cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 89/2005/QĐ-UBND ngày 07/03/2005 Về nâng cấp Đội quản lý dịch vụ Khu cửa khẩu thành Trung tâm Dịch vụ Khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 89/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 07-03-2005
  • Ngày có hiệu lực: 07-03-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1877 ngày (5 năm 1 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2010, Quyết định số 89/2005/QĐ-UBND ngày 07/03/2005 Về nâng cấp Đội quản lý dịch vụ Khu cửa khẩu thành Trung tâm Dịch vụ Khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2005/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 07 tháng 3 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC NÂNG CẤP ĐỘI QUẢN LÝ CÁC DỊCH VỤ KHU CỬA KHẨU THÀNH TRUNG TÂM DỊCH VỤ KHU CỬA KHẨU QUỐC TẾ LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới;

Xét đề nghị của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Thành phố Lào Cai tại Tờ trình số 03/TTr.BQL ngày 2110112005 về việc thành lập Trung tâm Dịch vụ khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nâng cấp Đội quản lý dịch vụ Khu cửa khẩu thành Trung tâm Dịch vụ Khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai.

Trung tâm Dịch vụ khu cửa khẩu là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu thành phố Lào Cai, có chức năng thống nhất quản lý khai thác kết cấu hạ tầng và cung cấp các dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hoa và xuất nhập cảnh người, phương tiện tại khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai;

Trung tâm Dịch vụ khu cửa khẩu có tư cách pháp nhân được phép sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động.

Trụ sở: đặt tại Khu kiểm hóa cửa khẩu quốc tế Lào Cai.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Dịch vụ khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai:

1. Quản lý hạ tầng, Khu cửa khẩu.

* Xây dựng kế hoạch, phương án trình Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu:

- Kế hoạch sửa chữa, đầu tư cơ sở vật chất, hiện đại hóa hoạt động dịch vụ và công tác quản lý.

- Quy định cụ thể việc sử dụng, khai thác, cho thuê kết cấu hạ tầng, kho bãi.

- Nội quy Khu kiểm hóa, khu cửa khẩu.

- Phương án đảm bảo phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự Khu kiểm hóa, Khu cửa khẩu.

2. Tổ chức quản lý, điều hành, sắp xếp, kiểm soát phương tiện, con người vào - ra Khu kiểm hoa, sắp xếp phương tiện, tổ chức các hoạt động dịch vụ và duy trì trật tự, vệ sinh thuộc phạm vi quản lý ngoài khu cách ly cửa khẩu quốc tế theo quy định quản lý các hoạt động tại cửa khẩu.

3. Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương tổ chức đảm bảo phòng cháy, chữa cháy, an ninh trật tự và đảm bảo công tác vệ sinh môi trường.

4. Tổ chức thu, nộp tiền sử dụng bến bãi; tiền thuê kho, bãi, nhà xưởng và các loại phí, lệ phí theo quy định.

5. Tổ chức khai thác hạ tầng, cung cấp và quản lý các hoạt động dịch vụ hạ tầng Khu cửa khẩu, bao gồm:

- Dịch vụ cho thuê kho, bãi.

- Dịch vụ trông, giữ phương tiện, hàng hóa.

- Dịch vụ vệ sinh môi trường.

- Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa.

- Dịch vụ vận tải, môi giới vận tải.

- Dịch vụ khử trùng hàng hóa.

- Dịch vụ tiêu dùng cá nhân.

- Dịch vụ kê khai thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa.

- Các dịch vụ khác được Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu giao.

6. Tổng hợp tình hình hoạt động quản lý và kinh doanh dịch vụ định kỳ báo cáo Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu theo chỉ tiêu hướng dẫn của Ban quản lý phục vụ công tác quản lý kinh tế cửa khẩu.

7. Thực hiện nghiêm túc việc quản lý biên chế, lao động, tài sản được giao và chịu trách nhiệm về kết quả tài chính của Trung tâm Dịch vụ khu cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu giao.

Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Dịch vụ khu cửa khẩu:

1. Tổ chức bộ máy:

a. Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.

- Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.

- Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số công tác do Giám đốc phân công.

Giám đốc Trung tâm do 01 Phó Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Thành phố Lào Cai kiêm nhiệm; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc và cán bộ thuộc Trung tâm thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và theo đúng phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh.

b. Bộ máy giúp việc:

- Văn phòng.

- Bộ phận dịch vụ.

- Bộ phận phục vụ.

Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm xây dựng chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng chuyên môn và xây dựng nội quy, quy chế hoạt động của Trung tâm trình Trưởng Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu phê duyệt.

2. Biên chế của Trung tâm:

- Số cán bộ lãnh đạo Trung tâm, cán bộ văn phòng, bộ phận phục vụ do Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Khu cửa khẩu thống nhất với Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu thành phố Lào Cai và Giám đốc sở Nội vụ trình UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể hàng năm.

- Số lao động làm dịch vụ: Giao cho Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Khu cửa khẩu thống nhất với Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Thành phố Lào Cai hợp đồng lao động theo yêu cầu thực tế trong từng thời kỳ.

3. Kinh phí hoạt động của Trung tâm:

Thực hiện chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Kim