Quyết định số 16/2005/QĐ-UB ngày 21/02/2005 Về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 16/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 21-02-2005
- Ngày có hiệu lực: 08-03-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-10-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 597 ngày (1 năm 7 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-10-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2005/QĐ-UB | Nha Trang, ngày 21 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Nghị quyết số 30/2004/NQ-HĐND4 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV kỳ họp thứ 3 từ ngày 27 tháng 12 đến ngày 30 tháng 12 năm 2004 “Về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã,
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định chung
1. Cán bộ không chuyên trách quy định tại Quyết định này bao gồm cán bộ giữ chức vụ do bầu cử và cán bộ chuyên môn, tham gia công tác tại xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và cán bộ thôn, khóm, buôn (gọi chung là thôn).
2. Số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã được ấn định trên cơ sở phân loại theo các tiêu chí: diện tích tự nhiên, dân số, đặc điểm kinh tế - xã hội. Cán bộ thôn được ấn định theo số lượng thôn và các tổ chức đã được cơ quan thẩm quyền công nhận. Khuyến khích việc bố trí kiêm nhiệm nhằm giảm số lượng cán bộ nhưng vẫn bảo đảm tất cả các chức danh không chuyên trách đều có người đảm nhận.
3. Hình thức trợ cấp khuyến khích kiêm nhiệm đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách được áp dụng đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn.
Điều 2. Chức danh, mức phụ cấp và số lượng từng đối tượng cán bộ được bố trí tối đa ở mỗi xã.
(Danh mục chức danh, mức phụ cấp và số lượng cán bộ đính kèm)
Điều 3. Số lượng cán bộ không chuyên trách được ấn định ở từng xã.
1- Cán bộ không chuyên trách cấp xã:
1.1. Số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã được ấn định ở từng xã:
(Danh sách, Số lượng cán bộ cấp xã đính kèm).
1.2. Việc thay đổi, bổ sung số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Cán bộ thôn:
2.1. Số lượng cán bộ thôn, khóm, công an viên của từng xã được ấn định theo số thôn, khóm và các tổ chức liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận; mỗi chức danh 1 người, riêng chức danh phó trưởng thôn được bố trí theo Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ nội vụ.
2.2. Việc thay đổi, bổ sung số lượng cán bộ thôn, khóm, công an viên do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định sau khi tra đổi và có sự thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Số lượng các chức danh tập thể được ấn định theo số lượng tổ chức đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận.
Điều 4. Trợ cấp kiêm nhiệm và các chế độ liên quan
1. Trợ cấp kiêm nhiệm
Trừ các chức danh được quy định tại kiêm nhiệm bắt buộc và các chức danh không được kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách trong số các chức danh quy định tại điều 2 Quyết định này nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách thì được hưởng nguyên mức lương, phụ cấp lương (nếu có) hoặc phụ cấp của chức danh chính thức, còn được hưởng thêm mức trợ cấp kiêm nhiệm như sau:
1.1. Nếu do cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm nhiệm: được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiều chức danh thì được hưởng tối đa không quá 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
1.2.Nếu do cán bộ Không chuyên trách kiêm nhiệm: được hưởng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiều chức danh thì được hưởng tối đa không quá 150% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
1.3. Hình thức trợ cấp kiêm nhiệm chỉ được thực hiện trong trường hợp số cán bộ đảm nhận chức danh không chuyên trách thấp hơn số lượng cán bộ không chuyên trách được ấn định cho từng xã (bao gồm cán bộ thôn); cách tính như sau:
Số cán bộ được tính hưởng trợ cấp kiêm nhiệm = Số cán bộ không chuyên trách được ấn định - Số cán bộ thực tế đảm nhận.
2. Các chế độ liên quan
2.1. Đối với các xã chưa bố trí đủ biên chế số lượng cán bộ, công chức theo quy định:
Các chức danh công chức nhưng chưa tuyển dụng được công chức thì được bố trí cho cán bộ không chuyên trách đảm nhận cho đến khi tuyển dụng được công chức. Cán bộ khong chuyên trách đảm nhận công việc của chức danh công chức được hưởng mức phụ cấp là 370.000đ/người/tháng, được hưởng mức trợ cấp kiêm nhiệm (nếu có) theo quy định đối với cán bộ không chuyên trách.
Số lượng cán bộ không chuyên trách nói trên không tính trong số lượng cán bộ không chuyên trách được quy định tại khoản 1, Điều 3 Quyết định này.
2.2. Cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn không thuộc đối tượng đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc, được khuyến khích và tạo điều kiện tham gia các hình thức bảo hiểm tự nguyện.
2.3. Uỷ viên Ban chấp hành các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã không thuộc đối tượng cán bộ không chuyên trách nêu tại Quyết định này, được tặng quà nhân dịp lễ, tết; giá trị quà tặng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo khả năng ngăn sách.
2.4. Bãi bỏ hình thức trợ cấp thêm ngoài sinh hoạt phí qui định tại Quyết định số 48/1998/QĐ-UB ngày 08.01.1998 "V/v thực hiện một số chế độ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn" và Quyết định số 882/2000/QĐ-UB ngày 24.03.2000 "V/v điều chỉnh mức sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn." của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Công tác quản lý và chi trả trợ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã được thực hiện như đối với cán bộ hưởng trợ cấp của tỉnh hiện hành. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, xây dựng Qui chế quản lý cán bộ không chuyên trách cấp xã trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành trong năm 2005.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xét duyệt số lượng cán bộ thôn cho từng xã và số lượng, mức phụ cấp khuyến khích kiêm nhiệm cho từng cán bộ theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã.
3. Số lượng cán bộ không chuyên trách, mức phụ cấp cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách và các chế độ liên quan nêu tại quyết này được thực hiện từ ngày 01/01/2005. Mức phụ cấp và các chế độ nói trên do ngân sách cấp xã đài thọ và được hạch toán, quyết toán theo qui định hiện hành, phần phát sinh tăng thêm của năm 2005 so với năm 2004 do ngân sách tỉnh cấp bổ sung.
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; những quy định về mức phụ cấp của tỉnh và các chế độ liên quan đối với cán bộ không chuyên trách của Uỷ ban nhân dân tỉnh trước đây trái với quy định này đều bãi bõ.
5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh & Xã hội tỉnh Khánh Hoà, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang, thủ trưởng các cơ quan có liên quan thi hành quyết đình này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA |
DANH MỤC
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ SỐ LƯỢNG TỪNG ĐỐI TƯỢNG CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ TỐI ĐA Ở MỖI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2005/QĐ-UB ngày 21 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | CHỨC DANH | MỨC PHỤ CẤP/THÁNG (đồng) | SỐ LƯỢNG (người) | GHI CHÚ |
I | Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
A | Cán bộ Đảng |
| 4 | 4 chức danh |
1 | - Trưởng ban Tổ chức đảng uỷ (Đảng bộ có từ 50 ĐV trở lên); - Cán bộ Tổ chức kiêm Văn phòng cấp uỷ (Tổ chức Đảng có dưới 50 ĐV trở lên) |
370.000 |
|
|
2 | Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra | 370.000 |
|
|
3 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng uỷ | 370.000 |
|
|
4 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ (Đảng bộ có từ 50 ĐV trỏ lên) | 370.000 |
|
|
B | Cán bộ thuộc UBND |
| Từ 4 đến 7 | 12 chức danh |
5 | Phó Công an xã | 423.000 |
|
|
6 | Phó Chỉ huy Quân sự | 423.000 |
|
|
7 | Cán bộ Giao thông- thuỷ lợi (hoặc Quản lý Đô thị đối với phường, thị trấn) | 370.000 |
|
|
8 | Cán bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | 370.000 |
|
|
9 | Cán bộ Dân số- Gia đình & Trẻ em | 370.000 |
|
|
10 | Văn thư – Lưu trữ | 370.000 |
|
|
11 | Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh (hoặc Trạm truyền thanh- tiếp hình) | 370.000 |
|
|
12 | Cán bộ Quản lý Nhà văn hoá | 370.000 |
|
|
13 | Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả (Theo Qui chế “một cửa” tại UBND cấp xã) | 370.000 |
|
|
14 | Cán bộ Bảo vệ rừng. | 370.000 |
|
|
15 | Thủ quỹ | 70.000 |
| kiêm nhiệm bắt buộc |
16 | Thi đua- Khen thưởng | 70.000 |
| kiêm nhiệm bắt buộc |
C | Cán bộ Đoàn thể |
| 7 | 7 chức danh |
17 | Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận | 260.000 |
|
|
18 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên | 250.000 |
|
|
19 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 250.000 |
|
|
20 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 250.000 |
|
|
21 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 250.000 |
|
|
22 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 175.000 |
|
|
23 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 175.000 |
|
|
II | Cán bộ thôn |
| Theo số thôn | 5 chức danh |
24 | Bí thư Chi bộ thôn (liên thôn, liên tổ thuộc Đảng bộ xã) | 200.000 |
|
|
25 | Trưởng thôn | 250.000 |
|
|
26 | Phó trưởng thôn | 175.000 |
|
|
27 | Trưởng ban công tác Mặt trận thôn | 100.000 |
|
|
28 | Công an viên | 175.000 |
|
|
III | Chức danh tập thể |
|
| 3 chức danh |
1 | Ban Thanh tra nhân dân xã | 125.000 | 1 |
|
2 | Ban chấp hành Hội Người cao tuổi xã | 125.000 | 1 |
|
3 | Ban công tác Mặt trận thôn | 125.000 | Theo số thôn |
|
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ Ở TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2005/QĐ-UB ngày 21 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên các đơn vị hành chính | Diện tích (Km2) | Dân số (người) | Biên chế số lượng cán bộ, công chức | Tổng số cán bộ không CTrách cấp xã | Ghi chú |
| TỈNH KHÁNH HÒA | 4693,38 | 1.108.313 | 2.644 | 2296 |
|
I | TP. NHA TRANG | 250,33 | 354.025 | 538 | 451 |
|
1 | P. Vĩnh Hòa | 11,56 | 10.925 | 19 | 16 |
|
2 | P. Vĩnh Hải | 4,48 | 16.299 | 21 | 17 |
|
3 | P. Vĩnh Phước | 1,37 | 24.826 | 24 | 18 |
|
4 | P. Ngọc Hiệp | 3,46 | 13.091 | 20 | 16 |
|
5 | P.Vĩnh Thọ | 0,62 | 10.483 | 19 | 16 |
|
6 | P. Xương Huân | 0,63 | 14.014 | 20 | 17 |
|
7 | P.Vạn Thắng | 0,35 | 11.152 | 19 | 16 |
|
8 | P. Vạn Thạnh | 0,37 | 14.667 | 20 | 17 |
|
9 | P. Phương Sài | 0,36 | 11.899 | 19 | 16 |
|
10 | P. Phương Sơn | 0,46 | 10.831 | 19 | 16 |
|
11 | P. Phước Hải | 2,56 | 16.049 | 21 | 17 |
|
12 | P. Phước Tân | 0,40 | 14.344 | 20 | 17 |
|
13 | P. Lộc Thọ | 1,30 | 13.844 | 20 | 16 |
|
14 | P. Phước Tiến | 0,28 | 11.723 | 19 | 16 |
|
15 | P. Tân Lập | 0,61 | 15.109 | 21 | 17 |
|
16 | P. Phước Hòa | 0,94 | 13.592 | 20 | 16 |
|
17 | P. Vĩnh Nguyên | 42,43 | 20.647 | 22 | 18 |
|
18 | P.Phước Long | 4,27 | 18.686 | 22 | 17 |
|
19 | P. Vĩnh Trường | 1,85 | 14.234 | 20 | 17 |
|
20 | Xã Vĩnh Lương | 45,89 | 12.848 | 20 | 18 |
|
21 | Xã Vĩnh Phương | 32,33 | 10.576 | 19 | 17 |
|
22 | Xã Vĩnh Ngọc | 8,77 | 10.666 | 19 | 17 |
|
23 | Xã Vĩnh Thạnh | 3,50 | 9.237 | 19 | 17 |
|
24 | Xã Vĩnh Trung | 7,90 | 7.434 | 19 | 16 |
|
25 | Xã Vĩnh Hiệp | 2,61 | 6.888 | 19 | 16 |
|
26 | Xã Vĩnh Thái | 14,38 | 7.464 | 19 | 16 |
|
27 | Xã Phước Đồng | 56,65 | 12.497 | 19 | 18 |
|
II | TX. CAM RANH | 684,35 | 213.356 | 516 | 449 |
|
1 | P. Cam Nghĩa | 15,75 | 13.094 | 20 | 17 |
|
2 | P.Cam Phúc Bắc | 13,55 | 13.741 | 20 | 17 |
|
3 | P. Cam Phúc Nam | 5,28 | 6.567 | 19 | 15 |
|
4 | P. Cam Lộc | 4,03 | 6.830 | 19 | 15 |
|
5 | P. Cam Phú | 5,92 | 7.032 | 19 | 15 |
|
6 | P. Ba Ngòi | 7,43 | 12.275 | 19 | 16 |
|
7 | P. Cam Thuận | 1,35 | 8.718 | 19 | 15 |
|
8 | P. Cam Lợi | 1,01 | 10.156 | 19 | 16 |
|
9 | P. Cam Linh | 1,11 | 10.874 | 19 | 16 |
|
10 | Xã Cam Tân | 28,95 | 8.006 | 19 | 16 |
|
11 | Xã Cam Hòa | 36,95 | 13.986 | 20 | 18 |
|
12 | Xã Cam Hải Đông | 127,18 | 2.553 | 19 | 18 |
|
13 | Xã Cam Hải Tây | 17,82 | 10.529 | 19 | 17 |
|
14 | Xã Sơn Tân | 55,18 | 788 | 17 | 16 |
|
15 | Xã Cam Hiệp Bắc | 15,65 | 3.209 | 19 | 16 |
|
16 | Xã Cam Đức | 9,52 | 10.647 | 19 | 17 |
|
17 | Xã Cam Hiệp Nam | 19,25 | 5.773 | 19 | 16 |
|
18 | Xã Cam Phước Tây | 86,02 | 6.588 | 19 | 18 |
|
19 | Xã Cam Thành Bắc | 20,68 | 14.306 | 20 | 18 |
|
20 | Xã Cam An Bắc | 20,90 | 6.032 | 19 | 17 |
|
21 | Xã Cam Thành Nam | 13,78 | 5.073 | 19 | 17 |
|
22 | Xã Cam An Nam | 19,16 | 5.628 | 19 | 17 |
|
23 | Xã Cam Phước Đông | 69,68 | 13.012 | 20 | 18 |
|
24 | Xã Cam Thịnh Tây | 31,32 | 4.192 | 19 | 17 |
|
25 | Xã Cam Thịnh Đông | 29,20 | 7.415 | 19 | 17 |
|
26 | Xã Cam Lập | 21,90 | 1.726 | 19 | 17 |
|
27 | Xã Cam Bình | 5,78 | 4.606 | 19 | 17 |
|
III | HUYỆN VẠN NINH | 550,10 | 126.805 | 254 | 230 |
|
1 | Thị trấn Vạn Giã | 2,03 | 20.266 | 22 | 18 |
|
2 | Xã Đại Lãnh | 20,60 | 10.605 | 19 | 17 |
|
3 | Xã Vạn Phước | 23,80 | 8.542 | 19 | 17 |
|
4 | Xã Vạn Long | 28,70 | 8.919 | 19 | 17 |
|
5 | Xã Vạn Bình | 56,65 | 7.936 | 19 | 18 |
|
6 | Xã Vạn Thọ | 21,20 | 4.171 | 19 | 17 |
|
7 | Xã Vạn Khánh | 41,20 | 8.156 | 19 | 18 |
|
8 | Xã Vạn Phú | 62,92 | 11.506 | 20 | 18 |
|
9 | Xã Vạn Lương | 59,25 | 11.585 | 20 | 18 |
|
10 | Xã Vạn Thắng | 17,62 | 15.988 | 21 | 18 |
|
11 | Xã Vạn Thạnh | 129,48 | 4.735 | 19 | 18 |
|
12 | Xã Xuân Sơn | 35,70 | 3.911 | 19 | 18 |
|
13 | Xã Vạn Hưng | 50,92 | 10.436 | 19 | 18 |
|
IV | HUYỆN NINH HÒA | 1194,64 | 277.630 | 518 | 467 |
|
1 | Thị trấn Ninh Hòa | 6,02 | 22.120 | 23 | 18 |
|
2 | Xã Ninh Sơn | 171,75 | 6.340 | 19 | 18 |
|
3 | Xã Ninh Tây | 280,25 | 3.355 | 19 | 17 |
|
4 | Xã Ninh Thượng | 73,20 | 6.020 | 19 | 18 |
|
5 | Xã Ninh An | 39,62 | 13.360 | 20 | 18 |
|
6 | Xã Ninh Hải | 8,05 | 7.693 | 19 | 17 |
|
7 | Xã Ninh Thọ | 26,72 | 7.150 | 19 | 17 |
|
8 | Xã Ninh Trung | 17,75 | 6.292 | 19 | 17 |
|
9 | Xã Ninh Sim | 33,65 | 11.225 | 19 | 18 |
|
10 | Xã Ninh Xuân | 59,25 | 10.080 | 19 | 18 |
|
11 | Xã Ninh Thân | 17,10 | 9.800 | 19 | 17 |
|
12 | Xã Ninh Diêm | 24,19 | 8.305 | 19 | 17 |
|
13 | Xã Ninh Đông | 8,68 | 5.790 | 19 | 16 |
|
14 | Xã Ninh Thuỷ | 16,08 | 11.220 | 19 | 17 |
|
15 | Xã Ninh Đa | 13,45 | 9.746 | 19 | 17 |
|
16 | Xã Ninh Phụng | 8,50 | 12.060 | 19 | 17 |
|
17 | Xã Ninh Bình | 13,48 | 10.320 | 19 | 17 |
|
18 | Xã Ninh Phước | 36,42 | 5.620 | 19 | 17 |
|
19 | Xã Ninh Phú | 58,28 | 6.185 | 19 | 17 |
|
20 | Xã Ninh Tân | 78,10 | 2.922 | 19 | 18 |
|
21 | Xã Ninh Quang | 18,45 | 12.015 | 19 | 18 |
|
22 | Xã Ninh Giang | 6,73 | 8.230 | 19 | 17 |
|
23 | Xã Ninh Hà | 13,14 | 7.710 | 19 | 17 |
|
24 | Xã Ninh Hưng | 30,58 | 6.110 | 19 | 17 |
|
25 | Xã Ninh Lộc | 29,45 | 7.860 | 19 | 17 |
|
26 | Xã Ninh Ích | 60,85 | 8.636 | 19 | 17 |
|
27 | Xã Ninh Vân | 44,90 | 1.466 | 19 | 18 |
|
V | HUYỆN KHÁNH VĨNH | 1164,98 | 28.865 | 264 | 243 |
|
1 | Thị trấn Khánh Vĩnh | 9,36 | 3.380 | 19 | 17 |
|
2 | Xã Khánh Hiệp | 161,25 | 2.726 | 19 | 18 |
|
3 | Xã Khánh Bình | 88,22 | 3.550 | 19 | 18 |
|
4 | Xã Khánh Trung | 175,22 | 2.262 | 19 | 18 |
|
5 | Xã Khánh Đông | 56,55 | 3.005 | 19 | 18 |
|
6 | Xã Khánh Thượng | 209,42 | 1.779 | 19 | 18 |
|
7 | Xã Khánh Nam | 42,08 | 1.536 | 19 | 17 |
|
8 | Xã Sông Cầu | 25,13 | 943 | 17 | 16 |
|
9 | Xã Giang Ly | 43,84 | 1.197 | 19 | 17 |
|
10 | Xã Cầu Bà | 19,90 | 2.019 | 19 | 17 |
|
11 | Xã Liên Sang | 57,27 | 1.229 | 19 | 17 |
|
12 | Xã Khánh Thành | 57,67 | 1.330 | 19 | 17 |
|
13 | Xã Khánh Phú | 157,02 | 2.454 | 19 | 18 |
|
14 | Xã Sơn Thái | 62,05 | 1.455 | 19 | 17 |
|
VI | HUYỆN DIÊN KHÁNH | 512,10 | 139,264 | 402 | 332 |
|
1 | Thị trấn Diên Khánh | 3,95 | 20.438 | 22 | 18 |
|
2 | Xã Diên Lâm | 73,88 | 4.467 | 19 | 17 |
|
3 | Xã Diên Điền | 29,70 | 9.205 | 19 | 17 |
|
4 | Xã Diên Xuân | 25,97 | 5.275 | 19 | 17 |
|
5 | Xã Diên Sơn | 23,52 | 8.868 | 19 | 17 |
|
6 | Xã Diên Đồng | 16,45 | 3.450 | 19 | 16 |
|
7 | Xã Diên Phú | 6,78 | 9.071 | 19 | 17 |
|
8 | Xã Diên Thọ | 24,22 | 4.519 | 19 | 16 |
|
9 | Xã Diên Phước | 4,94 | 5.384 | 19 | 16 |
|
10 | Xã Diên Lạc | 3,91 | 7.965 | 19 | 16 |
|
13 | Xã Diên Thạnh | 3,09 | 5.454 | 19 | 16 |
|
14 | Xã Diên Toàn | 6,42 | 5.798 | 19 | 16 |
|
15 | Xã Diên An | 8,45 | 8.183 | 19 | 16 |
|
11 | Xã Diên Tân | 43,65 | 2.749 | 19 | 17 |
|
12 | Xã Diên Hòa | 7,02 | 4.603 | 19 | 16 |
|
16 | Xã Diên Lộc | 8,54 | 2.857 | 19 | 16 |
|
17 | Xã Diên Bình | 4,43 | 3.417 | 19 | 16 |
|
18 | Xã Suối Hiệp | 16,05 | 8.252 | 19 | 17 |
|
19 | Xã Suối Tiên | 25,23 | 3.985 | 19 | 17 |
|
20 | Xã Suối Cát | 100,34 | 8.178 | 19 | 18 |
|
21 | Xã Suối Tân | 75,56 | 7.146 | 19 | 18 |
|
VII | HUYỆN KHÁNH SƠN | 336,88 | 18.368 | 152 | 124 |
|
1 | Thị trấn Tô Hạp | 16,15 | 3.811 | 19 | 17 |
|
2 | Xã Thành Sơn | 73,65 | 1.985 | 19 | 18 |
|
3 | Xã Sơn Lâm | 51,98 | 2.221 | 19 | 18 |
|
4 | Xã Sơn Hiệp | 34,03 | 1.326 | 19 | 17 |
|
5 | Xã Sơn Bình | 47,07 | 2.407 | 19 | 18 |
|
6 | Xã Sơn Trung | 33,25 | 1.789 | 19 | 18 |
|
7 | Xã Ba Cụm Bắc | 38,05 | 3.812 | 19 | 18 |
|
8 | Xã Ba Cụm Nam | 42,70 | 1.017 | 19 | 17 |
|
VIII | H. TRƯỜNG SA |
|
|
|
|
|