cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 04/01/2005 Về giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 04-01-2005
  • Ngày có hiệu lực: 04-01-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-03-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1525 ngày (4 năm 2 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-03-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-03-2009, Quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 04/01/2005 Về giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 09/03/2009 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH ĐK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2005/QĐ-UB

Buôn Ma Thuột, ngày 04 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 được Ủy Ban Thường vụ Quốc hội khóa X thông qua ngày 26/04/2002; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;

Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Cục thuế tỉnh, Chi cục Phát triển lâm nghiệp tại Tờ trình số 1646/TT-LN ngày 23/12/2004,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành bản giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh Đăk Lăk theo như Phụ lục đính kèm.

Nguyên tắc áp dụng mức giá tính thuế tài nguyên như sau:

- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn khai thác rừng tự nhiên, địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ khai thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo các dự án và gỗ rừng trồng tại địa điểm khai thác, đối với các lâm sản khác tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.

- Đối với gỗ tròn có đường kính dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định có đường kính từ 35-49cm, đối với gỗ có đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy định có đường kính từ 35-49cm.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giám đốc Sở Tài chính, giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục thuế Đăk Lăk, Chi cục trưởng Chi cục phát triển lâm nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định này thi hành, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.

Các quy định trước đây của UBND tỉnh về giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên trái với quyết định này đều bãi bỏ.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2,
- Bộ Tài chính (Vụ pháp lý),
- Bộ Tư pháp (Vụ KTVB),
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c),
- CT, PCT UBND tỉnh,
- Sở: Kế hoạch&ĐT, Tư pháp, Thanh tra,
Tòa án, VKSND tỉnh, Chi cục Kim lâm, KBNN tỉnh,
- Lãnh đạo Văn phòng,
- Lưu VT-NL-TH-TM (Gi
a go: 45B).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lạng

 

PHỤ LỤC

GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 04 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Đăk Lăk)

I/ Gỗ tròn thông dụng

Số
TT

Nhóm gỗ

Đường kính
(Đồng /m3)

Mức giá tối thiểu để tính thuế
TN
(Đồng /m3)

 

 

1


 2


 3

Nhóm I

 Gỗ trai


 Gỗ Muồng đen


 Gỗ Cẩm liên

 

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

 

2,000.000
2.800.000
3.200.000
1.600.000
2.200.000
2.800.000
1.400.000
1.600.000
1.900.000

 

 

1


 2


 3


 4

Nhóm II

 Sao


 Căm xe


 Kiền kiền


 Nhóm II khác

 

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

 

2.500.000
2.800.000
3.200.000
2.000.000
2.200.000
2.500.000
1.800.000
2.000.000
2.400.000
1.700.000
1.800.000
2.000.000

 

 

1


 2


 3


 4


 5

Nhóm III

 Bằng lăng


 Dầu gió


 Vên vên


 Chò chỉ


 Nhóm III khác

 

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

 

1.800.000
2.200.000
2.600.000
1.900.000
2.000.000
2.200.000
2.000.000
2.100.000
2.200.000
1.800.000
2.000.000
2.200.000
1.500.000
1.700.000
1.900.000

 

 

1

Nhóm IV

 Bạch tùng (thông nàng)

 

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

 

1.800.000
2.000.000
2.400.000

 

2


3


4


5

 Dầu các loại


 Sến, bo bo


 Thông


 Nhóm IV khác

 Φ từ 35 -49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

1.700.000
1.900.000
2.100.000
1.600.000
1.800.000
2.100.000
1.200.000
1.400.000
1.600.000
1.200.000
1.400.000
1.600.000

 

 

1


2


3


4

Nhóm V

 Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa


 Dầu đồng


Chò xót


 Nhóm V khác

 

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

 

1.800.000
2.000.000
2.200.000
1.600.000
1.800.000
2.100.000
1.400.000
1.600.000
1.800.000
1.200.000
1:400.000
1.600.000

 

 

1


2


3

Nhóm VI

 Xoan đào


 Trám hồng,


 Nhóm VI khác

 

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35-49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

 

1.400.000
1.600.000
1.800.000
1.200.000
1.300.000
1.500.000
1.200.000
1.300.000
1.500.000

 

 

1


2

Nhóm VIII

 Gáo vàng, trám trắng


 Nhóm VIII các loại

 

 Φ từ 35-49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên
 
Φ từ 35-49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

 

1.200.000
1.400.000
1.600.000
1.000,000
1.200.000
1.400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, gỗ có chất lượng 100% giao tại bãi II.

+ Đối với gỗ tròn có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02mét tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.

+ Đối với gỗ có chiều dài dưới 01 mét tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.

II/ Giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với gỗ nhóm IIA được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác

Số
TT

Nhóm gỗ IIA

Đường kính Gỗ

Mức giá tối thiểu
 để tính thuế TN
 (Đồng /m3)

01

 G Pơ mu

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

10.000.000
12.000.000
13.000.000

02

 Gỗ Trắc

 Φ từ 35-49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

8.000.000
9.000.000
10.000.000

03

 Gỗ Cẩm lai, Cẩm chỉ

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

7.500.000
8.500.000
9.000.000

04

 Gỗ hương, Gỗ Cà te (đỏ)

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

7.200.000
8.000.000
8.500.000

05

 Gỗ Gõ mật (Gụ)

 Φ từ 35 - 49
 
Φ từ 50-64
 
Φ từ 65 trở lên

4.500.000
5.000.000
5.500.000

III/ Quy định về giá gỗ tròn tận dụng, tận thu, củi:

1/ Về giá gỗ tròn tận dụng sau khai thác theo chỉ tiêu hàng năm: Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột thì tính như sau:

+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm

+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm

2/ Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận thu, trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện, chương trình 132 ... đã được các cấp thẩm quyền cho phép

+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.

+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.

Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn nhóm IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện ... đã được các cấp thẩm quyền cho phép,

3/ Về củi: Được xem là củi có đường kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA, Giá tính thuế tài nguyên 50.000đ/ster

IV/ Giá tối thiểu gỗ cây đứng đối với gỗ rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách:

1/ Keo lá tràm:

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm trở lên: 250.000đ/ster

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 180.000đ/ster

Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 12cm trở xuống: 90.000đ/ster

2/ Gỗ keo tai tượng:

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm trở lên: 190.000đ/ster

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 150.000đ/ster

Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 12cm trở xuống: 60.000đ/ster

3/ Gỗ Bạch đàn:

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm trở lên: 200.000đ/ster

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 160.000đ/ster

Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 12cm trở xuống: 70.000đ/ster

4/ Gỗ thông các loại

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm đến dưới 35cm: 480.000đ/m3

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 240.000đ/m3

Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 12cm trở xuống: 50.000đ/m3

5/ Gỗ muồng đen:

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 35cm trở lên thì áp dụng theo quy định trên

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm đến dưới 35cm: 650.000đ/m3

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 250.000đ/m3

6/ Gỗ tếch

Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm trở lên: 1.600.000đ/m3

Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 20cm: 1.200.000đ/m3

Ghi chú: Giá bán trên là giá bán cây đứng tối thiểu áp dụng đối với các trường hợp tiêu thụ gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách. Muồng có đường kính đo đầu lớn từ 35cm trở lên áp dụng theo quy định trên trừ chi phí khai thác,

V/ Các loại lâm sản khác:

1- Vàng đắng (tươi) 2.000đ/kg

2- Song mây (Mây nước rã, song đá, tàu cát, song nước, song bột): 3.500đ/sợi

3- Mây sáo: 2.000đ/sợi

4- Tre các loại 7.000đ/cây

5- Lồ ô các loại: 2.000đ/cây

6- Tre, lồ ô tận thu:

Đường kính < 5cm, dài < 4m, không thể sử dụng làm đũa 1.000đ/cây

Giá tính thuế theo tấn: 250.000đ/tấn

7- Đót: 5.500đ/kg

8. Nhựa thông: 5.000đ/kg

9. Bột dăm (gỗ thông thường) để làm nhang: 3.000đ/kg

Những lâm sản khác không trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế./.