cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 282/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 Ban hành Quy định về thu, quản lý, sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 282/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 31-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1835 ngày (5 năm 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-01-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-01-2010, Quyết định số 282/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 Ban hành Quy định về thu, quản lý, sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 Ban hành bảng Quy định về thu, quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 282/2004/QĐ-UB

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 143/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 249/2004/QĐ-UB ngày 06/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PNPT Quảng Ngãi tại Tờ Trình số 1652/TTr-NN và PTNT ngày 31/12/2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về thu, quản lý, sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định 71/2002/QĐ-UB ngày 17/6/2002 và có hiệu lực kể từ vụ Đông Xuân 2004 -2005./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Tài chính, Bộ NN và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN, các Hội đoàn thể tỉnh;
- VT Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh, Viện KSND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP,NL,KH,TH;
- Lưu: VT, TC.

TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 282/2004/QĐ-UB ngày 31/12/ 2004 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tất cả các công trình thủy lợi do Nhà nước đầu tư hoặc nhân dân đầu tư có sự hỗ trợ của Nhà nước trên địa bàn tỉnh đều phải tổ chức quản lý, khai thác và thu thủy lợi phí, tiền nước. Việc thu, quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước phải theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ quản lý tài chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

Điều 2. Các tổ chức cá nhân có nhu cầu sử dụng nước phải đăng ký, ký hợp đồng dùng nước với các đơn vị quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi và nộp thuỷ lợi phí, tiền nước theo đúng hợp đồng đã ký.

Chương II

THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC

Điều 3. Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với công trình, hệ thống công trình thủy lợi thuộc Công ty Khai thác công trình thủy lợi (Công ty KTCTTL) Quảng Ngãi quản lý:

1/ Đối với diện tích trồng lúa:

Trường hợp tưới, tiêu chủ động:

TT

Vùng và biện pháp công trình

Vụ Đông xuân (đồng/ha)

Vụ Hè thu (đồng/ha)

Vụ Mùa, vụ 3 (đồng/ha)

I

Đối với huyện miền núi

 

 

 

 

Tưới, tiêu bằng đồng lực

366.000

450.000

 

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực (hồ chứa, đập dâng... )

330.000

405.000

 

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

357.000

432.000

 

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

391.00

473.000

 

II

Đối với xã miền núi thuộc huyện đồng bằng

 

 

 

 

Tưới, tiêu bằng động lực

524.000

564.000

478.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực (đập dâng, hồ chứa... )

500.000

540.000

405.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

512.000

552.000

425.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

558.000

603.000

465.000

III

Đối với huyện đồng bằng

 

 

 

 

Tưới, tiêu bằng động lực

566.000

608.000

510.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực (đập dâng, hồ chứa... )

520.000

566.000

425.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

569.000

614.000

473.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

620.000

670.000

615.000

b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần của đơn vị cấp nước:

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 50% đến < 70% so với tổng thời gian tưới tiêu trong vụ, thời gian còn lại hộ dùng nước phải bơm tát thì thu bằng 50% mức thu tưới, tiêu chủ động của vụ tương ứng.

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 70% đến < 90% so với tổng thời gian tưới tiêu trong vụ, thời gian còn lại hộ dùng nước phải bơm tát thì thu bằng 70% mức thu tưới, tiêu chủ động của vụ tương ứng.

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 90% trở lên so với tổng thời gian tưới , tiêu trong vụ thì theo thực tế của tỷ lệ tưới tiêu.

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 50% so với tổng thời gian tưới tiêu trong vụ thì mức thu theo thực tế tưới tiêu.

c) Trường hợp cấp nước tạo nguồn tưới, tiêu:

- Cấp nước tạo nguồn cho trạm bơm cố định thì thu bằng 40% mức tưới tiêu chủ động.

- Cấp nước tạo nguồn tưới, tiêu cho phương tiện khác thì thu bằng 50% mức tưới, tiêu chủ động.

d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới thì thu bằng 70% mức tưới bằng trọng lực ở vùng không chịu ảnh hưởng thủy triều.

e) Trường hợp miễn, giảm:

- Đối với các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì miễn thủy lợi phí đối với những hộ thuộc diện đói, nghèo, và giảm 50% thuỷ lợi phí đối với các hộ khác.

- Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì giảm 70% mức thuỷ lợi phí đối với hộ đói, nghèo và 30% cho các hộ khác.

Việc miễn giảm thuỷ lợi phí do UBND huyện chủ trì phối hợp với Công ty KTCTTL Quảng Ngãi xem xét và làm việc thống nhất với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, trình UBND tỉnh xem xét quyết định theo đúng trình tự, thủ tục qui định.

2/ Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày mức thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức thu tưới lúa của vụ tương ứng.

Riêng tưới tự chảy cho cây mía thì mức thu 160.000đ/ha/năm

3/ Sử dụng nước cho mục đích không phải sản xuất lương thực:

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị tính

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ chứa, đập dâng

1

Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp

đồng/m3

500

250

2

Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

300

250

3

Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

350

250

4

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

- Nuôi tôm

- Nuôi thuỷ sản khác

 

200 150

đồng/m3 đ/m2 mặt thoáng/vụ

150

50

5

- Nuôi thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi

- Nuôi cá bè

% giá trị sản lượng

7%


8%

6

Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi

 - Thuyền, xà lan

 - Các loại bè

 


đ/tấn/lượt

đ/m2/lượt

 


2000

500

7

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

80%

8

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh di lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

10%

 

 

 

 

4/ Khung mức thủy lợi phí áp dụng đối với việc sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

Điều 4. Mức thu thuỷ lợi phí đối với công trình thủy lợi đã phân cấp cho địa phương quản lý khai thác:

1/ Giao UBND huyện quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với những công trình thủy lợi do địa phương quản lý khai thác nhưng không vượt mức thu qui định tại điều 3 qui định này.

2/ Việc miễn giảm thuỷ lợi phí và hỗ trợ kinh phí đối với công trình thuỷ lợi thuộc địa phương quản lý do UBND huyện xem xét quyết định phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Điều 5.

1/ Phương thức thanh toán, thời gian thành toán thủy lợi phí, tiền nước của tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ công trình thuỷ lợi được quy định cụ thể như sau:

a/ Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi phải ký hợp đồng tưới, tiêu ngay từ đầu vụ sản xuất với tổ chức hợp tác dùng nước, tổ chức, cá nhân sử dụng nước và thu thuỷ lợi phí theo hợp đồng đã được ký kết với thời hạn chậm nhất một tháng sau vụ sản xuất hoặc sau 30 ngày hết hạn hợp đồng.

b/ Tổ chức hợp tác dùng nước, đội thuỷ nông xã phải ký hợp đồng tưới, tiêu ngay từ đầu vụ sản xuất với tổ chức, cá nhân sử dụng nước và thu thuỷ lợi phí theo hợp đồng đã được ký kết với thời hạn chậm nhất một tháng sau vụ sản xuất hoặc sau 30 ngày hết hạn hợp đồng.

c/ Căn cứ điều 3, điều 5 qui định này và hợp đồng tưới, tiêu; ngay từ đầu vụ Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi lập kế hoạch thu thuỷ lợi phí trình UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức hợp tác dùng nước, đội thủy nông xã lập kế hoạch thu thủy lợi phí trình UBND huyện phê duyệt.

d/ Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi, tổ chức hợp tác dùng nước và đội thủy nông xã phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn lập sổ thu thủy lợi phí, tiền nước cho từng tổ chức, cá nhân sử dụng nước để làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng dùng nước và thu nộp thuỷ lợi phí, tiền nước theo quy định.

đ/ Các hộ sản xuất nông nghiệp được phục vụ tưới, tiêu nước phải trả thủy lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước trong thời gian một tháng sau khi kết thúc thời gian hợp đồng, nếu trả chậm thì phải chịu lãi suất trả chậm theo lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm thanh toán cho tổ chức hợp tác dùng nước trên số tiền thủy lợi phí còn nợ.

e/ Tổ chức hợp tác dùng nước, tổ chức cá nhân sử dụng nước phải trả thủy lợi phí cho Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi và đội thủy nông xã trong thời gian một tháng sau khi kết thúc thời gian hợp đồng, nếu trả chậm thì phải chịu lãi suất trả chậm theo lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm thanh toán cho Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi trên số tiền thủy lợi phí còn nợ.

g/ UBND huyện, thị xã, phường, thị trấn có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện việc thu, nộp thuỷ lợi phí, tiền nước tại địa phương.

2/ Thời gian thanh toán tiền điện phục vụ cho việc tưới tiêu giữa Công ty Khai thác công trình thủy lợi, Tổ chức hợp tác dùng nước, đội thủy nông xã với Điện lực Quảng Ngãi được thực hiện theo định kỳ 6 tháng một lần, trường hợp trả chậm thì Công ty KTCTTL, tổ chức hợp tác dùng nước, đội thủy nông xã phải chịu lãi suất trả chậm theo lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm thanh toán cho Điện lực Quảng Ngãi trên số tiền còn nợ.

Đối với tiền điện bơm tiêu úng, chống hạn vượt định mức đã quy định thì sẽ được thanh toán ngay sau khi ngân sách Nhà nước cấp.

Chương III

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC

Điều 6. Quản lý thủy lợi phí, tiền nước

1- Thủy lợi phí thu được theo mục 1, 2 Điều 3 quy định này được phân cấp quản lý như phụ lục kèm theo.

2- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Sở Tài chính quyết định mức phân cấp quản lý thủy lợi phí, tiền nước đối với trường hợp có thời gian tưới tiêu chủ động dưới 50% so tổng thời gian tưới tiêu trong vụ của công trình thủy lợi.

3- Giao UBND huyện quy định cụ thể về quản lý thuỷ lợi phí, tiền nước cho đội thủy nông xã đối với các công trình thủy lợi do địa phương quản lý.

Điều 7. Sử dụng thủy lợi phí, tiền nước

1/ Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi được sử dụng thủy lợi phí, tiền nước theo đúng các quy định của Nhà nước về chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích. Hàng năm Công ty lập kế hoạch sản xuất, tài chính thông qua ngành chức năng thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.

2/ Tổ chức hợp tác dùng nước, đội thủy nông xã sử dụng thủy lợi phí được phân cấp quản lý tại Điều 6 quy định này để:

a) Chi cho công tác duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình thủy lợi được phân cấp từ 35 – 40%.

b) Chi cho công tác quản lý bao gồm: chi lương cho bộ máy quản lý, bảo vệ, dẫn thủy, đốc thu thủy lợi phí…

Các khoản chi trên tổ chức hợp tác dùng nước và đội thuỷ nông xã phải thực hiện theo đúng chế độ quy định của Nhà nước về quản lý tài chính.

3/ UBND cấp huyện, thị xã phê duyệt kế hoạch sản xuất, tài chính và quyết toán việc thu, thi thủy lợi phí đối với tổ chức hợp tác dùng nước và đội thủy nông xã.

Điều 8. Miễn, giảm thủy lợi phí do thiên tai gây mất mùa:

Việc miễn giảm, cấp bù thủy lợi phí do thiên tai gây mất mùa theo điều 16, 17 Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ.

UBND tỉnh có quy định riêng cho nội dung này.

Chương IV

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 9. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thu nộp thủy lợi phí thì được khen thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Tổ chức, cá nhân sử dụng nước mà không ký hợp đồng dùng nước với đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi khi bị phát hiện xử lý theo pháp luật hiện hành và truy thu số thủy lợi phí, tiền nước mà tổ chức, cá nhân đó đã sử dụng nhưng không ký hợp đồng.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn phải chỉ đạo kiểm tra việc thu nộp, quản lý, sử dụng thủy lợi phí, tiền nước đúng mục đích và đúng theo các quy định của Nhà nước và UBND tỉnh

Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi phối hợp với các địa phương phổ biến tuyên truyền quy định này đến toàn thể cán bộ, nhân dân trong tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề còn vướng mắc, tổ chức và cá nhân cần phản ảnh kịp thời về UBND tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC

PHÂN CẤP QUẢN LÝ THỦY LỢI PHÍ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC CÔNG TY KTCTTL QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 282/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

1/ Đối với diện tích trồng lúa:

a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động:

TT

Phân cấp quản lý thủy lợi phí

ĐVT

Đông xuân

Hè thu

Vụ 3

I

Huyện miền núi

 

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

đ/ha

366.000

450.000

 

 

+ Phần Công ty

״

234.000

288.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

132.000

162.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

330.000

405.000

 

 

+ Phần Công ty

״

198.000

243.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

132.000

162.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

đ/ha

357.000

432.000

 

 

+ Phần Công ty

״

225.000

270.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

132.000

162.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

391.000

473.000

 

 

+ Phần Công ty

״

259.000

311.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

132.000

162.000

 

II

Xã miền núi huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

524.000

564.000

478.000

 

+ Phần Công ty

״

324.000

348.000

316.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

200.000

216.000

162.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

500.000

540.000

405.000

 

+ Phần Công ty

״

300.000

324.000

243.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

200.000

216.000

162.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

512.000

552.000

425.000

 

+ Phần Công ty

״

312.000

336.000

263.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

200.000

216.000

162.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

558.000

602.000

465.000

 

+ Phần Công ty

״

358.000

386.000

303.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

200.000

216.000

162.000

III

Đối với huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

566.000

608.000

510.000

 

+ Phần Công ty

״

340.000

365.000

340.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

226.000

243.000

170.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

520.000

566.000

425.000

 

+ Phần Công ty

״

312.000

340.000

255.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

208.000

226.000

170.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

569.000

614.000

473.000

 

+ Phần Công ty

״

347.000

374.000

293.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

222.000

240.000

180.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

620.000

670.000

516.000

 

+ Phần Công ty

״

398.000

430.000

336.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

222.000

240.000

180.000

b) Trường hợp tưới tiêu chủ động một phần của đơn vị cấp nước:

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 70% đến < 90% trở lên so với tổng thời gian tưới, tiêu trong vụ, thời gian còn lại hộ dùng nước phải bơm tát:

TT

Phân cấp quản lý thủy lợi phí

ĐVT

Đông xuân

Hè thu

Vụ 3

I

Huyện miền núi

 

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

đ/ha

256.000

315.000

 

 

+ Phần Công ty

״

164.000

202.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

92.000

113.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

231.000

283.000

 

 

+ Phần Công ty

״

139.000

170.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

92.000

113.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

250.000

302.000

 

 

+ Phần Công ty

״

158.000

189.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

92.000

113.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

273.000

330.000

 

 

+ Phần Công ty

״

181.000

217.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

92.000

113.000

 

II

Xã miền núi huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

367.000

395.000

335.000

 

+ Phần Công ty

״

227.000

244.000

221.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

140.000

151.000

114.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

350.000

378.000

283.000

 

+ Phần Công ty

״

210.000

227.000

170.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

140.000

151.000

113.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

358.000

386.000

298.000

 

+ Phần Công ty

״

218.000

235.000

184.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

140.000

151.000

114.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

391.000

422.000

325.000

 

+ Phần Công ty

״

251.000

271.000

212.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

140.000

151.000

113.000

III

Đối với huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

407.000

439.000

372.000

 

+ Phần Công ty

״

252.000

271.000

246.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

155.000

168.000

126.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

388.000

420.000

315.000

 

+ Phần Công ty

״

233.000

252.000

189.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

155.000

168.000

126.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

397.000

429.000

330.000

 

+ Phần Công ty

״

242.000

261.000

204.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

155.000

168.000

126.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

434.000

468.000

361.000

 

+ Phần Công ty

״

278.000

300.000

235.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

155.000

168.000

126.000

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 50% đến < 70% so với tổng thời gian tưới, tiêu trong vụ, thời gian còn lại hộ dùng nước phải bơm tát:

TT

Phân cấp quản lý thủy lợi phí

ĐVT

Đông xuân

Hè thu

Vụ 3

I

Huyện miền núi

 

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

đ/ha

183.00

225.000

 

 

+ Phần Công ty

״

117.000

144.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

66.000

81.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

165.000

203.000

 

 

+ Phần Công ty

״

99.000

122.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

66.000

81.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

179.000

216.000

 

 

+ Phần Công ty

״

113.000

135.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

66.000

81.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

195.000

236.000

 

 

+ Phần Công ty

״

129.000

155.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

66.000

81.000

 

II

Xã miền núi huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

262.000

282.000

239.000

 

+ Phần Công ty

״

162.000

174.000

158.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

100.000

108.000

81.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

250.000

270.000

203.000

 

+ Phần Công ty

״

150.000

162.000

123.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

100.000

108.000

81.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

256.000

276.000

213.000

 

+ Phần Công ty

״

156.000

168.000

132.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

100.000

108.000

81.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

279.000

301.000

232.000

 

+ Phần Công ty

״

179.000

193.000

151.00

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

100.000

108.000

81.000

III

Đối với huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

291.000

314.000

266.000

 

+ Phần Công ty

״

180.000

194.000

176.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

111.000

120.000

90.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

278.000

300.000

225.000

 

+ Phần Công ty

״

167.000

180.000

135.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

111.000

120.000

90.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

284.000

307.000

236.000

 

+ Phần Công ty

״

173.000

187.000

146.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

111.000

120.000

90.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

310.000

335.000

258.000

 

+ Phần Công ty

״

199.000

215.000

168.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

111.000

120.000

90.000

c) Trường hợp cấp nước tạo nguồn tưới, tiêu:

- Cấp nước tạo nguồn cho trạm bơm cố định:

TT

Phân cấp quản lý thủy lợi phí

ĐVT

Đông xuân

Hè thu

Vụ 3

I

Huyện miền núi

 

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

đ/ha

146.00

180.000

 

 

+ Phần Công ty

״

93.000

115.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

53.000

65.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

132.000

162.000

 

 

+ Phần Công ty

״

79.000

97.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

53.000

65.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

143.000

173.000

 

 

+ Phần Công ty

״

90.000

108.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

53.000

65.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

156.000

189.000

 

 

+ Phần Công ty

״

103.000

124.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

53.000

65.000

 

II

Xã miền núi huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

209.000

226.000

191.000

 

+ Phần Công ty

״

129.000

139.000

126.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

80.000

87.000

65.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

200.000

216.000

162.000

 

+ Phần Công ty

״

120.000

130.000

97.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

80.000

86.000

65.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

205.000

221.000

170.000

 

+ Phần Công ty

״

125.000

134.000

105.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

80.000

87.000

65.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

223.000

241.000

186.000

 

+ Phần Công ty

״

143.000

155.000

121.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

80.000

86.000

65.000

III

Đối với huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

233.000

251.000

212.000

 

+ Phần Công ty

״

144.000

155.000

140.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

79.000

96.000

72.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

222.000

240.000

180.000

 

+ Phần Công ty

״

133.000

144.000

108.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

89.000

96.000

72.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

228.000

246.000

189.000

 

+ Phần Công ty

״

138.000

149.000

117.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

90.000

97.000

72.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

248.000

268.000

206.000

 

+ Phần Công ty

״

159.000

171.000

134.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

89.000

97.000

72.000

- Cấp nước tạo nguồn cho các phương tiện khác:

TT

Phân cấp quản lý thủy lợi phí

ĐVT

Đông xuân

Hè thu

Vụ 3

I

Huyện miền núi

 

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

đ/ha

183.00

225.000

 

 

+ Phần Công ty

״

117.000

144.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

66.000

81.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

165.000

203.000

 

 

+ Phần Công ty

״

99.000

122.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

66.000

81.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

179.000

216.000

 

 

+ Phần Công ty

״

113.000

135.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

66.000

81.000

 

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

195.000

236.000

 

 

+ Phần Công ty

״

129.000

155.000

 

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

66.000

81.000

 

II

Xã miền núi huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

262.000

282.000

239.000

 

+ Phần Công ty

״

162.000

174.000

158.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

100.000

108.000

81.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

250.000

270.000

203.000

 

+ Phần Công ty

״

150.000

162.000

123.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

100.000

108.000

81.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

256.000

276.000

213.000

 

+ Phần Công ty

״

156.000

168.000

132.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

100.000

108.000

81.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

279.000

301.000

232.000

 

+ Phần Công ty

״

179.000

193.000

151.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

100.000

108.000

81.000

III

Đối với huyện đồng bằng

״

 

 

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

״

291.000

314.000

266.000

 

+ Phần Công ty

״

180.000

194.000

176.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

111.000

120.000

90.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

״

278.000

300.000

225.000

 

+ Phần Công ty

״

167.000

180.000

135.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

111.000

120.000

90.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

״

284.000

307.000

236.000

 

+ Phần Công ty

״

173.000

187.000

146.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

111.000

120.000

90.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

״

310.000

335.000

258.000

 

+ Phần Công ty

״

199.000

215.000

168.000

 

+ Phần Tổ chức HT dùng nước

״

111.000

120.000

90.000

2/ Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả mía: Công ty quản lý sử dụng 60% tổ chức hợp tác dùng nước 40% thủy lợi phí.