cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2005/QĐ-UB ngày 03/02/2005 Sửa đổi Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố kèm theo Quyết định 190/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 03-02-2005
  • Ngày có hiệu lực: 13-02-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-05-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 107 ngày ( 3 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-05-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-05-2005, Quyết định số 16/2005/QĐ-UB ngày 03/02/2005 Sửa đổi Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố kèm theo Quyết định 190/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 58/2005/QĐ-UB ngày 16/05/2005 Sửa đổi Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 190/2203/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 16/2005/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 03 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG QUY ĐỊNH MỘT SỐ VẤN ĐỂ VỀ MUA SẮM, QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 190/2003/QĐ-UB NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2003 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 về việc ban hành Quy chế Đấu thầu;
- Căn cứ Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 1357/SXD-GĐKT ngày 15 tháng 12 năm 2004 về việc giao thí điểm quận Hải Châu duyệt quy mô đầu tư, quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự toán,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Quy định một số vấn đề về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 190/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng như sau:

1. Bổ sung điểm d khoản 3 Điều 8 như sau:

“d) Giao Ủy ban nhân dân quận Hải Châu phê duyệt quy mô đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách quận và các dự án do quận làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư đến 3 (ba) tỷ đồng.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau: .

“2. Quy mô đầu tư được duyệt từ 01 tỷ đến dưới 03 tỷ đồng:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và phê duyệt Báo cáo đầu tư; Nội dung lập Báo cáo đầu tư theo hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư (trong đó có cả tổng mặt bằng quy hoạch được Sở Xây dựng tham gia ý kiến); lưu ý phải nêu rõ cấp công trình, niên hạn sử dụng công trình; cơ quan quản lý, sử dụng hoặc vận hành khai thác công trình;

Giao Ủy ban nhân dân quận Hải Châu phê duyệt báo cáo đầu tư các dự án có tổng mức đầu tư đến 3 (ba) tỷ đồng sử dụng ngân sách quận hoặc dự án do quận làm chủ đầu tư”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện thẩm định, phê duyệt tổng dự toán các dự án có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng do quận, huyện làm chủ đầu tư, dự án có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng nằm trên địa bàn quận, huyện.

Ủy ban nhân dân quận Hải Châu thẩm định, phê duyệt tổng dự toán các dự án sử dụng ngân sách quận hoặc dự án do quận làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư đến 3 (ba) tỷ đồng”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 12 như sau:

“8. Ủy ban nhân dân các quận, huyện sử dụng cơ quan chuyên môn để thẩm định giá trị đền bù, giải tỏa, hàng hoá, thẩm định đề cương khảo sát địa hình, địa chất, quy hoạch, thẩm định thiết kế-dự toán các dự án có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng do quận, huyện làm chủ đầu tư; dưới 01 tỷ đồng nằm trên địa bàn quận, huyện.

Ủy ban nhân dân quận Hải Châu sử dụng cơ quan chuyên môn để thẩm định giá trị hàng hoá, thẩm định đề cương khảo sát địa hình, địa chất, thiết kế dự toán các dự án sử dụng ngân sách quận hoặc do quận làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư đến 03 (ba) tỷ đồng”

5. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 13 như sau:

“đ) Giao Ủy ban nhân dân quận Hải Châu phê duyệt giá trị hàng hoá; phê duyệt đề cương khảo sát địa hình, địa chất; phê duyệt thiết kế -dự toán các dự án sử dụng ngân sách quận hoặc do quận làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư đến 3 (ba) tỷ đồng”

6. Bổ sung điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:

“c) Ủy ban nhân dân quận Hải Châu phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án sử dụng ngân sách quận hoặc do quận làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư đến 3 (ba) tỷ đồng”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Hải Châu; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- TVTU, TTHĐND TP (để b/c)
-CT, các PCT UBND TP,
- Các PCVP UBND TP,
- Lưu: VT, QL Đầu tư.

TM.UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH





Hoàng Tuấn Anh