cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2005/QĐ-UBND ngày 22/02/2005 Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 40/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 22-02-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-03-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-02-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2901 ngày (7 năm 11 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-02-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-02-2013, Quyết định số 40/2005/QĐ-UBND ngày 22/02/2005 Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 08/02/2013 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2005/QĐ-UB

Đà Lạt, ngày 22 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi);

- Căn cứ Thông tư số 153/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 168/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ;

- Xét Tờ trình số 169/CT ngày 17/01/2005 của Cục Thuế tỉnh về việc đề nghị quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1.1-Quy định giá tối thiểu để tính Thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

STT

Tên Tài nguyên

ĐVT

Giá tối thiểu tính TTN

Ghi chú

01

Đá

đ/m3

35.238

 

02

Cát suối

đ/m3

29.130

 

 

Cát đồi

đ/m3

19.420

 

03

Đất san lấp công trình

đ/m3

7.934

 

04

Đất làm gạch

đ/m3

23.400

 

05

Đất sét trắng SiO2 64%

đ/tấn

233.571

 

 

Đất sét trắng SiO2 42%

đ/tấn

61.905

 

06

Đất hiếm

đ/Kg

143.440

 

07

Cao lanh thô

đ/tấn

107.000

 

08

Bôxít

đ/tấn

27.316

 

09

Diatomit

đ/tấn

416.600

 

10

Bentonite

đ/m3

110.000

 

11

Than bùn thô

đ/m3

91.500

 

12

Than khác

đ/tấn

84.000

 

1.2 - Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có giá tính thuế tài nguyên thực tế cao hơn giá tính thuế tài nguyên tối thiểu quy định tại điểm 1.1 điều 1 Quyết định này thì áp dụng theo giá tính thuế tài nguyên thực tế.

- Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có giá tính thuế tài nguyên thực tế thấp hơn giá tính thuế tài nguyên tối thiểu quy định tại điểm 1.1 điều 1 Quyết định này thì áp dụng theo giá tính thuế tài nguyên tối thiểu.

Điều 2: Giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này. Khi giá của các loại tài nguyên khoáng sản có biến động lớn hay có những loại tài nguyên khoáng sản mới, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp cùng các ngành liên quan khảo sát tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2005, các mức giá để tính thuế tài nguyên trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./-

 

 

T.M UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Thái