cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 Về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 24/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 23-02-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1461 ngày (4 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2009, Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 Về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 482/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 Về Quy định mật độ cây trồng,đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 24/2005/QĐ-UB

Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại các Công văn: số 65/SNN&PTNT ngày 21/01/2005, số 140/SNN&PTNT ngày 04/02/2005 và Sở Tài chính tại Công văn số 183/STC-QLGCS ngày 21/02/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ cây trồng;  đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005 và thay thế các Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 05/3/2003, Quyết định số 88/2002/QĐ-UB ngày 23/7/2002, Quyết định số 08/1999/QĐ-UB ngày 14/01/1999, Quyết định số 46/QĐ-UB ngày 05/01/1998, Quyết định số 2040/QĐ-UB ngày 15/7/1997 và Quyết định số 3319/QĐ-UB ngày 06/11/1997 của UBND tỉnh và các quy định trước đây của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ quan được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

 

QUY ĐỊNH

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG CÁC LOẠI CÂY LÂM NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI PHỤC VỤ CHO VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ  KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

(Kèm theo Quyết định số 24 /2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. MẬT ĐỘ TRỒNG CÂY LÂM NGHIỆP:

TT

Loại rừng trồng

Mật độ trồng( cây/ha)

Rất xung yếu

Xung yếu

ít xung yếu

A

I

1

a

 

 

 

 

b

 

 

2

 

II

 

III

 

1

 

 

2

 

 

B

I

 

 

II

Rừng phòng hộ

Rừng phòng hộ đầu nguồn

Trồng hỗn giao

Cây bản địa

- Dầu rái

- Sao đen

- Lim xẹt

- Lim xanh

Cây mọc nhanh

- Keo tai tượng

- Keo lá tràm

Trồng thuần loài

- Keo các loại

Phòng hộ ven biển

- Cây phi lao

P/hộ chắn gió, b/vệ đồng ruộng

Đất tốt

- Cây phi lao

- Cây keo các loại

Đất xấu

- Cây phi lao

- Cây keo các loại

Rừng sản xuất

Cây đặc sản

- Quế

- Bời lời

Cây nguyên liệu giấy, gỗ

- Keo các loại

- Bạch đàn, dương liễu

 

 

 

 

800 - 950

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

800 - 960

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

 

 

5.000

 

 

 

 

800 - 960

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

1.650-2.000

 

3.300

 

 

3.300

2.500

 

3.300

3.300

 

 

3.300-5.000

3.300-5.000

 

2.500

2.500

II. MẬT ĐỘ TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP:

TT

Loại cây trồng

Số cây/ha

Trồng hàng đơn

Trồng hàng kép

Hàng cách hàng (m)

Cây cách cây (m)

Số hàng đơn trên hàng kép

Cây cách cây (m)

Hàng đơn cách hàng đơn

Khoảng cách giữa 2 hàng bìa (m)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

I

Cây rau, cây ăn qủa

 

 

 

 

 

 

 

1

ớt, đậu bắp

20.000

0,5

1,0

-

-

-

-

2

Dưa leo

16.666

1,2

0,5

-

-

-

-

3

Bầu, bí, mướp, ổ qua

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

4

Cà chua, cà tím, cà trắng

25.000

-

-

2,0

0,5

0,6

1,0

5

Mít

156

8,0

8,0

-

-

-

-

6

Chôm chôm

204

7,0

7,0

-

-

-

-

7

Nhãn

204

7,0

7,0

-

-

-

-

8

Chanh

833

3,0

4,0

-

-

-

-

9

Sabôchê

333

5,0

6,0

-

-

-

-

10

Mãng cầu (na)

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

11

Bưởi, thanh trà

238

6,0

7,0

-

-

-

-

12

Dứa (thơm)

30.651

-

-

2,0

0,5

0,5

1,0

13

ổi

833

3,0

4,0

-

-

-

-

14

Chuối

1.660

2,0

3,0

-

-

-

-

15

Đu đủ

3.333

1,5

2,0

-

-

-

-

16

Xoài

205

7,0

7,0

-

-

-

-

17

Táo

625

4,0

4,0

-

-

-

-

18

Ô ma

205

7,0

7,0

-

-

-

-

19

Cam, quýt

500

4,0

5,0

-

-

-

-

20

Cốc

204

7,0

7,0

-

-

-

-

21

Vú sữa, khế

156

8,0

8,0

-

-

-

-

22

Mãng cầu Xiêm

500

4,0

5,0

-

-

-

-

23

Mận

204

7,0

7,0

-

-

-

-

24

Trứng cá

333

5,0

5,0

-

-

-

-

25

Cau

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

26

204

7,0

7,0

-

-

-

-

27

Mần quân

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

28

Dâu da

400

5,0

5,0

-

-

-

-

29

Me

156

8,0

8,0

-

-

-

-

30

Sơ ri

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

32

Thanh long

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

33

Thị

204

7,0

7,0

-

-

-

-

34

Vải

204

7,0

7,0

-

-

-

-

35

Sầu riêng

204

7,0

7,0

-

-

-

-

36

Chùm ruột

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

37

Bình bát

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

38

Dưa hấu

8.000

-

-

2

0,5

0,4

4,6

39

Trầu

2.500

2,00

2,00

-

-

-

-

40

Sắn dây

5.000

2,00

1,00

-

-

-

-

II

Cây công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1

Dừa

156

8,0

8,0

-

-

-

-

2

Điều

208

6,0

8,0

-

-

-

-

3

Tiêu

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

4

Chè (trà)

11.300

0,5

1,8

-

-

-

-

5

Cà phê chè

3.300

1,5

2,0

-

-

-

-

6

Ca cao

1.100

3,0

3,0

-

-

-

-

7

Dâu (tằm)

19.608

0,3

1,7

-

-

-

-

8

Cây bông vải

25.000

0,4

1,0

-

-

-

-

9

Bồ kết

1.666

3,0

2,0

-

-

-

-

10

Chanh dây (lạc tiên)

1.667

3,0

2,0

-

-

-

-

11

Cao su

571

7,0

2,5

-

-

-

-

III

Cây hoa, kiểng

 

 

 

 

 

 

 

1

Bông lài

25.000

1,0

0,4

-

-

-

-

2

Thần tài

20.800

0,6

0,8

-

-

-

-

3

Mai, đào

3.333

2,0

1,5

-

-

-

-

4

Hồng ngọc,

Nữ hoàng cung

11.905

1,2

0,7

-

-

-

-

5

Phượng vàng

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

IV

Các loại cây tạp (thân gỗ) như gòn, gáo...

156

8,0

8,0

-

-

-

-

Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong bản quy định mật độ cây trồng này thì việc xác định vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ CÂY GIỐNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG

TT

Loại cây

ĐVT

Mức giá

A

B

C

D

01

Cao su

Đồng/cây

2.000

02

Quế

Đồng/cây

550

03

Điều trồng hạt

Đồng/cây

1.500

04

Điều ghép

Đồng/cây

6.000

05

Dừa

Đồng/cây

6.000

06

Cà phê, ca cao

Đồng/cây

2.000

07

Hồ tiêu

Đồng/gốc

3.000

08

Bồ kết

Đồng/cây

1.000

09

Chè

Đồng/cây

750

10

Xoài trồng hạt

Đồng/cây

5.000

11

Xoài ghép

Đồng/cây

18.000

12

Nhãn trồng hạt

Đồng/cây

1.500

13

Nhãn ghép

Đồng/cây

6.000

14

Chôm chôm trồng hạt

Đồng/cây

1.500

15

Chôm chôm ghép

Đồng/cây

5.000

16

Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt

Đồng/cây

3.000

17

Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép

Đồng/cây

15.000

18

Mít

Đồng/cây

1.500

19

Sapôchê trồng hạt

Đồng/cây

1.500

20

Sapôchê ghép

Đồng/cây

13.000

21

Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri

Đồng/cây

2.000

22

Táo

Đồng/cây

2.000

23

Cau

Đồng/cây

5.000

24

Vú sữa

Đồng/cây

5.000

25

Mãng cầu (na)

Đồng/cây

1.500

26

Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai)

Đồng/cây

2.000

27

Mận

Đồng/cây

1.500

28

Chanh trồng hạt

Đồng/cây

1.500

29

Chanh ghép

Đồng/cây

9.000

30

Chanh dây (lạc tiên)

Đồng/cây

500

31

Sầu riêng, măng cụt

Đồng/cây

20.000

32

Thanh long

Đồng/cây

5.000

33

Ổi thường

Đồng/cây

1.500

34

Ổi ghép

Đồng/cây

4.000

35

Mừn quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung

Đồng/cây

1.000

36

Khế, ô ma

Đồng/cây

1.000

37

Vải

Đồng/cây

1.500

38

Chuối

Đồng/cây

2.000

39

Đu đủ

Đồng/cây

500

40

Cà chua

Đồng/cây

100

41

Dứa, khóm

Đồng/bụi

500

42

Ớt

Đồng/cây

100

43

Sả

Đồng/bụi

100

44

Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím)

Đồng/gốc

1.000

45

Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí

Đồng/gốc

1.000

46

Dâu tằm

Đồng/cây

120

47

Bông vải trồng xen

Đồng/cây

30

48

Cây dầu rái, lim xẹt

Đồng/cây

1.000

49

Cây lim xanh

Đồng/cây

1.200

50

Cây sao đen, xà cừ

Đồng/cây

1.500

51

Cây sấu

Đồng/cây

3.000

52

Cây đuôi công, cây hoàng nam

Đồng/cây

15.000

53

Cây Bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng (cây có chiều cao dưới 1 mét)

Đồng/cây

20.000

54

Bời lời, dương liễu, bạch đàn, keo  lá tràm, keo tai tượng

Đồng/cây

250

Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc xác định đơn giá hỗ trợ cây giống vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.

II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG:

A. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm:

TT

Loại cây

ĐVT

Mức giá

A

B

C

D

01

Cao su

 

 

 

Năm thứ nhất

Đồng/cây

25.000

 

Năm thứ hai

Đồng/cây

35.000

 

Năm thứ ba

Đồng/cây

43.000

 

Năm thứ tư

Đồng/cây

50.000

 

Năm thứ năm

Đồng/cây

60.000

 

Năm thứ sáu

Đồng/cây

67.000

 

Năm thứ bảy

Đồng/cây

75.000

 

Năm thứ tám trở đi

Đồng/cây

98.000

02

Điều trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m

Đồng/cây

30.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m

Đồng/cây

60.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

90.000

03

Điều ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m

Đồng/cây

40.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

100.000

04

Dừa

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m

Đồng/cây

50.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

150.000

05

Cà phê, ca cao

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

20.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

50.000

06

Hồ tiêu không cọc

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/gốc

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/gốc

30.000

 

Cây cho quả

Đồng/gốc

60.000

07

Hồ tiêu leo cọc

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/gốc

15.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/gốc

40.000

 

Cây cho quả

Đồng/gốc

80.000

08

Bồ kết

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

25.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

70.000

09

Chè

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

3.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc > 5cm đến 10cm

Đồng/cây

25.000

 

Cây có đường kính gốc > 10cm

Đồng/cây

50.000

10

Xoài trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

150.000

11

Xoài ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

25.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

130.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

200.000

12

Nhãn trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

150.000

13

Nhãn ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

130.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

200.000

14

Chôm chôm trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

150.000

15

Chôm chôm ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

130.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

200.000

16

Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

80.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

100.000

17

Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

150.000

18

Mít

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

150.000

19

Sapôchê trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm

Đồng/cây

90.000

20

Sapôchê ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm

Đồng/cây

80.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm

Đồng/cây

100.000

21

Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

80.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

100.000

22

Táo

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

20.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 5cm

Đồng/cây

90.000

23

Cau

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

100.000

24

Vú sữa

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

150.000

25

Mãng cầu (na)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

20.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

50.000

26

Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm

Đồng/cây

100.000

27

Mận

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

60.000

 

Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

80.000

28

Chanh trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

60.000

29

Chanh ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

90.000

30

Chanh dây (lạc tiên)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

1.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

3.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

15.000

31

Sầu riêng, măng cụt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

25.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

60.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

150.000

32

Thanh long

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

80.000

33

Ổi thường

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

4.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

15.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

40.000

34

Ổi ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

15.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

60.000

35

Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

15.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

60.000

36

Khế, ô ma

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

4.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

15.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

30.000

37

Vải

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây cho quả

Đồng/cây

150.000

B. Cây ăn quả ngắn ngày:

TT

Loại cây

ĐVT

Mức giá

A

B

C

D

01

Chuối

 

 

 

Cây con còn chung trong bụi

Đồng/cây

1.000

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

10.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

20.000

02

Đu đủ

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

2.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

15.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

20.000

03

Cà chua trồng lẻ

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

200

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

700

 

Cây cho quả

Đồng/cây

1.300

04

Cà chua trồng đại trà (đám)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/m2

800

 

Cây chưa cho quả

Đồng/m2

2.500

 

Cây cho quả

Đồng/m2

5.500

05

Dứa, khóm

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

1.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/bụi

3.000

 

Cây cho quả

Đồng/bụi

5.000

06

Ớt trồng lẻ

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

200

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

700

 

Cây cho quả

Đồng/cây

1.500

07

Ớt trồng đại trà (đám)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/m2

800

 

Cây chưa cho quả

Đồng/m2

2.500

 

Cây cho quả

Đồng/m2

6.000

08

Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/gốc

1.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/gốc

3.000

 

Cây cho quả

Đồng/gốc

15.000

09

Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/gốc

2.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/gốc

5.000

 

Cây cho quả

Đồng/gốc

20.000

C. Cây lấy gỗ:

 TT

Loại cây

ĐVT

Mức giá

A

B

C

D

01

Tre

 

 

 

Măng tre cao từ 0,5m trở lên

Đồng/mụt

1.500

 

Tre mới trồng

Đồng/bụi

3.000

 

Tre có đường kính  gốc < 7cm

Đồng/cây

4.000

 

Tre có đường kính gốc > 7cm

Đồng/cây

6.000

02

Trảy

 

 

 

Măng trảy cao từ 0,5m trở lên

Đồng/mụt

1.000

 

Trảy mới trồng

Đồng/bụi

2.000

 

Trảy có đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

3.000

 

Trảy có đường kính gốc > 5cm

Đồng/cây

4.000

03

Trúc thường và các loại cây cùng họ

 

 

 

Đường kính bụi < 20cm

Đồng/bụi

10.000

 

Đường kính bụi > 20cm đến 50cm

Đồng/bụi

20.000

 

Đường kính bụi > 50cm

Đồng/bụi

50.000

04

Trúc kiểng

Đồng/bụi

10.000

05

Bời lời

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

4.000

 

Cây có chiều cao < 1m

Đồng/cây

10.000

 

Cây có chiều cao > 1m đến dưới 2m

Đồng/cây

30.000

 

Cây có chiều > 2m

Đồng/cây

50.000

06

Dương liễu

 

 

 

Đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

1.000

 

Đường kính gốc > 1cm đến dưới 3cm

Đồng/cây

2.000

 

Đường kính gốc > 3cm đến dưới 7cm

Đồng/cây

7.000

 

Đường kính gốc > 7cm

Đồng/cây

10.000

07

Bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng

 

 

 

Đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

1.200

 

Đường kính gốc > 1cm đến dưới 3cm

Đồng/cây

1.800

 

Đường kính gốc > 3cm đến dưới 7cm

Đồng/cây

7.000

 

Đường kính gốc > 7cm

Đồng/cây

10.000

08

Cây lấy củi

 

 

 

Đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

800

 

Đường kính gốc > 1cm đến dưới 7cm

Đồng/cây

3.000

 

Đường kính gốc > 7cm đến dưới 10cm

Đồng/cây

10.000

 

Đường kính gốc > 10cm đến dưới 30cm

Đồng/cây

15.000

 

Đường kính gốc > 30cm đến dưới 50cm

Đồng/cây

20.000

 

Đường kính gốc > 50cm

Đồng/cây

30.000

Riêng bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng, dương liễu có đường kính gốc lớn hơn 14cm thì tính bồi thường theo nguyên liệu giấy với mức giá là 300.000 đồng/m3

III. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG

1. Giá trị bồi thường bằng 100% mức giá theo quy định trên cho từng loại cây trồng trong từng thời kỳ. Riêng đối với vườn cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây lâu năm, mức bồi thường do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã hoặc Ban bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh đề xuất để trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định mức bồi thường cho từng trường hợp cụ thể.

2. Đối với cây hàng năm (cây cối hoa màu ngắn ngày): Bồi thường theo số liệu kiểm kê thực tế (theo diện tích hoặc theo số lượng cây). Số lượng cây vượt mật độ quy định không bồi thường, hỗ trợ.

3. Đối với cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen trong diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả dài ngày thì được tính bồi thường riêng diện tích cho cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen đó theo quy định tại điểm 2 phần III Quy định này.

4. Đối với cây lâu năm: Được tính bồi thường theo mật độ được UBND tỉnh quy định. Số cây vượt mật độ chỉ được xem xét tính hỗ trợ cây giống theo mật độ và đơn giá quy định tại Quyết định này.

5. Thời kỳ của cây: Mới trồng, chưa cho quả, đang cho quả (đối với cây công nghiệp và cây ăn quả) hoặc tuỳ theo kích thước của cây (đối với cây lấy gỗ) được xác định thực tế tại thời điểm thu hồi đất.

6. Đối với cây lá cảnh (chỉ tính cho cây không trồng trong ảng, chậu đã được kiểm kê đưa vào Biên bản kiểm kê) không bồi thường mà chỉ được hỗ trợ 5.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao < 30cm), 10.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 30cm đến 50cm), 15.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 50cm).  

7. Kích thước của cây để xác định đường kính gốc là vị trí của cây cách mặt đất 1,3m (Riêng cây chè đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m). Đối với cây mà tại một gốc có nhiều nhánh, thì lấy nhánh có đường kính gốc lớn nhất để tính cho cây đó.

8. Chủ sở hữu cây cối hoa màu có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của mình trên diện tích đất bị giải tỏa và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian quy định. Trong trường hợp Nhà nước có nhu cầu giữ lại rừng cây, vườn cây thì người có rừng cây, vườn cây được hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.