cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2005/QĐ-UBND ngày 11/01/2005 Bổ sung điểm bán hàng và đơn giá trợ cước vận chuyển mặt hàng giống nông nghiệp do tỉnh Điện Biên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Ngày ban hành: 11-01-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3129 ngày (8 năm 6 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-07-2012, Quyết định số 01/2005/QĐ-UBND ngày 11/01/2005 Bổ sung điểm bán hàng và đơn giá trợ cước vận chuyển mặt hàng giống nông nghiệp do tỉnh Điện Biên ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 26/07/2012 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2005/QĐ-UBND

 Điện Biên, ngày 11 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG CÁC ĐIỂM BÁN HÀNG VÀ ĐƠN GIÁ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN MẶT HÀNG GIỐNG NÔNG NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 01 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/2/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Công văn số 96/UBDT-CSDT ngày 23 tháng 02 năm 2004 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 89/2000/QĐ-VGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Trưởng ban Vật giá Chính phủ về cước vận chuyển hàng hóa;

Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2004 của UBND Lâm thời tỉnh Điện Biên về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và vốn đầu tư phát triển năm 2004;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 137/TC-BĐT ngày 24/11/2004 về việc trình duyệt bổ sung một số điểm bán hàng và đơn giá trợ cước vận chuyển mặt hàng giống nông nghiệp năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số điểm bán hàng và đơn giá trợ cước vận chuyển mặt hàng giống nông nghiệp từ trung tâm các huyện Điện Biên, Tuần Giáo, Mường Lay đi các xã thuộc các huyện Mường Nhé, Mường Lay, Tủa Chùa (có biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Đơn giá trợ cước vận chuyển quy định tại điều 1 là mức tối đa; việc thanh quyết toán tiền trợ cước vận chuyển theo phí thực tế, nhưng không vượt quá mức giá trợ cước đã quy định tại Điều 1.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành 01/01/2004.

Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch & đầu tư, Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Công ty Giống Nông nghiệp tỉnh Điện biên, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Viết Bính

 

ĐIỂM BÁN HÀNG VÀ ĐƠN GIÁ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN MẶT HÀNG GIỐNG NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số: 01/2005/QĐ-UB ngày 11 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Điện Biên)

STT

Điểm bán

Huyện

Đơn giá trợ cước
(đồng/tấn)

 

I

Huyện Mường Lay đi các xã

 

 

 

1

Chà Tơ

Mường Lay

275.000

 

2

Lay Nưa

Mường Lay

85.500

 

II

Huyên Điện Biên đi các xã

 

 

 

1

Nà Hỳ

Mường Nhé

362.000

 

2

Mường Toong

577.000

 

3

Xã Mường Nhé

646.000

 

4

Chung Chải

715.000

 

5

Sín Thầu

803.000

 

III

Huyện Tuần Giáo đi các xã

 

 

 

1

Nà Hỳ

Mường Nhé

533.000

 

2

Mường Toong

748.500

 

3

Xã Mường Nhé

817.500

 

4

Chung Chải

886.500

 

5

Sín Thu

974.500

 

6

Tủa Thàng

Tủa Chùa

136.000

 

7

Trung Thu

134.000

 

8

Lao Xả Phình

173.000

 

9

Sín Chải

272.000

 

10

Huổi Só

308.000