cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về việc sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn ngành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2005/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 17-01-2005
  • Ngày có hiệu lực: 15-06-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-06-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2572 ngày (7 năm 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-06-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-06-2012, Quyết định số 11/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về việc sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn ngành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu Đường thủy nội địa Việt Nam”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc

Số: 11/2005/QĐ-BGTVT

Hà Nội ngày 17 tháng 1 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

SỐ 11/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 17/01/2005 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIÊU CHUẨN NGÀNH.

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ theo Điều 2 của Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành tiêu chuẩn ngành 22TCN 269-2000 "Quy tắc báo hiệu Đường thủy nội địa Việt Nam”;
Theo đề nghị của các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chê và Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số báo hiệu trong Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 269 - 2000 "Quy tắc báo hiệu Đường thủy nội địa Việt Nam" ban hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 Năm 2005.

Điều 3. Giao ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam tổ chức triển khai việc thực hiện Quyết định này trong cả nước.

Điều 4. Các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động giao thông trên đường thủy nội địa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG




Đào Đình Bình

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 01 năm 2005).

Điều 9. Vật mang biến báo hiệu

(Sửa cách sơn cột báo hiệu dặt ở nơi phân luồng hay ngã ba)

- Đặt ở nơi phân luồng hay ngã ba phao sơn khoang mầu đỏ - xanh lục xen kẽ, cột sơn khoang mầu đỏ - trắng - xanh lục xen kẽ.

A3.       Báo hiệu luồng tầu đi gần bờ

A3.l.     Báo hiệu luồng tầu đi gần bờ bên phải

       (Sửa cách đặt và cách sơn biển báo hiệu)

       Hình           Một biển hình vuông đặt trên cột, mặt

      dáng           biển vuông góc với hướng luồng

      Mầu sắc      Biển sơn hai mặt, sơn khoang ngang

mầu trắng đỏ - trắng

      Đèn            Ban đêm: một đèn chớp 1 dài, ánh sáng

      hiệu            mầu đỏ

        ý nghĩa      Báo rằng "Luồng tầu đi gần bờ phải  và

dọc theo bờ phải"

A3.2.    Báo hiệu luồng tầu đi gần bờ bên trái

(Sửa cách đặt và cách sơn biển báo hiệu)

Hình      Một biển hình thoi đặt trên cột, mặt

dáng     biển vuông góc với hướng luồng

Mầu sắc Biển sơn hai mặt, nửa trên sơn mầu xanh lục, nửa dưới sơn mầu trắng

Đèn      Ban đêm: một đèn chớp 1 dài, ánh sáng

hiệu      mầu xanh lục

Ý nghĩa Báo rằng "Luồng tầu đi gần bờ trái và

dọc theo bờ trái"

B4.       Phao giới hạn vùng nước

B4.l.     Phía bên phải của luồng tầu chạy

(Sửa hình dáng phao và tiêu thị)

Hình      Báo hiệu là phao hình trụ có tiêu thị

dáng     hình chữ "X" ghép kiểu múi khế

Mầu sắc Phao, tiêu thị sơn mầu vàng

Đèn      Ban đêm: một dèn chớp 3 ánh sáng

hiệu      mầu vàng

Ý nghĩa "Giới hạn vùng nước bên phía bờ phải

của luồng"

B4.2.    Phía bên trái của luồng tầu chạy

(Sửa hình dáng phao và tiêu thị)

Hình      Báo hiệu là phao hình nón có tiêu thị

dáng     hình chữ "X" ghép kiểu múi khế

Mầu sắc Phao, tiêu thị sơn mầu vàng

Đèn hiệu Ban đêm: một đèn chớp 1 ngắn ánh

 sáng mầu vàng

Ý nghĩa "Giới hạn vùng nước bên phía bờ trái của luồng"

Khi dùng báo hiệu này để cấm vùng

nước, cấm luồng thì bên trên treo thay

bằng tiêu thị C.l.l.la

Cl.1.     Báo hiệu điều khiển sự đi lại

Cl.1.1    Cấm đi qua

Cl.1.la   Đặt ở d­ưới nước

(Sứa Cl.l.l thành tiêu thị đặt trên phao B4)

Hình      Một tiêu thị hình trụ đặt trên phao

dáng     B4

Mầu sắc Tiêu thị sơn khoang mầu đỏ - trắng - đỏ

Đèn hiệu Ban đêm: treo hai đèn sáng liên tục,

ánh sáng mầu đỏ. Đèn treo theo chiều dọc

                     ý nghĩa     Báo rằng "Cấm phương tiện đi vào

vùng nước hay luồng giới hạn bởi

phao B4 mà phía trên có treo báo hiệu này"

Cl.1.lb   Đặt ở trên bờ

(Bổ sung báo hiệu mới)

Hình      Một biển hình tròn đặt vuông góc với

dáng     luồng, mặt biển ngược hướng với

chiều cấm đi qua

Mầu sắc Nền biển sơn mầu trắng, viền và vạch

chéo sơn mầu đỏ, dấu hiệu sơn mầu đen

Đèn hiệu Ban đêm: treo hai đèn sáng liên tục,

ánh sáng mầu đỏ. Đèn treo theo chiều dọc

Ý nghĩa Báo rằng “Cấm phương tiện đi qua

tính từ vị trí đặt báo hiệu”

Cl.6.     Báo hiệu hạn chế tạo sóng

(Đổi tên "báo hiệu cấm tạo sóng” thành  “Báo hiệu

hạn chế tạo sóng")

C3.3.    Báo hiệu "Phát tín hiệu âm thanh"

(Thay đổi thành báo hiệu mới)

Hình dáng          Một biển hình lục lăng

Mầu sắc            Nền biển sơn mầu trắng, viền biển sơn

mầu đen, dấu hiệu sơn mầu đen

Đèn hiệu           Ban đêm: một đèn chớp đều nhanh,

ánh sáng mầu xanh lục

Ý nghĩa             Báo “Phương tiện cần kéo một hồi còi dài".

KÍCH  THƯỚC CỦA BIỂN BÁO HIỆU

 

Ký hiệu

Hình dáng

Kích thước

Loại kích thước

Đặc biệt

1

2

3

B4.1

B4.2

 

Phao giới hạn vùng nước (thay đổi phao, tiêu thị trên phao)

Đường kính phao ống bên trái

 (Phao trụ, phao nhót, phao ống bên phải kích thước như cũ)

h

b

a

H

D1

D2

 

Theo

tính  toán

 

40

40

15

140

10

20

 

35

35

13

120

10

20

 

30

30

11

100

10

20

 

C1.1.1a

 

Báo hiệu cấm đi qua (đặt ở dưới nước, trên phao B4.1, B4.2)

b

h

 

Theo

tính  toán

 

40

30

 

35

26

 

30

22

 

C1.1.1b

Báo hiệu cấm đi qua (bổ sung báo hiệu mới, đặt ở trên bờ)

D

d1

h

a

b

 

Theo

tính  toán

 

180

110

70

18

20

150

90

60

15

17

120

70

50

12

14

C1.1.3

C1.1.4

 

 

 

 

 

 

(Thay đổi kích thước)

 

 

 

 

b

µ

 

 

 

 

 

 

Theo

tính toán

 

 

 

 

 

 

90

 

900

 

 

 

 

 

80

 

900

 

 

 

 

 

60

 

900

 

 

 

 

C3.3

 

Báo hiệu "Phát tín hiệu âm thanh"

 

(Thay báo hiệu mới)

D1

D2

H

a

b

c

 

Theo

tính toán

 

180

120

40

15

90

2

150

100

35

14

70

2

120

80

30

13

60

2