cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2005/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 20-01-2005
  • Ngày có hiệu lực: 24-02-2005
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 28-04-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-10-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2072 ngày (5 năm 8 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-10-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-10-2010, Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 136/2010/TT-BTC ngày 13/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 08/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 08/2005/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2005 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (tại công văn số 1925/BNN-TC ngày 19/8/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y áp dụng thống nhất trong cả nước.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí thú y là các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc về thú y được quy định thu phí, lệ phí tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Không thu phí, lệ phí trong công tác thú y đối với các trường hợp sau đây:

1. Sản phẩm động vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường;

2. Kiểm dịch động vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh (nếu có).

Điều 4. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận về phí, lệ phí trong công tác thú y có quy định khác với quy định của Quyết định này thì áp dụng điều ước quốc tế đó.

Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc về thú y được quy định thu phí, lệ phí có trách nhiệm tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

Điều 6. Phí, lệ phí trong công tác thú y quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên số tiền thu phí, lệ phí thu được, trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác quản lý thu phí, lệ phí theo những nội dung sau:

a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công; các khoản phụ cấp; các khoản chi bồi dưỡng độc hại, làm thêm giờ, làm ngoài giờ; chi bảo hộ lao động và trang bị đồng phục cho lao động theo chế độ quy định; chi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động (kể cả lao động thuê ngoài) phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước) theo chế độ quy định;

b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thu phí, lệ phí;

d) Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền phục vụ việc thu phí, lệ phí thú y;

đ) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị, công cụ làm việc và các khoản chi khác liên quan đến công tác thu phí, lệ phí theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

e) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí thú y trong đơn vị. Mức trích lập hai quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá ba tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng hai lần tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

2. Trường hợp trong một đơn vị thu phí, lệ phí trong công tác thú y, nếu số thu phí, lệ phí được trích (90%) theo quy định trên đây thấp hơn số dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Cục Thú y (đối với các đơn vị thu phí, lệ phí do trung ương quản lý), chi cục Thú y (đối với các đơn vị thu phí, lệ phí do địa phương quản lý) được điều hoà từ đơn vị thừa sang đơn vị thiếu trong phạm vi tổng số tiền phí, lệ phí được trích theo tỷ lệ 90% quy định trên đây và thực hiện như sau:

a) Định kỳ cuối tháng, cuối quý, các đơn vị thu phí, lệ phí trong công tác thú y căn cứ vào số tiền phí, lệ phí thực trích và số tiền được chi theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt (dự toán năm chia ra từng quý, tháng), nếu số tiền thực trích lớn hơn số tiền được chi theo dự toán chi được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với đơn vị do Trung ương quản lý), chi cục Thú y (đối với đơn vị do địa phương quản lý) để điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn thu theo nội dung chi được quy định tại Quyết định này.

b) Cục Thú y, Chi cục Thú y được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để điều hoà tiền phí, lệ phí trong công tác thú y được trích để lại theo quy định giữa các đơn vị thu phí, lệ phí trong cùng cấp.

c) Tiền phí, lệ phí thú y được trích để lại chi theo quy định (gồm Cục Thú y, Chi cục Thú y, đơn vị trực thuộc thu phí, lệ phí trong công tác thú y) trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng. Kết thúc năm nếu chưa chi hết thì được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

3. Phần phí, lệ phí thú y còn lại (10%), cơ quan thu phí, lệ phí thú y phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thú y không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.

Điều 8. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí thú y, cơ quan thu phí, lệ phí thú y và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Trương Chí Trung 

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2005/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

DANH MỤC

Đ门N VỊ TÍNH

MỨC THU (đồng)

A

LỆ PHÍ

I

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y; CẤP PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH THUỐC THÚ Y

1

Cấp giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh

Lần

50.000

2

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển

 

 

 

- Từ tỉnh này sang tỉnh khác

Lần

20.000

 

- Nội tỉnh

Lần

3.000

3

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu (không phụ thuộc số lượng, chủng loại).

Lần

50.000

4

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển qua bưu điện, hàng mang theo người (không phụ thuộc số lượng, chủng loại)

Lần

20.000

5

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho phương tiện vận chuyển dộng vật và sản phẩm động vật

Lần

20.000

6

Cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu

Lần

50% mức thu lần đâu

7

Cấp giấy phép thử nghiệm thuốc thú y

Lần

200.000

8

Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y nhập khẩu

Lần

200.000

9

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật để bốc xếp

Lần

20.000

II

CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

1

 Lần đầu (hạn 5 năm)

Lần

50.000

2

 Cấp lại

Lần

25.000

B

PHÍ

I

PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH CHO ĐỘNG VẬT

1

Kiểm tra, đánh giá và công nhận một cơ sở chăn nuôi tư nhân thuộc xã, huyện quản lý là cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (hạn 2 năm)

Lần

200.000

2

Kiểm tra, đánh giá và công nhận cơ sở, trại chăn nuôi không thuộc đối tượng quy định tại điểm 1 nêu trên là cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (hạn 2 năm)

Lần

700.000

3

Tiêm phòng:

 

 

3.1

Trâu, bò, ngựa:

 

 

- 1 mũi tiêm

Lần

2.000

- 2 mũi tiêm

Lần

3.000

3.2

Lợn:

 

 

- 1 mũi tiêm

Lần

1.000

- 2 mũi tiêm

Lần

1.500

- 3 mũi tiêm

Lần

2.000

3.3

Chó, mèo

Lần

3.000

3.4

Gia cầm

Lần

50

4

Vệ sinh khử trùng, tiêu độc:

 

 

- Thể tích (tính theo mét khối)

Lần/m3

500

- Diện tích (tính theo mét vuông)

Lần/m2

300

5

Xử lý các chất phế thải động vật

Tấn, m3

20.000

6

Tạm giữ chó thả rông bị cơ quan thú y bắt (chưa tính tiền thức ăn)

Ngày

10.000

II

CHẨN ĐOÁN THÚ Y

1

Lấy bệnh phẩm:

 

 

1.1

Lấy máu:

 

 

- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa...).

Mẫu

10.000

- Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo...).

Mẫu

5.000

- Gia cầm.

Mẫu

1.000

1.2

 Lấy các bệnh phẩm khác

Mẫu

2.000

2

Chẩn đoán có định hướng (theo yêu cầu của khách hàng)

 

 

2.1

Mổ khám đại thể (xác định bệnh tích):

 

 

- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa...)

Con

120.000

- Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo...)

Con

30.000

- Gia cầm

Con

10.000

2.2

Xét nghiệm vi thể:

 

 

- Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp Parafin (phát hiện biến đổi tổ chức tế bào)

Mẫu

 

90.000

- Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp cắt lạnh

Mẫu

14.000

3

Chẩn đoán không định hướng

Mẫu

400.000

4

Xét nghiệm virus

 

 

4.1

Phân lập virus Newcastle

Mẫu

80.000

4.2

Phát hiện kháng thể Newcastle bằng phản ứng HI

Mẫu

5.000

4.3

Phát hiện kháng nguyên Avialeukosis bằng phương pháp ELISA.

Mẫu

75.000

4.4

Định lượng kháng thể bệnh Avialeukosis bằng phương pháp ELISA

Mẫu

25.000

4.5

Phát hiện có kháng thể chống hội chứng giảm đẻ EDS bằng phản ứng HI

Mẫu

5.000

4.6

Định lượng kháng thể các bệnh, IB, REO, IBD bằng phương pháp ELISA.

Mẫu

20.000

4.7

Chẩn đoán bệnh Gumboro bằng phương pháp cắt lạnh và AGP

Mẫu

60.000

4.8

Phát hiện kháng thể Gumboro bằng phản ứng AGP

Mẫu

5.000

4.9

Định lượng kháng thể Gumboro bằng phản ứng AGP

Mẫu

18.000

4.10

Phát hiện kháng thể bệnh CAV (Chicken Anemia Virus) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

32.000

4.11

Phân lập Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp tiêm trứng

Mẫu

43.000

4.12

Giám định Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp HA

Mẫu

10.000

4.13

Giám định Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp HI xác định subtype H (H5, H6, H7, H9)

Mẫu

110.000

4.14

Phân lập Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp môi trường tế bào

Mẫu

428.000

4.15

Xác định Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp BD Directigen (type A,B)

Mẫu

395.000

4.16

Giám định Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp RT-PCR xác định 1 serotype H

Mẫu

305.000

4.17

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phản ứng HI

Mẫu

25.000

4.18

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phản ứng khuyếch tán trên thạch AGP

Mẫu

50.000

4.19

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phương pháp ELISA

Mẫu

32.000

4.20

Phân lập virus Viêm gan vịt

Mẫu

500.000

4.21

Phát hiện Virus Xuất huyết thỏ (VHD) bằng phản ứng HA, HI

Mẫu

35.000

4.22

Phát hiện kháng thể Xuất huyết thỏ (VHD) bằng phản ứng HI

Mẫu

32.000

4.23

Chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn (phát hiện kháng nguyên) bằng phương pháp ELISA.

Mẫu

98.000

4.24

Chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang

Mẫu

120.000

4.25

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA.

Mẫu

48.000

4.26

Phát hiện kháng thể Cúm lợn bằng phương pháp ELISA

Mẫu

69.500

4.27

Chẩn đoán bệnh Aujeszky bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang

Mẫu

120.000

4.28

Phát hiện kháng thể Aujeszky bằng phương pháp ELISA

Mẫu

39.000

4.29

Phát hiện kháng thể PRRS bằng phương pháp ELISA

Mẫu

82.500

4.30

Phát hiện kháng thể bệnh TGE, Rotavirus bằng phương pháp ELISA

Mẫu

58.500

4.31

Định lượng kháng thể Porcine Parvovirrus bằng phương pháp HA-HI.

Mẫu

25.000

4.32

Chẩn đoán bệnh Dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang

Mẫu

150.000

4.33

Chẩn đoán bệnh Dại bằng phương pháp tiêm truyền động vật thí nghiệm

Mẫu

60.000

4.34

Phát hiện kháng nguyên bệnh Lở mồm, long móng bằng phương pháp ELISA

Mẫu

195.000

4.35

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm, long móng (01 se rotype 0) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

80.000

4.36

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm, long móng (03 se rotype 0 A-Asia 1) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

160.000

4.37

Định lượng kháng thể bệnh lở mồm, long móng bằng phương pháp ELISA

Mẫu

141.000

4.38

Định lượng kháng thể bệnh Lở mồm long móng (03 serotype O-A-Asia 1) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

 

226.000

4.39

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp ELISA dùng kít 3ABC

Mẫu

60.000

4.40

Phát hiện kháng thể Leukosis ở bò bằng phương pháp ELISA

Mẫu

81.000

4.41

Phát hiện kháng thể bệnh Lưỡi xanh bằng phương pháp ELISA

Mẫu

58.000

4.42

Phát hiện kháng thể IBR (Infectious Bovinve Rhinotracheitis) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

72.500

5

Xét nghiệm vi trùng:

 

 

5.1

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh CRD ở gia cầm

Mẫu

74.000

5.2

Kiểm tra kháng thể CRD ở gia cầm bằng phản ứng huyết thanh

Mẫu

7.500

5.3

Kiểm tra kháng thể bạch lỵ ở gia cầm bằng phản ứng huyết thanh

Mẫu

5.000

5.4

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh E.coli (nuôi cấy, phân lập, định danh)

Mẫu

124.000

5.5

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Salmonella.sp (nuôi cấy, phân lập, định danh)

Mẫu

90.000

5.6

Chèn đoán, phân lập vi trùng gây bệnh Tụ huyết trùng

Mẫu

87.000

5.7

Chèn đoán, phân lập vi trùng gây bệnh Đóng dấu

Mẫu

114.000

5.8

Chèn đoán, phân lập vi trùng gây bệnh yếm khí gây bệnh

Mẫu

239.000

5.9

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Tụ cầu trùng, Liên cầu trùng

Mẫu

105.000

5.10

Chẩn đoán phân lập các loại vi trùng khác (mang tính tổng hợp)

Mẫu

150.000

5.11

Phát hiện kháng thể Suyễn lợn bằng phương pháp ELISA.

Mẫu

57.500

5.12

Kiểm tra kháng thể xoắn khuẩn bằng phương pháp MAT

Mẫu

30.000

5.13

Phát hiện kháng thể Mycobacterium bằng phương pháp ELISA.

Mẫu

81.000

5.14

Phát hiện vi khuẩn gây bệnh Sảy thai truyền nhiễm.

Mẫu

229.000

5.15

Kiểm tra kháng thó bệnh sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp huyết thanh (phản ứng Rose Bengal).

 

Mẫu

 

45.000

5.16

Kiểm tra bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phản ứng kết hợp bổ thể

 

Mẫu

 

250.000

5.17

Phát hiện kháng thể bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp ELISA xét nghiệm huyết thanh

Mẫu

74.000

5.18

Phát hiện kháng thể bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp ELISA xét nghiệm sữa

Mẫu

74.000

5.19

Làm phản ứng dò lao (Tuberculine) nội bì

Mẫu

50.000

5.20

Làm phản ứng dò lao bằng phương pháp ELISA (Bovigam)

Mẫu

177.000

5.21

Phân lập vi trùng lao

Mẫu

250.000

5.22

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Nhiệt thán

Mẫu

226.000

5.23

Phát hiện kháng thể APP (Actinobaccilus Pleuro Preumonia) bằng phương pháp ELISA

Mẫu

72.500

5.24

Kháng sinh đồ (10 loại kháng sinh)

Mẫu

56.000

6

XÉT NGHIỆM KÝ SINH TRÙNG

6.1

Ký sinh trùng đường ruột

Mẫu

- Phát hiện trứng bằng phương pháp soi tươi

Mẫu

7.000

- Phát hiện trứng bằng phương pháp lắng cặn và dội rửa

Mẫu

16.000

- Phát hiện trứng, noãn nang bằng phương pháp phù nổi Fuleborn

Mẫu

8.800

- Định lượng trứng bằng phương pháp đếm trứng MC master

Mẫu

16.500

- Định danh giun sán, xác định loài

Mẫu

19.000

- Xét nghiệm nhanh giun tim (Witness)

Mẫu

100.000

6.2

Ký sinh trùng đường máu

Mẫu

- Kiểm tra bằng phương pháp xem tươi

Mẫu

14.000

- Kiểm tra bằng phương pháp nhuộm tiêu bản máu

Mẫu

30.000

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phương pháp Haematocrit

Mẫu

13.000

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phương pháp tiêm chuột

Mẫu

32.000

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phản ứng ngưng kết trực tiếp

Mẫu

38.000

6.3

Xét nghiệm ký sinh trùng ngoài da

Mẫu

6.000

6.4

Xét nghiệm nấm da

- Vi nấm ngoài da (xem trực tiếp) xác định giống

- Vi nấm ngoài da, nội tạng (nuôi cấy) xác định loài gây bệnh

Mẫu

 

10.000

10.000

6.5

Phát hiện nÊm mốc

Mẫu

100.000

6.6

Phát hiện thuốc diệt chuột

Mẫu

50.000

6.7

Phát hiện kim loại nặng

Mẫu

100.000

6.8

Phát hiện thuốc bảo vệ thực vật

Mẫu

100.000

7

Xét nghiệm nước tiểu, dịch xoang

Chỉ tiêu

1.500

8

Xét nghiệm sinh lý máu

Mẫu

20.000

9

Xét nghiệm sinh hoá máu

Mẫu

10.000

l0

Chẩn đoán siêu âm:

Lần

 

 

- Tổng quát.

Lần

20.000

 

- Chuyên biệt.

Lần

30.000

11

Chẩn đoán X quang (Trường hợp chụp có cản quang tính thêm tiền thuốc cản quang):

Lần

 

 

- Phim lớn

Lần

60.000

 

- Phim nhỏ

Lần

30.000

 

- Phim nhỏ phức tạp

Lần

30.000

III

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT; KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y

1

Kiểm tra lâm sàng động vật

 

 

1.1

Trâu, bò, ngựa, lừa

Con

4.000

1.2

Con

2.000

1.3

Lợn

Con

 

 

- Lợn (trên 15 kg)

Con

1.000

 

- Lợn sữa (bằng hoặc dưới 15kg).

Con

500

1.4

Chó, mèo

Con

2.000

1.5

Khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn

Con

5.000

1.6

Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng

Con

30.000

1.7

Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông

Con

500

1.8

Trăn, cá sấu, kỳ đà

Con

5.000

1.9

Chim cảnh các loại

Con

5.000

1.10

Chim làm thực phẩm

Con

30

1.11

Gia cầm các loại

Con

50

1.12

Thỏ

Con

500

1.13

Đà điểu:

 

 

- Mét ngày tuổi

Con

1.000

- Trưởng thành

Con

5.000

1.14

Ong nuôi

Đàn

500

1.15

Trứng gia cầm

Quả

2

1.16

Trứng đà đióu

Quả

10

1.17

Trứng chim cút

Kg

50

1.18

Trứng tằm

Hộp

30.000

1.19

Tinh dịch

Liều

100

2

Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật

 

 

2.1

Thịt động vật đông lạnh:

 

 

- Vận chuyển với số lượng lớn bằng Container, xe lạnh (từ 9 tấn trở lên)

Lô hàng

450.000

- Vận chuyển với số lượng ít (dưới 9 tấn)

Kg

50

2.2

Ruột khô, bì, gân, da phồng.

Kg

100

2.3

Phủ tạng, phụ phẩm, huyết gia súc, lòng đỏ và lòng trắng trứng làm thực phẩm.

Kg

10

2.4

Đồ hộp các loại (thịt, gan...)

Tấn

25.000

2.5

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sữa và các sản phẩm sữa làm thực phẩm

 

Tấn

20.000

(Mức thu tối đa 10 triệu đồng/lô hàng)

2.6

Yến

Kg

1.250

2.7

Mật ong

Tấn

7.500

2.8

Sữa ong chúa

Kg

3.000

2.9

Sáp ong

Tấn

30.000

2.10

Kén tằm

Tấn

15.000

2.11

Lông vũ, lông mao, xương, móng, sừng.

Tấn

10.000

2.12

Da:

 

 

- Trăn, rắn

Mét

100

- Cá sấu

Tấm

5.000

- Da tươi, da muối.

Tấm

1.000

- Da tươi, da muối (chứa trong container bằng hoặc trên 12 tấn)

Lô hàng

250.000

- Các loại khác.

Tấn

5.000

2.13

Bột huyết, bột xương, bột phụ phẩm, bột thịt, bột lông vũ, bột cá, bột váng sữa và các loại khác làm thức ăn chăn nuôi

Tấn

7.500

2.14

Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật

Tấn

2.000

2.15

Sừng mỹ nghệ.

Cái

500

2.16

Phế liệu tơ tằm.

Tấn

15.000

3

Kiểm soát giết mổ

 

 

3.1

Trâu, bò, ngựa, lừa:

 

 

- Công suất dưới 50 con/ngày

Con

12.000

- Công suất bằng hoặc trên 50 con/ngày

Con

10.000

3.2

Dê, cừu.

Con

3.000

3.3

Lợn sữa (dưới 15kg):

 

 

- Công suất dưới 200 con/ngày

Con

700

- Công suất bằng hoặc trên 200 con/ngày

Con

500

3.4

Lợn thịt:

Con

 

 

- Công suất dưới 50 con/ngày

Con

7.000

 

- Công suất từ 50 đến dưới 100 con/ngày

Con

6.000

 

- Công suất từ 100 đến 200 con/ngày

Con

4.000

 

- Công suất trên 200 con/ngày

Con

3.500

3.5

Chó, mèo, thỏ

Con

2.000

3.6

Gia cầm

Con

70

3.7

Chim

Con

50

4

Kiểm tra vệ sinh thú y

 

 

4.1

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với thịt và sản phẩm động vật:

 

 

- PH (PH meter)

Mẫu

10.000

- Borate, formol (thử định tính)

Mẫu

10.000

- NH3 (TCVN 3699/1990)

Mẫu

20.000

- H2S (TCVN 4834/1998)

Mẫu

10.000

- VKHK (TCVN 5667/1992)

Mẫu

50.000

- Coliform (TCVN 4830/1990)

Mẫu

40.000

- E.coli (TCVN 5155/1990)

Mẫu

70.000

- Salmonella (TCVN 5135/1990)

Mẫu

50.000

- S. aureus (TCVN 5156/1990)

Mẫu

60.000

- C. perfingens (TCVN 4991/1989)

Mẫu

50.000

- Bacillus cereus (ISO 1732/1993)

Mẫu

50.000

- L. monocystogens (ISO/Dis 11290/1994)

Mẫu

70.000

- Campylobacter (ISO/Dis 10272/1994)

Mẫu

100.000

4.2

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sữa tươi:

 

 

- PH (PH meter)

Mẫu

10.000

- Tỷ trọng (tỷ trọng kế)

Mẫu

5.000

- Hàm lượng bơ

Mẫu

30.000

- Hàm lượng protein (Kieldahl)

Mẫu

50.000

- Vật chất khô (trọng lượng)

Mẫu

30.000

- E.coli (ISO/CD 6785/1995)

Mẫu

70.000

- Salmonella (International IDF Standard 93 B: 1995)

Mẫu

50.000

- S. aureus (FDA, 8/1997)

Mẫu

60.000

- C. perfingens (ISO 1732/1993)

Mẫu

50.000

- Bacillus cereus (ISO 1732/1993)

Mẫu

50.000

- L. monocystogens (ISO/Dis 11290/1994)

Mẫu

70.000

- Các loại vi sinh vật gây bệnh khác

Mẫu

50.000

4.3

Kiểm tra các chất tồn dư có trong sản phẩm động vật:

 

 

- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (từ chỉ tiêu thứ hai trở đi bằng 50% chỉ tiêu đầu)

Chỉ tiêu đầu

400.000

- Dư lượng thuỷ ngân

Chỉ tiêu

300.000

- Dư lượng kim loại nặng Cd, As, Pb

Chỉ tiêu

400.000

- Dư lượng chất kháng sinh

Chỉ tiêu

300.000

- Dư lượng Aflatoxin

Chỉ tiêu

300.000

- Dư lượng Hooc-mon

Chỉ tiêu

300.000

4.4

Kiểm tra độc tố nấm mốc trong sản phẩm động vật

Lần

50.000

4.5

Kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn chăn nuôi:

 

 

- Pb (AOAC 968.08)

Mẫu

100.000

- Aflatoxin (sắc khí ga)

Mẫu

300.000

- Furazolidon (LC/MS-Jpurnal of Chromatography A939/2001 49-58)

Mẫu

400.000

- Các loại kháng sinh khác

Mẫu

300.000

- E.coli (TCVN 6848/2001)

Mẫu

70.000

- Salmonella (TCVN 4829/2001)

Mẫu

50.000

- Các loại nấm mốc (TCVN 4993/1989)

Chỉ tiêu

50.000

- Vi sinh vật khác

Chỉ tiêu

50.000

- Các loại Hooc-mon

Chỉ tiêu

300.000

4.6

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật, bãi chăn thả động vật; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi:

 

 

* Môi trường không khí:

- Độ bụi không khí

Chỉ tiêu

20.000

- ánh sáng

Chỉ tiêu

10.000

- Tiếng ồn

Chỉ tiêu

20.000

- Độ ẩm không khí

Chỉ tiêu

10.000

- Nhiệt độ không khí

Chỉ tiêu

10.000

- Độ chuyển động không khí

Chỉ tiêu

10.000

- Độ nhiễm khuẩn không khí

Chỉ tiêu

10.000

- Nồng độ CO2

Chỉ tiêu

50.000

- Nồng độ khí H2S

Chỉ tiêu

50.000

- Nồng độ khí NH3

Chỉ tiêu

50.000

* Xét nghiệm nước:

- Độ PH

Chỉ tiêu

15.000

- Nhiệt độ

Chỉ tiêu

3.000

- Độ dẫn điện

Chỉ tiêu

15.000

- Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3)

Chỉ tiêu

20.000

- Clorua

Chỉ tiêu

20.000

- Clo dư

Chỉ tiêu

20.000

- Sunfat

Chỉ tiêu

20.000

- Photphat

Chỉ tiêu

20.000

- Đồng

Chỉ tiêu

30.000

- Sắt tổng số

Chỉ tiêu

30.000

- Natri

Chỉ tiêu

40.000

- Mangan

Chỉ tiêu

40.000

- Nitrat (tính theo N)

Chỉ tiêu

30.000

- Nitrit (tính theo N)

Chỉ tiêu

20.000

- Hoá chất bảo vệ thực vật trong nước (sắc ký khí)

Chỉ tiêu

250.000

- Tổng số vi khuẩn hiếu khí

Chỉ tiêu

20.000

- Coliforms

Chỉ tiêu

20.000

- Feacal coliform

Chỉ tiêu

20.000

- E.coli

Chỉ tiêu

20.000

- Cl. Perfringeips

Chỉ tiêu

20.000

- Các vi khuẩn gây bệnh khác

Chỉ tiêu

40.000

- Xét nghiệm vi sinh vật nước theo phương pháp màng lọc

Chỉ tiêu

100.000

- BOD520C (Biochemical Oxygen Demand)

Chỉ tiêu

50.000

- COD (Chemical Oxygen Demand)

Chỉ tiêu

50.000

- Sunphua (H2S)

Chỉ tiêu

30.000

- Amoniac (NH3)

Chỉ tiêu

20.000

4.8

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với nơi triển lãm, hội chợ, chợ mua bán động vật và sản phẩm động vật

Lần

100.000

5

Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch

 

 

5.1

Xe ô tô

Lần/cái

30.000

5.2

Máy bay

Lần/cái

500.000

5.3

Toa tàu hoả

Toa

50.000

5.4

Các loại xe khác (đo theo diện tích bề mặt)

m2

10.000

5.5

Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật

m2

300

IV

KIỂM NGHIỆM THUỐC THÚ Y DÙNG CHO ĐỘNG VẬT

1

Kiểm nghiệm vacxin và chế phẩm sinh học

 

 

1.1

Vacxin Tụ huyết trùng trâu, bò.

Lô hàng

1.350.000

1.2

Vacxin Tụ huyết trùng lợn

Lô hàng

1.250.000

1.3

Vacxin Dịch tả lợn

Lô hàng

1.250.000

1.4

Vacxin Đóng dấu lợn VR2

Lô hàng

1.350.000

1.5

Vacxin Nhiệt thán nha bào vô độc chủng chủng 34F2

Lô hàng

1.050.000

1.6

Vacxin Nhiệt thán nha bào vô độc chủng Trung Quốc

Lô hàng

1.150.000

1.7

Vacxin Dịch tả trâu, bò thỏ hoá

Lô hàng

350.000

1.8

Vacxin Phó thương hàn lợn

Lô hàng

1.100.000

1.9

Vacxin Tụ dấu 3-2

Lô hàng

1.850.000

1.10

Vacxin Leptospirosis

Lô hàng

1.000.000

1.11

Vacxin Ung khí thán

Lô hàng

1.050.000

1.12

Vacxin Newcastle hệ I

Lô hàng

600.000

1.13

Vacxin Newcastle chủng Lasota

Lô hàng

600.000

1.14

Vacxin Newcastle chủng F

Lô hàng

600.000

1.15

Vacxin Newcastle chủng chịu nhiệt

Lô hàng

600.000

1.16

Vacxin Đậu gà

Lô hàng

700.000

1.17

Vacxin Tụ huyết trùng gia cầm

Lô hàng

600.000

1.18

Vacxin Gumboro

Lô hàng

800.000

1.19

Vacxin Dịch tả vịt nhược độc

Lô hàng

850.000

1.20

Vacxin Dại cố định

Lô hàng

1.050.000

1.21

Vacxin Dại vô hoạt nước ngoài

Lô hàng

1.500.000

1.22

Kiểm tra giống vi sinh vật dùng trong thú y:

 

 

- Vi khuẩn

Chủng

1.500.000

- Vi rus

Chủng

1.000.000

1.23

Kiểm nghiệm huyết thanh:

 

 

- Một giá (mét thành phần)

Lô hàng

1.000.000

- Hai giá (hai thành phần)

Lô hàng

1.600.000

- Ba giá. (ba thành phần)

Lô hàng

1.900.000

2

Kiểm nghiệm dược phẩm thú y

 

 

2.1

Nhận xét bên ngoài bằng cảm quang.

Lần

5.000

2.2

Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc nước:

 

 

- Thể tích.

Lần

10.000

- Soi mẫu thuốc tiêm.

Lần

10.000

- Soi mẫu nước, độ trong.

Lần

10.000

2.3

Thử thuốc viên, thuốc bột:

 

 

- Chênh lệch khối nước.

Lần

10.000

- Độ tan rã trong nước.

Lần

30.000

- Độ chắc của viên.

Lần

30.000

2.4

Thử độ tan trong nước của nguyên liệu.

Lần

30.000

2.5

Định tính:

 

 

- Đơn giản (mỗi phản ứng).

Lần

20.000

- Phức tạp (mỗi chất).

Lần

75.000

- Ghi phổ tử ngoại toàn bộ

Lần

100.000

- Ghi phổ hồng ngoại (dùng chất chuẩn)

Lần

100.000

- Sắc ký lỏng cao áp (dùng chất chuẩn)

Lần

100.000

2.6

Thử độ ẩm:

 

 

- Sấy

Lần

100.000

- Sấy chân không

Lần

130.000

- Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại

Lần

80.000

- Đo độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ (Karl fieher)

Lần

150.000

2.7

Đo tỷ trọng kế

Lần

10.000

2.8

Đo độ pH

Lần

40.000

2.9

Đo độ cồn

Lần

40.000

2.10

Thử khác trên sinh vật và vi sinh vật:

 

 

- Độc tính bất thường

Lần

220.000

- Thử chí nhiệt tè thuốc tiêm

Lần

300.000

- Định lượng bằng Oxytoxin

Lần

350.000

- Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm

Lần

150.000

- Làm kháng sinh đồ

Lần

30.000

2.11

Định lượng bằng phương pháp thể tích:

 

 

- Acid kiềm

Lần

120.000

- Complexon

Lần

150.000

- Nitrit

Lần

200.000

- Penicilin

Lần

200.000

- Môi trường khan

Lần

180.000

- Độ bạc

Lần

150.000

- Chuẩn độ điện thế

Lần

200.000

2.12

Định lượng bằng phương pháp cân.

Lần

180.000

2.13

Định lượng bằng phương pháp vật lý:

 

 

- Quang phổ tử ngoại (khả kiến) dùng chất chuẩn

Lần

150.000

- Định lượng long não

Lần

100.000

2.14

Định lượng những đối tượng đặc biệt:

 

 

- Nitơ toàn phần

Lần

180.000

- Định lượng long não

Lần

250.000

2.15

Định lượng kích dục tố trên chuột:

 

 

- PMSG (huyết thanh ngựa chửa)

Lần

300.000

- HCG

Lần

200.000

2.16

Định lượng bằng phương pháp đo Iode

Lần

200.000

2.17

Định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp:

 

 

- Chất hỗn hợp

Lần/chất

300.000

- Đơn chất

Lần/chất

500.000

2.18

Kiểm tra an toàn:

 

 

- Trên tiểu động vật

Lần

300.000

- Trên lợn

Lần

1.000.000

V

THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯ门NG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

1

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện vận chuyển thuốc thú y (hạn 1 năm)

Lần

200.000

2

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (hạn 1 năm)

Lần

 

2.1

Cơ sở mới thành lập:

 

 

- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng)

Lần

300.000

- Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng)

Lần

500.000

2.2

Cơ sở đang hoạt động:

 

 

- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng)

Lần

200.000

- Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng)

Lần

400.000

3

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở “thực hành tốt sản xuất thuốc” đạt tiêu chuẩn GMP

Lần

3.000.000

4

Kiểm tra và cấp giấy phép lưu hành sản phẩm cho một loại thuốc, một nguyên liệu làm thuốc thú y:

 

 

- Đăng ký mới (hạn 2 năm)

Lần

700.000

- Tái đăng ký (hạn 5 năm)

Lần

350.000

5

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y (thu theo giá trị đơn hàng)

1 đơn hàng

0,1%

(tối thiểu 100.000 đồng, tối đa không quá 10 triệu đồng)

6

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, thiết bị sản xuất thuốc thú y

1 đơn hàng

100.000

7

Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y

Lần

250.000

Ghi chú:

a) Lệ phí quản lý thuốc thú y quy định tại A.I

- Mục 7, 8 chưa tính chi phí cho việc thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y thực hiện theo hợp đồng giữa bên có thuốc thử nghiệm, khảo nghiệm với bên nhận thử nghiệm, khảo nghiệm.

b) Phí phòng chống dịch bệnh cho động vật quy định tại B.I

- Mục 3 chưa tính tiền vacxin;

- Các mục 4,5 chưa tính tiền hoá chất.

c) Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y quy định tại B.III.5

- Mục 5: chưa tính tiền hoá chất

d) Phí kiểm nghiệm thuốc thú y dùng cho động vật quy định tại B.IV

- Không bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm và thức ăn chăn nuôi;

- Phí kiểm nghiệm đối với những loại vacxin chưa có trong danh mục tại mục 1 thì mức thu áp dụng tương tự như vacxin cùng chủng loại.

e) Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp quy định tại B.V

- Mục 3: Chưa tính chi phí khác cho công tác Kiểm tra cơ sở sản xuất bao gồm: tiền vé máy bay, tàu, xe; phụ cấp công tác phí; tiền thuê phòng ngủ cho cán bộ tham gia đoàn Kiểm tra thẩm định theo quyết định cụ thể về đoàn công tác Kiểm tra.

- Mục 4: Kiểm tra hồ sơ đăng ký sản phẩm thuốc thú y bằng tiếng Anh, mức thu thêm đối với các công việc dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt (trường hợp cơ quan Thú y phải thuê dịch); biên tập và hiệu đính tài liệu, như sau:

+ Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt: 30.000đ/1 trang (1 trang không dưới 300 chữ),

+ Biên tập và hiệu đính tài liệu: 300.000 đ/hồ sơ/1sản phẩm.