cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2005/QĐ.UBNDT ngày 01/02/2005 Phê duyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 10/2005/QĐ.UBNDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 01-02-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-02-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6201 ngày (16 năm 12 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-01-2022, Quyết định số 10/2005/QĐ.UBNDT ngày 01/02/2005 Phê duyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2005/QĐ.UBNDT

Sóc Trăng, ngày 01 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý đô thị;

Căn cứ Quyết định 01/1998/QĐ.TTg, ngày 05/01/1998 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và Quyết định 173/2001/QĐTTg ngày 6/11/2001 của Thủ Tướng Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2005;

Căn cứ Quyết định 872/QĐ.TTg, ngày 03/09/1999 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch kế hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng;

Căn cứ Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg của Thủ Tướng Chính phủ về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến 2010 và Chỉ thị số 30/1999/CT-TTg ngày 26/10/1999về công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-TU ngày 6/1/2003 của Tỉnh ủy Sóc Trăng về phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2004/NQ.HĐNDT.7, ngày 10/12/2004 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, với nội dung chủ yếu như sau:

Tính chất:

Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, tiềm năng tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể và các quy hoạch chuyên ngành kinh tế - xã hội để lập Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, làm cơ sở cho việc lập các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, các khu công nghiệp - cụm công nghiệp, các đô thị và các cụm tuyến dân cư nông thôn, đảm bảo sự phát triển bền vững và an ninh quốc phòng.

Phạm vi nghiên cứu:

Bao gồm toàn bộ diện tích của tỉnh Sóc Trăng, hiện có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, thị (1 thị xã tỉnh lỵ Sóc Trăng và 8 huyện Kế Sách, Long Phú, Cù Lao Dung, Mỹ Tú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Ngã Năm, Vĩnh Châu). Diện tích tự nhiên là 322.330 ha. Dân số toàn tỉnh là 1.243.982 người, trong đó dân tộc Kinh 64,84%, Khmer 28,58%, Hoa 5,4%; mật độ dân số bình quân 386 người/km2 (theo thống kê năm 2003).

Dự báo phát triển dân số và sự dịch chuyển dân cư đến 2010 và 2020:

ĐVT: người

STT

Địa Bàn

2000

2005

2010

2020

1

Dân số toàn tỉnh

1.194.500

1.286.820

1.374.350

1.465.073

2

Dân số thành thị

Tỷ lệ %

218.680

18,31

283.210

22,02

436.020

31,73

530.010

36,18

3

Dân số nông thôn

Tỷ lệ %

975.820

81,69

1.003.510

77,98

938.330

68,27

935.063

63,82

4

Tỷ lệ tăng dân số (%)

1,85

1,75

1,70

1,65

Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn:

Khu vực đô thị:

- Quy mô dân số: 436.020 người năm 2010; 530.010 người năm 2020;

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,5% năm 2010 và 1,45% năm 2020;

- Tỷ lệ tăng dân số cơ học: 0,20% năm 2010 và 0,20% năm 2020;

- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị (nội thị): 100 - 110 m2/người;

- Chỉ tiêu đất dân dụng: 65 - 75 m2/người.

- Đất xây dựng công nghiệp, kho tàng: đảm bảo cụm công nghiệp có quy mô 10-15ha/cụm; khu công nghiệp có quy mô 51-150ha/khu;

- Công trình hạ tầng: theo phân loại đô thị.

Khu vực nông thôn:

- Quy mô dân số: 938.330 người năm 2010 và 935.063 người năm 2020;

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,50% năm 2010 và 1,45% năm 2020;

- Tỷ lệ giảm dân số cơ học: - 0,20% năm 2010 và - 0,20% năm 2020;

- Công trình hạ tầng: đảm bảo 100% hộ sử dụng nước sạch và có điện lưới, hố vệ sinh tự hoại.

* Nhu cầu sử dụng đất đô thị và khu công nghiệp (kể cả đất đã có):

- Đất ở/đất đô thị: 2.500ha/4.360ha năm 2010; 3.600ha/5.300ha năm 2020;

- Đất xây dựng công nghiệp và kho tàng: 500ha năm 2010; 1.000 ha năm 2020;

- Đất giao thông đối ngoại và hành lang bảo vệ đô thị: 500ha năm 2010; 800 ha năm 2020;

* Nhu cầu xây dựng cụm tuyến dân cư nông thôn (đã có và phát triển):

- Đất ở/đất cây xanh môi trường: 6.500ha/10.000ha năm 2010 và 6.800ha/11.000ha năm 2020.

Định hướng phát triển hệ thống đô thị tỉnh Sóc Trăng năm 2005, 2010, 2020:

- Đến năm 2005 đô thị Sóc Trăng đạt chuẩn đô thị loại 3;

- Đến năm 2015 đô thị Sóc Trăng đạt chuẩn loại 2, là thành phố thuộc tỉnh, trung tâm vùng duyên hải phía Đông bán đảo Cà Mau,

- Đến 2020 dân cư đô thị khoảng 530.010 người (chiếm tỷ lệ 36,18% dân số toàn tỉnh), nếu kể cả các thị tứ, cụm dân cư công nghiệp dân số có thể đạt đến 610.000 người.

(Chi tiết theo phụ lục A đính kèm Quyết định này.)

Dự kiến diện tích xây dựng các khu công nghiệp và cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng từ năm 2005, 2010, 2020:

- Tổng cộng: đến năm 2020 có 30 khu công nghiệp và cụm công nghiệp, trong đó có 3 khu công nghiệp tập trung lớn của tỉnh là: KCN An Nghiệp (TP. Sóc Trăng); KCN Trần Đề (Cảng Cá); KCN Đại Ngãi (cảng tàu vận tải biển),

(Chi tiết theo Phụ lục B đính kèm Quyết định này).

Nhu cầu quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống chợ vùng tỉnh, thực hiện theo Nghị định 02/2003/NĐ-CP của chính phủ:

- Dự kiến đến năm 2010 toàn tỉnh có 137 chợ, trong đó có 06 chợ đầu mối cấp tỉnh tại các thị trấn Đại Ngãi, Kế Sách, Ngã Năm, Thạnh Thới Thuận (Mỹ Xuyên), Tân Thạnh (Long Phú) và chợ đầu mối lớn tại TP Sóc Trăng.

- Tổng diện tích các cụm thương mại - chợ - dịch vụ, từ năm 2006 - 2010 là 66 - 110 Ha, kinh phí đầu tư 440 tỷ đồng (nguồn vốn xã hội hóa).

Quy hoạch xây dựng các khu du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh có liên quan tới hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn:

Sóc Trăng có tiềm năng phát triển ngành kinh tế du lịch, toàn tỉnh có trên 90 ngôi chùa mang đậm sắc thái văn hóa Khmer Nam bộ. Các chùa đều có khuôn viên rộng, kiến trúc, điêu khắc đặc sắc, trong đó nổi tiếng nhất là chùa Dơi, chùa Chén Kiểu, chùa Bốn Mặt.... Hàng năm, nhân dân trong tỉnh thường tổ chức rất nhiều lễ hội và các sinh hoạt văn hóa khác, có điều kiện thu hút khách du lịch.

Tỉnh có điều kiện phát triển các khu du lịch sinh thái ở Cù Lao Dung, cù lao Tân Lộc, cồn Cò, cồn Mỹ Phước, các cửa biển Trần Đề, Mỏ Ó, Mỹ Thanh, vườn nhãn Vĩnh Châu, rừng ngập mặn, vuông nuôi tôm ven biển v.v…

Các dự án đầu tư ưu tiên từ năm 2001 - 2005 và 2010:

Gồm 22 dự án, các dự án này trong quá trình triển khai có bổ sung, điều chỉnh:

- Quy hoạch vùng lúa cao sản xuất khẩu: qui mô 100 - 120 nghìn ha canh tác.

- Quy hoạch vùng chuyên canh cây ăn quả, qui mô 20.000 ha, 300.000 tấn trái, nhà máy chế biến 3.000 tấn/năm.

- Quy hoạch vùng rau màu cao cấp qui mô 6.000 ha.

- Trung tâm sản xuất giống gia súc - gia cầm tại Thuận Hòa, Mỹ Tú.

- Đê bao bảo vệ 29.000 ha đất Cù Lao Long Phú.

- Lâm viên sinh thái Bắc Tà Ky, qui mô 23 ha.

- Nuôi Artemia và sản xuất muối ở Vĩnh Châu, qui mô 500 ha.

- Nuôi tôm công nghiệp Cánh Đồng Năn.

- Xây dựng cơ sở hạ tầng nghề cá Trần Đề, 42.000 tấn/năm.

- Sản xuất đường + bánh kẹo.

- Nhà máy xay xát gạo xuất khẩu ở huyện Long Phú, công suất nhà máy 75.000 tấn gạo/năm.

- Chế biến trái cây, rau màu, quy mô vùng canh tác 30.000ha. Quy mô nhà máy 10T/ngày. Địa điểm An Hiệp - Mỹ Tú.

- Nhà máy chế biến thủy sản cao cấp Trần Đề. Công suất 2.500 tấn/ngày.

- Xây dựng ngư cảng Trần Đề giai đoạn 1 diện tích 1ha, giai đoạn 2 mở rộng 10ha, nhà máy đồ hộp 2.000 tấn/năm.

- Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản, công suất 4.000 tấn/năm tại Trần Đề.

- Xây dựng nhà máy nước tinh khiết, địa điểm giữa thị xã Sóc Trăng và thị trấn Mỹ Xuyên, công suất 10triệu lít/năm.

- Xây dựng mới nhà máy nước 2 tại Sóc Trăng, công suất 8.000 m3/ngày.

- Xây dựng Nhà máy xử lý rác, công suất 200 tấn/ngày.

- Xây dựng khách sạn du lịch quốc tế.

- Xây dựng khu du lịch sinh thái Mỹ Phước, Tân Long, sông Dinh, Mỏ Ó, Cù lao Dung, căn cứ Tỉnh Ủy, Lâm viên Bắc Tà Ky.

- Xây dựng Trung tâm thương mại Sóc Trăng.

- Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp và cụm công nghiệp.

Hình thành hệ thống cụm - tuyến khu dân cư nông thôn gắn với đô thị và tuyến giao thông đường thủy, đường bộ:

Kết hợp hệ thống đô thị và dân cư nông thôn:

- Hệ thống đô thị theo dạng chùm đô thị, phân bố đều trên địa bàn, trong đó các vùng động lực là các trung tâm đô thị: thị xã Sóc Trăng và các trung tâm thị trấn, đặc biệt là ngư cảng Trần Đề.

- Các điểm dân cư nông thôn phân tán theo các tuyến lộ, tuyến kinh và các giồng đất cao, bao gồm vùng ngoại thành thị xã Sóc Trăng, các cụm, tuyến dân cư miệt vườn, đất giồng, rẫy ruộng, dọc sông, kênh, rạch, đường bộ và ven 32 tuyến tỉnh lộ, huyện lộ.

Riêng đối với bờ sông Hậu (cửa Trần Đề) từ Đại Ngãi đến Mỏ Ó và dọc tuyến đê biển Vĩnh Châu, bố trí các cụm tuyến dân cư nông thôn gắn với việc dành đất xây dựng các cụm công nghiệp dịch vụ - chế biến nông sản - thủy hải sản vùng nuôi tôm, rừng phòng hộ.

Xây dựng cụm, tuyến, ấp, dân cư, trong đó có ấp người Khmer gắn với di sản văn hóa kết hợp hạ tầng kinh tế - xã hội, đường, trường, trạm, trại gắn với các đô thị, các thị tứ, các cụm kinh tế kỹ thuật, chợ nông sản, thương mại dịch vụ.

Hình thái tổ chức cụm - tuyến dân cư nông thôn:

Hộ gia đình và xóm, ấp trang trại là những đơn vị cơ sở kinh tế chủ yếu là canh tác nông nghiệp, chăn nuôi gia cầm, gia súc và nuôi trồng đánh bắt thủy sản xây dựng đời sống văn hóa. Các xóm, ấp thường phân tán trên vùng đất canh tác nông nghiệp, trong đó có những cụm dân cư và tuyến dân cư mới.

Trung tâm xã là nơi đặt trụ sở cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể, các công trình dịch vụ công cộng như trạm y tế, trường học, khuyến nông, thú y, cơ khí, nhà bưu điện - văn hóa, sân thể dục thể thao.

-   Công trình lịch sử, kiến trúc - văn hóa - du lịch cần được duy tu, bảo tồn.

-   Xây dựng các chợ đầu mối, lưu thông hàng hóa và các dịch vụ kèm theo.

-   Phát triển các xã - ấp có “làng nghề” truyền thống, sản xuất các sản phẩm có giá trị xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.

Các xã, ấp vùng ngoại thành hoặc vùng ven đô thị là những vành đai xanh bảo vệ đô thị, cung cấp nguồn thực phẩm hàng ngày và các dịch vụ vệ sinh môi trường.

Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng:

Giao thông:

Hệ thống giao thông đường bộ (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và hương lộ):

Có tổng chiều dài 2.837km, dạng hình tia, tâm điểm là thị xã Sóc Trăng có Quốc lộ 1A và Quốc lộ 60 đi qua, do đó liên hệ giữa các trung tâm Huyện lỵ phần lớn phải đi qua thị xã.

Về giao thông thủy:

Đường thủy là lợi thế về vận tải hàng hóa của tỉnh, bao gồm tuyến cấp 1 với 157km, tuyến cấp 2 với 61,5km, tuyến cấp 3 với 119,5km, tuyến cấp 4 với 109,5km, tuyến cấp 5 với 78,5km. Hiện nay đã lập quy hoạch quản lý, nâng cấp, kè bờ, xây cảng, thả phao tại các đoạn xung yếu, quan trọng. Ngoài chức năng vận tải, hệ thống sông - kênh - rạch của tỉnh còn có chức năng thủy lợi, cải tạo đất, cải thiện cảnh quan, môi trường cho đô thị và các cụm tuyến dân cư.

Cấp - thoát nước và vệ sinh môi trường:

Tổng nhu cầu cấp nước hệ thống đô thị:

- Đô thị thị xã Sóc Trăng nhu cầu dùng nước theo tiêu chuẩn đô thị đã quy hoạch.

- Đô thị công nghiệp thủy sản Trần Đề khoảng 35.000m3/ngày, đô thị cảng tàu biển Đại Ngãi cần khoảng 25.000m3/ngày (năm 2020).

- Các thị trấn (đô thị loại 5) tiêu chuẩn cấp nước sạch 100 lít/người/ngày, nhu cầu 800 - 1.500m3/ngày (với quy mô dân số 8.000 - 15.000 người).

- Các điểm dân cư nông thôn cũng căn cứ theo tiêu chuẩn 100 lít/người/ngày để tính toán cấp nước.

- Nguồn nước cấp:

+ Chủ yếu sử dụng nước mặt đã xử lý sạch qua nhà máy nước, đối với vùng đã ngọt hóa về phía Tây và phía Bắc của tỉnh.

+ Đối với vùng đã nhiễm mặn: khai thác bổ sung nguồn nước ngầm ở độ sâu 150m - 250m với lưu lượng 40 - 70m3/giếng.

Quy hoạch thoát nước thải:

Tổng lượng nước thải đô thị toàn tỉnh cần phải xử lý năm 2010 là 35.000 - 40.000 m3/ngày và đến năm 2020 khoảng 100.000m3/ngày, trong đó thị xã Sóc Trăng 11.000 m3/ngày năm 2010 và 25.000 m3/ngày năm 2020 (theo tỷ lệ 60% - 70% so với khối lượng nước cấp).

Xử lý rác và vệ sinh môi trường:

Tổng lượng rác các đô thị năm 2010 là 300 - 350 tấn/ngày và năm 2020 là 550 - 650 tấn/ngày. Các đô thị phải lập bãi thu rác và xử lý rác theo quy trình kỹ thuật tiên tiến, phân vùng xây dựng nhà máy xử lý rác, chế biến phân vi sinh phục vụ trồng trọt (thời điểm năm 2010);

- Các chỉ tiêu quy hoạch đất bãi rác: quy mô 20 - 30ha (đô thị loại 3), 10 - 20ha (cho đô thị loại 4), 5 - 8ha (cho đô thị loại 5);

- Đối với rác y tế cần thu gom độc lập và xử lý bằng lò đốt;

- Quy hoạch tập trung các nghĩa địa, quy mô đất tương đương với diện tích đất bãi rác, từng bước thực hiện thay đổi tập quán địa táng sang hoả táng.

Quy hoạch cấp điện:

- Chỉ tiêu cấp điện nông thôn 150 - 300Kwh/người/năm. Các đô thị đạt 500 - 700Kwh/người/năm. Nhu cầu tổng công suất 639MW, trong đó: phụ tải công nghiệp có công suất 152,5MW, điện năng 610 triệu Kwh/năm; phụ tải dân dụng có công suất 486,78MW, điện năng 1.258 triệu Kwh/năm; riêng phụ tải dân dụng vùng nông thôn có công suất 201,85 MW, điện năng 403,7 triệu Kwh/năm.

- Về lưới trạm: ngoài trạm 110/22KV Sóc Trăng, cần nâng cấp và xây dựng 5 trạm hạ thế 110/22KV tại Thạnh Trị, Vĩnh Châu, Đại Ngãi, Trần Đề, Mỹ Tú.

- Đối với quy hoạch ngắn hạn: Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng đô thị 200 - 500 - 700Kwh/người/năm (tùy loại đô thị) nông thôn 150Kwh/người/năm, cấp điện công nghiệp 250kw/ha khu - cụm công nghiệp. Tổng công suất yêu cầu là 179MW với tổng điện năng 326 triệu Kwh/năm.

Thông tin liên lạc:

Định hướng đến 2010, trang bị đủ 3 trạm Host - 10.000 số. Tại thị xã Sóc Trăng xây dựng mạng cáp quang nội hạt, trong các đô thị khu công nghiệp thay thế mạng cáp treo bằng cáp ngầm. Tổng số thuê bao 115.000 máy (cố định 75.000 máy, di động 40.000 máy, Internet 8.000 thuê bao), mật độ 7/100 dân.

Đến năm 2020, mật độ máy điện thoại đạt trên 14máy/100 dân, tổng số máy cố định 120.000 máy, di động 125.000 máy, số bưu cục 70 (năm 2005 là 47 bưu cục, năm 2010 là 54 bưu cục), điểm bưu điện văn hóa Xã là 115 (năm 2010 là 76 điểm).

Tiếp tục đầu tư phát triển bưu chính viễn thông, liên kết tin học, hướng tới các dịch vụ cao cấp kể cả thương mại điện tử.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện các thủ tục để công bố rộng rãi quy hoạch này.

2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành chức năng có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh khi tham gia đầu tư, kinh doanh, xây dựng đô thị phải đảm bảo theo định hướng phát triển chung của tỉnh và theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định này.

3. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị tổ chức lập quy hoạch xây dựng các trung tâm xã, cụm dân cư nông thôn và quản lý đầu tư xây dựng theo định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 được phê duyệt; đảm bảo đúng tiến độ và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đề ra; có kế hoạch kêu gọi đầu tư - xây dựng, phát triển đô thị và cụm tuyến dân cư nông thôn trên địa bàn quản lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thương mại Du lịch, Sở Văn hoá Thông tin, Chủ tịch UBND các huyện, thị căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

PHỤ LỤC A

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2005, 2010, 2020
Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2005/QĐ.UBNDT, ngày 01/02/2005 của UBND tỉnh Sóc Trăng.

Địa bàn Huyện, Thị Xã hiện nay

Đến năm 2005

(quy mô 1.000 dân)

Đến năm 2010

(quy mô 1.000 dân)

Đến năm 2020

(quy mô 1.000 dân)

Đô Thị Sóc Trăng

TT. Tỉnh (ĐT3)

Quy mô 120

TT. Tỉnh (ĐT3)

Quy mô 160 - 200

TT. vùng Tỉnh (ĐT2)

Quy mô > 200

Huyện Kế Sách

T.Trấn Kế Sách (HL)

Quy mô 8

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 10 - 12

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 12 - 13

 

Cái Côn (vùng H.)

Quy mô 7 - 9

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 9 - 13

Huyện Thạnh Trị

Phú Lộc (HL)

Quy mô 8 - 10

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 10 - 13

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 13 - 16

 

 

Châu Hưng: 7 - 12

Huyện Ngã Năm

Ngã Năm (vùng H.)

Quy mô 10 - 12

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 12 - 14

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 14 - 16

 

 

Tân Long: 7 - 9

Long Tân: 8 - 9

Mỹ Quới: 9 - 10

Huyện Mỹ Xuyên

Mỹ Xuyên (HL)

Quy mô 11 - 13

Nhập vào TX. Sóc Trăng

Quy mô 13 - 15

Nhập vào TP. Sóc Trăng

Quy mô 15 - 17

Nhu Gia (vùng H.)

Quy mô 8 - 10

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10 - 12

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 12 - 14

 

Thạnh Quới(vùng H.)

Quy mô 7 - 9

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 9 - 10

Chợ Kinh (vùng H.)

Quy mô 7 - 9

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 9 - 10

Ngọc Tố (vùng H.)

Quy mô 7 - 9

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 9 - 10

 

Đại Tâm (vùng H.)

Quy mô 6 - 8

Huyện Vĩnh Châu

Vĩnh Châu (HL)

Quy mô 11 - 13

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 13 - 14

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 14 - 16

 

 

Vĩnh Hải (vùng H.)

Quy mô 8 - 10

Huyện Mỹ Tú

Hùynh Hữu Nghĩa (HL)

Quy mô 10 - 12

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 12 - 14

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 14 - 15

Thuận Hòa (vùng H.)

Quy mô 8 - 10

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10 - 12

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 12 - 13

 

Phú Tâm (vùng H.)

Quy mô 8 - 10

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10 - 12

 

An Ninh (vùng H.)

Quy mô 8 - 10

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10 - 12

 

 

An Hiệp (vùng H.)

Quy mô 8 - 10

Huyện Long Phú

Long Phú (HL)

Quy mô 7 - 9

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 9 - 12

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 12 - 14

Trần Đề (cảng TS)

Quy mô 6 - 8

TT. Thủy sản (ĐT5)

Quy mô 8 - 16

CNTS (ĐT4)

Quy mô 16 - 35

Đại Ngãi (cảng NS)

Quy mô 6 - 8

Cảng NS (ĐT5 )

Quy mô 8 - 14

Cảng NS (ĐT5 )

Quy mô 14 - 25

Lịch Hội Thượng

Quy mô 8 - 9

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 9 - 12

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 12 - 14

 

Trường Khánh

Quy mô 8 - 10

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10 - 12

 

 

Đại Ân 2 (ĐT5)

Quy mô 9 - 10

Huyện Cù Lao Dung

Cù Lao Dung (HL)

Quy mô 9 - 12

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 12 - 15

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 14 - 16

 

 

An Thạnh 3 (ĐT5)

Quy mô 8 - 10

TỔNG CỘNG:

14 đô thị

20 đô thị

(Mỹ Xuyên --> Sóc Trăng)

29 đô thị

(Mỹ Xuyên --> Sóc Trăng)

 

PHỤ LỤC B

DỰ KIẾN DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2005, 2010, 2020
 (Ban hành kèm theo Tờ trình số 10 /2005/QĐ.UBNDT, ngày 01/02/2005 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

Đơn vị tính: Ha đất xây dựng

Địa bàn Huyện, Thị Xã hiện nay

Đến năm 2005

Đến năm 2010

Đến năm 2020

Thị xã Sóc Trăng

Trung tâm tỉnh (ĐT3)

Quy mô 12ha

TT. tỉnh (ĐT3)

Quy mô 100 ha

2 địa điểm 301ha

Huyện Kế Sách

T.trấn Kế Sách, Huyện lỵ, quy mô 5ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 10 ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 15 ha

 

Cái Côn (vùng H.)

Quy mô 5 ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10ha

Huyện Thạnh Trị

T. trấn Phú Lộc (HL)

Quy mô 5ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 10ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 15ha

Huyện Ngã Năm

Ngã Năm (vùng H.)

Quy mô 5ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 15ha

 

 

Châu Hưng: 5ha

Tân Long: 5ha

Long Tân: 5ha

Mỹ Quới: 5 ha

Huyện Mỹ Xuyên

Mỹ Xuyên (HL)

Quy mô 3ha

Nhập vào TX. Sóc Trăng

Quy mô 5 ha

Nhập vào TP. Sóc Trăng

Quy mô 5ha

Nhu Gia (vùng H.)

Quy mô 5ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10 - 12ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 12ha

 

Thạnh Quới(vùng H.)

Quy mô 5 ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 5ha

Chợ Kinh (vùng H.)

Quy mô 5 ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 5ha

Ngọc Tố (vùng H.)

Quy mô 5 ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 5ha

 

Đại Tâm (vùng H.)

Quy mô 5 ha

Huyện Vĩnh Châu

Huyện Lỵ

Quy mô 5ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 10 ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 15 ha

 

 

Vĩnh Hải (vùng H.)

Quy mô 5 ha

Huyện Mỹ Tú

Hùynh Hữu Nghĩa (HL), Quy mô 5ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 10 ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 15 ha

Thuận Hòa (vùng H.)

Quy mô 5 ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 15ha

 

Phú Tâm (vùng H.)

Quy mô 5 ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10ha

 

An Ninh (vùng H.)

Quy mô 5 ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10ha

 

 

An Hiệp (vùng H.)

Quy mô 5ha

Huyện Long Phú

Long Phú (HL)

Quy mô 5 ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 12ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 15ha

Trần Đề (cảng TS)

Quy mô 8ha

TT. Thủy sản (ĐT5)

Quy mô 25ha

CNTS (ĐT4)

Quy mô 50ha

Đại Ngãi (cảng NS)

Quy mô 8ha

Cảng NS (ĐT5 )

Quy mô 25ha

Cảng NS (ĐT5 )

Quy mô 50ha

Lịch Hội Thượng

Quy mô 5ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10ha

 

Trường Khánh

Quy mô 5ha

Vùng Huyện (ĐT5)

Quy mô 10ha

 

 

Đại Ân 2 (ĐT5)

Quy mô 9 - 12ha

Huyện Cù Lao Dung

Cù Lao Dung (HL)

Quy mô 5ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 10ha

Huyện lỵ (ĐT5)

Quy mô 15ha

 

 

An Thạnh 3 (ĐT5)

Quy mô 10 ha

TỔNG CỘNG:

15 cụm công nghiệp

21 cụm công nghiệp

30 cụm công nghiệp