Quyết định số 05/2005/QĐ-BNN ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 05/2005/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ngày ban hành: 20-01-2005
- Ngày có hiệu lực: 27-02-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-09-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 574 ngày (1 năm 6 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-09-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2005/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 05/2005/QĐ-BNN NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Vụ truởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ''Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp''.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 86/2001/QĐ/BNN-KHCN ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành ''Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp''.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ KHCN, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục thú y, Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối, Giám đốc Sở NN&PNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Bùi Bá Bổng (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2005/QĐ-BNN ngày 20/0l/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
l. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với các sản phẩm, hàng hóa được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm: giống cây trồng; giống vật nuôi; thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi; nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón; các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, chăn nuôi thuộc Danh mục bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng; vật tư nông lâm nghiệp và diêm nghiệp, chất bảo quản nông sản, lâm sản.
b) Đối với sản phẩm, hàng hoá quy định tại điểm a Điều này được sản xuất, chế biến thủ công, nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm thuộc quy trình sản xuất sản phẩm, hàng hoá nhưng để sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, nhưng được khuyến khích công bố tiêu tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân (dưới đây được gọi là doanh nghiệp) sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
Điều 2. Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hoá
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá được công bố bao gồm:
1. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN);
2. Tiêu chuẩn ngành (TCN);
3. Tiêu chuẩn cơ sở;
4. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng tại Việt
Điều 3. Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng
Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được thực lliện theo Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNM ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường nay là Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá”.
Điều 4. Phân công trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá
1. Các cục quản lý chuyên ngành phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ:
a) Định kỳ hàng năm xây dựng ''Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải công bố tiêu chuấn chất lượng thuộc lĩnh vực quản lý, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
b) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá chưyên ngành trong phạm vi cả nước; trực tiếp hướng dẫn, quản lý việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam theo các lĩnh vực được phân công cụ thể như sau:
- Cục Nông nghiệp: giống cây trồng; giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; phân bón (theo phân công tại Nghị định 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón); chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt và chăn nuôi;
- Cục Lâm nghiệp: giống cây lâm nghiệp, các sản phẩm, hàng hóa lâm sản;
- Cục Bảo vệ thực vật: thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản sản phẩm trồng trọt;
- Cục Thú y: thuốc thú y;
- Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối: Muối và các sản phẩm của nghề muối;
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạơ thực hiện yà kiểm tra việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hơá chuyên ngành thuộc các lĩnh vực tại điểm b, khoản l Điều này của các tổ chức, cá nhân kinh doanh khác trên địa bàn.
3. Các Cơ quan theo phân công tại điểm b, khoản l, khoản 2 Điều này có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của mình về thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
b) Tiếp nhận bản công bố kèm theơ bản sao tiêu chuẩn;
c) Kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn được công bố đối với các quy định của Nhà nước;
d) Sau 15 ngày, kể từ ngày nhận bản công bố, nếu cơ quan quản lý chuyên ngành không có ý kiến về nội dung của các tiêu chuẩn đã công bố, việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức, cá nhân được coi là hợp lệ;
đ) Lập hồ sơ theo dỡi việc công bố tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân theo phân cấp.
Điều 5. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
1. Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp bằng Bản công bố và gởi kèm theo bản sao tiêu chuẩn đến cơ quan quản lý chuyên ngành theo phân cấp tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
2. Phải bảo đảm điều kiện sản xuất, kinh doanh để chất lượng, sản phẩm, hàng hoá phù hợp với tiêu chuấn đã công bố.
3. Tự kiểm tra chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, hàng hoá do mình sản xuất, kinh doanh theo tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.
4. Lưu giữ hồ sơ sản phẩm, hàng hoá đã công bố tiêu chuẩn chất lượng và trình cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Điều 6. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm:
1. Các cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy định này và các quy định khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, kiến nghị về Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, giải quyết./.