xin đăng ký lại và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Hộ khẩu gia đình;

+ Chứng minh nhân dàn,

+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi là đúng sự thật.

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 7 ngày.

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ

Điều 8. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

a) Hồ sơ gồm:

* Đối với trường hợp xin nhận con:

Người cha hoặc mẹ đăng ký xin nhận con phải nộp đơn xin nhận con và xuất trình các giấy tờ sau:

- Đơn xin nhận con phải có sự đồng ý của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con từ 9 tuổi trở lên, thì phải được sự đồng ý của người con đó.

- Giấy khai sinh của con (bản sao)

- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của người con

- Chứng minh nhân dân của người xin nhận con

- Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con

* Đối với trường hợp xin nhận cha, mẹ

Người xin nhận cha, mẹ phải nộp đơn xin nhận cha, mẹ và xuất trình các giấy tờ sau:

- Đơn xin nhận cha hoặc mẹ phải được người hiện đang là mẹ hoặc là cha, và người được nhận là cha, hoặc là mẹ đồng ý

- Giấy khai sinh của người xin nhận cha, mẹ

Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận cha, mẹ

Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ

Điều 9. Điều chỉnh các sai sót trong các giấy tờ về hộ tịch.

a) Hồ sơ gồm:

Người xin điều chỉnh các sai sót trong các giấy tờ về hộ tịch nộp đơn xin điều chỉnh và xuất trình các giấy tờ, gồm:

- Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai sinh mới được sao từ sổ gốc đăng ký khai sinh cha quá 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ điều chỉnh)

- Các giấy tờ liên quan cần điều chỉnh sai sót

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 30 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.

Điều 10. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

a) Hồ sơ gồm:

* Đối với trường hợp xin nhận con:

Người cha hoặc mẹ đăng ký xin nhận con phải nộp đơn xin nhận con và xuất trình các giấy tờ sau:

- Đơn xin nhận con phải có sự đồng ý của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con từ 9 tuổi trở lên, thì phải được sự đồng ý của người con đó.

- Giấy khai sinh của con

- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của người con

- Chứng minh nhân dân của người xin nhận con

- Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con

* Đối với trường hợp xin nhận cha, mẹ

Người xin nhận cha, mẹ phải nộp đơn xin nhận cha. mẹ và xuất trình các giấy tờ sau:

- Đơn xin nhận cha hoặc mẹ phải được người hiện đang là mẹ hoặc là cha, và người được nhận là cha, hoặc là mẹ đồng ý

- Giấy khai sinh của người xin nhận cha, mẹ

- Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận cha, mẹ

- Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con

bị Thời gian giải quyết

Không quá 7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 7 ngày

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.

Điều 11. Điều chỉnh các sai sót trong các giấy tờ về hộ tịch

a) Hồ sơ gồm:

Người xin điều chỉnh các sai sót trong các giấy tờ về hộ tịch nộp đơn xin điều chỉnh và xuất trình các giấy tờ, gồm:

Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai sinh mới được sao từ sổ gốc đăng ký khai sinh chưa quá 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ điều chỉnh)

- Các giấy tờ liên quan cần điều chỉnh sai sót.

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 03 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

a) Hồ sơ gồm:

Người xin cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ sau:

- Đơn xin sao lục các giấy tờ về hộ tịch (trong trường hợp không còn bản khai sinh gốc để tra cứu)

- Hộ khẩu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 2 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.

Điều 13. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc

Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và xác nhận Đơn xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Sau đó trả lại để công dân tự liên hệ tại Sở Tư pháp để được giải quyết.

a) Hồ sơ gồm:

Người xin đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc phải nộp Đơn (theo mẫu ... do Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp phát hành và có dấu của Sở Tư pháp) và xuất trình các giấy tờ sau:

- Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai sinh mới được sao từ sổ gốc đăng ký khai sinh cha quá 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ điều chỉnh)

- Sổ hộ khẩu gia đình của người có đơn yêu cầu

- Chứng minh nhân dân

- Các giấy tờ khác chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại điều 29 (đối với trường hợp xin thay đổi họ, tên) và điều 30 (đối với trường hợp xin xác định lại dân tộc) theo quy định của Bộ luật Dân sự.

b/ Thời gian giải quyết

Nếu có đủ các loại giấy tờ hợp lệ thì UBND cấp xã xác nhận ngay vào đơn và giao trả cho cho công dân.

c) Mức thu lệ phí:

Thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương III

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC

Điều 14. Chứng thực di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, chứng thực chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước; chứng thực hợp đồng khác theo quy định pháp luật.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn xin chứng thực (nếu có);

- Các giấy tờ có liên quan;

- Sổ hộ khẩu gia đình.

b/ Thời gian giải quyết

Chứng thực bản sao giấy tờ được thực hiện ngay trong ngày; trong trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao giấy tờ với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để thực hiện sau nhưng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.

Đối với trường hợp phức tạp phải xác minh thêm thì có thể kéo dài nhưng không qúa 7 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.

c) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.

Điều 15. UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất chứng thực hợp đồng hoặc giấy tờ cho hộ gia đình, cá nhận đối với trường hợp sau đây:

Khi hộ gia đình, cá nhân thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn.

a) Thời gian giải quyết

Không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

b) Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phường làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ

Điều 16. Các trường hợp không được chứng thực bản sao văn bản, giấy tờ

- Người thực hiện chứng thực biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;

- Văn bản, giấy tờ đã bị tẩy Xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;

- Văn bản giấy tờ có độ mật của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội. tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; văn bản, giấy tờ không phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng;

- Đơn thư và các giấy tờ tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

- Các giấy tờ mà văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nhớ(, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định không được sao.

Chương IV

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

Điều 17. Giao đất, thuê đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận các loại đơn, hồ sơ:

1 ) Hồ sơ gồm:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng).

- Đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất để nuôi trồng thủy sản thì phải có dự án nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

2) Thời gian giải quyết:

a- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn xin giao đất, thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân và trả hồ sơ để công dân chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên & Môi trường đối với trường hợp đủ điều kiện; gửi trả hồ sơ và thông báo rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Điều 18. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất

a) Trách nhiệm, thẩm quyền của UBND cấp xã

Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đơn, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của địa phương đã được xét duyệt, lập phương án giao đất làm nhà ở kèm theo phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có);

Gửi Hội đồng tư vấn giao đất của xã xem xét, đề xuất ý kiến đối với phương án giao đất;

Niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn mười lăm ( 15 ) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân;

Hoàn chỉnh phương án giao đất, lập hồ sơ xin giao đất và trả hồ sơ để công dân gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.

b/ Thời gian giải quyết

Tổng thời gian giải quyết ở cấp xã là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn xin giao đất.

Điều 19. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp không phải xin phép)

a) Hồ sơ gồm có:

- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu);

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

b/ Thời gian giải quyết

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm trả hồ sơ để công dân chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.

Điều 20. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại cấp xã.

1. Hồ sơ gồm có:

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu số 04/ĐK); Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

- Văn bản Ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có)

2) Thời gian giải quyết.

- Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất;

Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đốt với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đối với nơi đã có quy hoạch được xét duyệt;

- Trong thời gian không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu số 05/ĐK và mẫu số 06 Đ/K) tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã; xem xét các ý kiến đóng góp đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên& Môi trường.

Điều 21. Giao, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai.

1. Việc giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối được thực hiện theo phương án do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất lập và trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt. Trình tự, thủ tục giao đất được thực hiện theo quy định sau:

a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án giải quyết chung cho tất cả các trường hợp được giao đất tại địa phương; lập Hội đồng tư vấn giao đất của địa phương gồm có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng, đại diện của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện của Hội Nông dân, trưởng các điểm dân cư thuộc địa phương và cán bộ địa chính (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn giao đất để xem xét và đề xuất ý kiến đối với các trường hợp được giao đất);

b) Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn chỉnh phương án giao đất, niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoạt, thời hạn mười lăm ( 15) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân; hoàn chỉnh phương án giao đất trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) xét duyệt;

c) Thời gian giải quyết

Không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua phương án giao đất, UBND xã trả hồ sơ để công dân gửi hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường.

Điều 22. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

1. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về đồn điền đổi thửa thì thực hiện theo quy định sau

Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản thoả thuận;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1. 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.

b) Thời gian giải quyết

Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã chứng nhận hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và trả hồ sơ để công dân chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên& Môi trường.

2. Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân

a) Hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất,

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

b/ Thời gian giải quyết

Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND xã chứng nhận vào hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và trả hồ sơ để công dân chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên& môi trường.

Điều 23. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình; cá nhân sử dụng đất tại cấp xã,

a) Hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

b) Thời gian giải quyết

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm chứng nhận vào hợp đồng chuyển nhượng và trả hồ sơ để công dân chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên& Môi trường.

Điều 24. Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại cấp xã,

a) Hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

b) Thời gian giải quyết

Thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

Điều 25. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

Sau khi hợp đồng thuê, thuê lạt quyền sử dụng đất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đến nơi đã nộp hồ sơ cho thuê. cho thuê lại quyền sử dụng đất.

a) Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

- Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp đồng thuê đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Thời gian giải quyết

Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho bên đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

Điều 26. Thừa kế quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại cấp xã.

Bên để thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất, gồm:

a) Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất.

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều do của Luật Đất đai.

c) Thời gian giải quyết

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm chứng nhận vào đơn đề nghị của người nhận thừa kế và làm hồ sơ để công dân chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên & Môi trường.

Điều 27. Tặng cho quyền sử dụng đất.

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

b) Thời gian giải quyết.

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm chứng nhận vào văn bản cam kết cho hoặc hợp đồng tặng và trả hồ sơ để công dân chuyển hồ sơ đến đến Phòng Tài nguyên Môi trường.

Điều 28. Đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại cấp xã.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn xin đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất;

- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

b) Thời gian giải quyết

Tổng thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có đất có trách nhiệm thực hiện đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

Việc đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp, đã đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.

Điều 29. Xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất

Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế chấp, bên đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất nộp hồ sơ đến nơi đã xin đăng ký thế chấp, bảo lãnh

a) Hồ sơ gồm có:

Đơn xin Xóa đăng ký thế chấp, đơn xin Xóa đăng ký bảo lãnh có xác nhận của bên thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc bản xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Thời gian giải quyết

Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên đã thế chấp, bên đã nhận bảo lãnh.

Trình tự, thủ tục đối với việc đăng ký hủy hoặc Xóa kết quả đăng ký thế chấp, đăng ký hủy hoặc Xóa kết quả đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản bào lãnh bằng quyền sử dụng đất dược thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc Xóa đăng ký thế chấp, Xóa đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.

Điều 30. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại cấp xã

a) Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất,

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất,

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

b) Thời gian giải quyết

Trong thời hạn không quá mười ( 10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhàn dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm giải quyết và trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 31. Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc cả hai bên nộp hồ sơ đến nơi đã xin đăng ký góp vốn.

a) Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất,

- Hợp đồng chấm dứt góp vốn,

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Thời gian giải quyết

Trong thời hạn là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã trao lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đã góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp Xóa đăng ký góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới; hai mươi ngày (20) ngày đối với trường hợp Xóa đăng ký góp vốn mà hình thành pháp nhân mới.

c) Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Đối với từng trường hợp cụ thể, hộ gia đình. cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

Điều 32. Xác nhận hồ sơ về đất đai.

1. UBND cấp xã xác nhận hồ sơ về đất đai đối với các trường hợp sau đây:

a) Xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.

Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đối với nơi đã có quy hoạch được xét duyệt.

b) Xác nhận về sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.

c) Xác nhận vào đơn xin giao đất, cho thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc trả lại đơn xin giao đất, thuê đất đối với trường hợp không đủ điều kiện.

2. Thời gian giải quyết

Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Mức thu lệ phí

Thực hiện theo quy định của pháp luật và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.

Chương V

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG NHÀ Ở

Điều 33. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại các khu dân cư nông thôn đã có quy hoạch được duyệt)

1. Hồ sơ phải nộp:

a. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm:

Tùy theo tính chất, quy mô công trình, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm chủ yếu những tài liệu sau đây:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);

- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, có chứng nhận của UBND cấp xã.

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có ) do chủ nhà tự vẽ.

Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngoài các tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, chủ công trình xây dựng còn phải có giấy cam kết tự phá dỡ còng trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.

2. Thời gian giải quyết:

Cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Sau 12 tháng nếu công trình chưa được xây dựng thì chủ nhà phải xin gia hạn giấy phép xây dựng. Thời gian giải quyết gia hạn giấy phép xây dựng là 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Mức thu lệ phí:

Thực hiện theo quy định của pháp luật. và bảng niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã; phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.

Chương VI

GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO

Điều 34. Giải quyết khiếu nại:

UBND cấp xã chỉ tiếp nhận, giải quyết các khiếu nại đối với quyết định hành chính của UBND cấp xã hoặc hành vi hành chính của cán bộ công chức do cấp xã quản lý.

a- Hồ sơ gồm:

- Đơn khiếu nại

- Bản sao quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có)

b- Thời gian thụ lý:

Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp xã phải có thông báo thụ lý hoặc không thụ lý.

c- Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ lý

Điều 35. Giải quyết tố cáo:

a- Hồ sơ gồm có:

- Đơn tố cáo (đơn ghi rõ họ tên, địa chỉ)

- Tài liệu chứng cứ (nếu có)

b- Thời gian thụ lý:

Trong thời hạn 10 ngày, cơ quan nhận đơn có thông báo đã chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc thụ lý để giải quyết.

c- Thời gian giải quyết: 60 ngày (hoặc 90 ngày nếu vụ việc phức tạp) kể từ ngày thụ lý.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 36. Khen thưởng, xử lý vi phạm:

Tổ chức, cá nhân, cán bộ công chức có hành vi vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Tổ chức, cá nhân, cán bộ công chức có thành tích sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 37. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa đối với cấp xã từ ngày 0l/3/2005; hàng năm sơ, tổng kết, đánh giá và gửi báo cáo về Ban chỉ đạo CCHC của Tỉnh và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 38. Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Ban chỉ đạo CCHC của tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi và kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện bản Quy chế này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề gì chưa hợp lý hoặc khó khăn vướng mắc về thủ tục hành chính có liên quan, thì Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn kịp thời báo cáo Sở Nội vụ, Thường trực Ban chỉ đạo cải cách hành chính Tỉnh để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.