cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3707/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 Ban hành bảng giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3707/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 27-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-11-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1052 ngày (2 năm 10 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-11-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-11-2007, Quyết định số 3707/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 Ban hành bảng giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 Về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 hết hiệu lực pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3707/2004/QĐ-UB

Đông Hà, ngày 27 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số 188/2004/Đ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 1260 TT/VG ngày 22 tháng 12 năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn; phân vùng, khu vực, phân hạng, loại đất, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như các phụ lục đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2: Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở: Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Giao thông - Vận tải và Cục thuế tỉnh hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005, các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3  
- Bộ Tài chính  
- Bộ Tài nguyên & MT
- T.vụ Tỉnh uỷ  
- TT/HĐND tỉnh
- Chủ tịch, các PCT
- Các PVP, CV
- Lưu VT,TM

TM/ UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM

Kèm theo Quyết định số 3707/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 của UBND tỉnh ( Từ phụ lục số 1 đến phụ lục số 4)

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

Hạng 2

12.000

9.100

6.100

Hạng 3

9.800

7.425

4.770

Hạng 4

7.600

5.750

3.450

Hạng 5

5.400

4.075

2.125

Hạng 6

3.200

2.400

800

Bảng 2 : Đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

Hạng 1

21.000

-

-

Hạng 2

16.750

11.645

8.330

Hạng 3

12.750

10.030

6.749

Hạng 4

8.250

5.748

3.009

Hạng 5

4.000

2.800

1.020

Bảng 3: Đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

Hạng 1

5.000

-

-

Hạng 2

3.800

1.990

1.000

Hạng 3

3.000

1.704

815

Hạng 4

2.000

1.065

610

Hạng 5

1.200

640

400

Bảng 4 : Đất nuôi trồng Thuỷ sản Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã Đồng bằng

Xã Trung Du

Xã miền núi

Hạng 1

13.875

 

 

Hạng 2

11.280

6.757

4.505

Hạng 3

9.200

5.440

3.655

Hạng 4

7.145

4.080

2.720

Hạng 5

5.075

2.550

1.785

Hạng 6

2.400

1.600

493

Bảng 5: Đất làm muối

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Đơn giá

Vị trí 1

3.800

Vị trí 2

3.000

Vị trí 3

2.000

Vị trí 4

1.200

Bảng 6 : Đất ở tại Nông thôn

6.1 - Xã Đồng bằng

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300.000

150.000

50.000

2

200.000

80.000

30.000

3

100.000

50.000

15.000

4

50.000

30.000

8.000

6.2 - Xã Trung du:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

150.000

65.000

25.000

2

80.000

38.000

16.000

3

50.000

25.000

10.000

4

25.000

16.000

3.600

6.3 - Xã Miền núi: Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực 2

Khu vực 3

1

100.000

30.000

8.000

2

50.000

15.000

6.000

3

25.000

8.000

4.000

4

12.000

4.000

2.000

Bảng 7 : Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Nông thôn

7.1 - Xã Đồng bằng

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250.000

120.000

50.000

2

170.000

80.000

30.000

3

85.000

50.000

15.000

4

50.000

30.000

8.000

7.2 - Xã Trung du

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực 2

Khu vực 3

1

130.000

65.000

25.000

2

70.000

38.000

16.000

3

45.000

25.000

10.000

4

25.000

16.000

3.600

7.3 - Xã Miền núi:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực 2

Khu vực 3

1

90.000

30.000

8.000

2

45.000

15.000

6.000

3

20.000

8.000

4.000

4

12.000

4.000

2.000

Bảng 8 : Đất ở tại đô thị:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

8.1 - Áp dụng cho đô thị loại 4 (Thị xã Đông Hà và Thị xã Quảng Trị)

Đường Phố loại

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

8.500

2.400

1.500

900

1b

7.000

2.100

1.200

750

1c

5.650

1.800

1.050

600

2a

4.500

1.350

900

510

2b

3.900

1.200

840

450

2c

3.300

1.050

780

390

2d

2.800

900

720

330

3a

1.700

750

600

300

3b

1.550

690

510

270

3c

1.400

630

420

240

3d

1.300

570

330

210

3e

1.100

510

270

180

4a

990

450

240

150

4b

850

390

210

120

4c

700

330

180

90

4d

560

270

150

75

4e

420

210

120

60

4f

280

150

90

50

8.2 -Áp dụng cho đô thị loại 5 (Các Thị trấn):

Đường Phố loại

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

2.000

640

450

240

1b

1.800

560

415

200

1c

1.500

480

385

175

1d

1.200

400

320

160

2a

830

365

270

145

2b

750

335

225

130

2c

670

300

175

115

2d

600

270

145

100

3a

530

240

130

85

3b

450

200

110

70

3c

375

175

95

50

3d

300

145

80

50

3e

225

110

65

45

4a

150

80

50

40

4b

110

65

45

35

4c

85

50

35

30

Bảng 9 : Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:

9.1 - Áp dụng cho đô thị loại 4 (Thị xã Đông Hà và Thị xã Quảng Trị)

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Đường Phố loại

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

6.000

1.600

1.000

600

1b

5.000

1.400

800

500

1c

4.000

1.200

700

400

2a

3.200

900

600

340

2b

2.800

800

560

300

2c

2.400

700

520

260

2d

2.000

600

480

220

3a

1.200

500

400

200

3b

1.100

460

340

180

3c

1.000

420

280

160

3d

900

380

220

140

3e

800

340

180

120

4a

700

300

160

100

4b

600

260

140

90

4c

500

220

120

70

4d

400

180

100

60

4e

300

140

80

50

4f

200

100

60

40

9.2 -Áp dụng cho đô thị loại 5 (Các Thị trấn)

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Đường Phố loại

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1a

1.100

320

225

120

1b

950

280

208

100

1c

800

240

190

87

1d

625

200

160

80

2a

440

182

135

72

2b

400

167

110

65

2c

360

150

87

57

2d

320

135

72

50

3a

280

120

65

42

3b

240

100

55

35

3c

200

87

47

30

3d

160

73

40

25

3e

120

55

32

23

4a

80

40

25

20

4b

60

32

22

18

4c

45

25

18

15

Bảng 10: Đất Khu Du lịch thương mại, Khu Công nghiệp, Khu Thương mại

10.1 Đất ở Khu Du lịch, Khu Công nghiệp, Khu Thương mại:

Đvt: 1.000 đ/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực 2

Khu vực 3

1

540

360

150

2

360

240

90

3

240

150

45

4

150

90

24

10.2 - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Tại Khu Du lịch-Thương mại, Khu Công nghiệp, Khu Thương mại:

Vị trí

Khu vực I

Khu vực 2

Khu vực 3

1

360

180

75

2

180

120

45

3

120

75

23

4

75

45

6

- Đất Khu thương mại Lao Bảo nằm trong Thị trấn Lao Bảo, thị trấn Khe Sanh thì tính theo giá đất đô thị loại 5 (Bảng 8.2 và bảng 9.2)

- Đối với các dự án đầu tư tại Khu Thương mại Lao Bảo, Khu Du lịch thương mại, Khu Công nghiệp áp dụng theo chính sách khuyến khích đầu tư riêng ( nếu có)

- Đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác : 42.000 đồng/m2

- Đất Vườn, Ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở:

a - Xã Đồng bằng:  31.500 đồng/m2

b - Xã Trung du : 17.500 đồng/m2

c - Xã Miền núi : 12.500 đồng/m2

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Áp dụng theo giá đất rừng sản xuất (Bảng 3).

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình Sự nghiệp: Trụ sở cơ quan và công trình Sự nghiệp được xây dựng tại vị trí, Khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, Khu vực đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

 PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG HÀ

I/ Đường loại 1a:

1/ Lê Duẩn: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt

2/ Hùng Vương: Đoạn từ Bưu điện Đông hà đến bắc đường Ngô Quyền

3/ Quốc lộ 9: Đoạn từ Sở Công An đến đường Hàm Nghi

4/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông hà

II/Đường loại 1b:

1/ Quốc Lộ 9: Đoạn từ Đường Hàm Nghi đến Ngã 3 Nguyễn Du

2/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Bưu điện Đông hà đến đường Hiền Lương

3/ Lê Duẩn: Đoạn từ Tim Cầu Vượt đến Cống Vân An

III/ Đường loại 1c:

1/ Hùng Vương: Đoạn từ Nam đường Ngô Quyền đến Bắc cầu Đại An

2/ Lê Quý Đôn: cả đường

3/ Phan Châu Trinh: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà

4/ Phan Bội Châu: cả đường

IV/ Đường loại 2a:

1/ Lý Thường Kiệt: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi

2/ Lê Lợi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Trường Chinh

3/ Huyền Trân Công Chúa: cả đường

V/ Đường loại 2b:

1/ Hùng Vương: Đoạn từ Nam cầu Đại An đến đường Lý Thường Kiệt

2/ Lê Duẩn: Đoạn từ Cống Vân An đến Bắc Cầu Trung Chỉ

3/ Quốc lộ 9: Đoạn từ Ngã ba Nguyễn Du đến đường Trần Hưng Đạo

4/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Hiền Lương đến đường Trần Nhật Duật

5/ Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước

6/ Hai Bà Trưng: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương

7/ Hiền Lương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng

8/ Lê văn Hưu: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Đường sắt phía dưới Cầu Vượt

9/ Nguyễn Công Trứ: cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết)

10/ Nguyễn Khuyến: cả đường

11/ Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền

12/ Quốc lộ 1: Đoạn từ Bắc Cầu Đông hà đến đường Đoàn Bá Thừa

13/ Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm

14/ Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Cống Đại An

15/ Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Nguyễn Bĩnh Khiêm đến đường Hùng Vương

VI/ Đường loại 2c:

1/ Nguyễn Trãi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm

2/ Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm

3/ Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Nguyễn Trãi

4/ Tạ Quang Bửu: cả đường

5/ Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi

6/ Quốc Lộ 1: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Phạm Ngũ Lão

7/ Ngô Quyền: cả đường

8/ Đặng Tất: cả đường

9/ Nguyễn Bỉnh Khiêm: cả đường

10/ Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh

VII/ Đường loại 2d:

1/ Lê Duẩn: Đoạn từ Nam cầu Trung Chỉ đến Bắc Cầu Lai Phước

2/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến Quốc lộ 9

3/ Lê Lợi: Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Lý Thường Kiệt

4/ Tôn Thất Thuyết: cả đường

5/ Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Chu Mạnh Trinh

6/ Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Thái Phiên

7/ Đường giữa UBND tỉnh và Kho Bạc Nhà Nước tỉnh: Từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi.

8/ Hùng Vương: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường 9D

VIII/ Đường loại 3a:

1/ Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường vào Trường Cao đẳng sư phạm

2/ Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi

3/ Hàm Nghi: Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt

4/ Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hàm Nghi

5/ Lưu Hữu Phước: Từ Thư Viện tỉnh đến đường Trần Phú

6/ Thái Phiên: cả đường

7/ Đặng Dung: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Mạc Đĩnh Chi

8/ Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi

9/ Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du

10/ Đường vào Trạm xá Công An: Đoạn từ QL 9 đến đường Lê Thế Hiếu

11/ Lương Khánh Thiện: cả đường

12/ Chu Mạnh Trinh: cả đường

13/ Nguyễn Du: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Lý Thường Kiệt

14/ Trần Phú: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt

15/ Lê Chưởng: cả đường

16/ Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ

IX/ Đường loại 3b:

1/ Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước

2/ Nguyễn Chí Thanh: cả đường

3/ Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2

4/ Trần Hữu Dực: cả đường

5/ Trường Chinh: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương

6/ Đoàn Khuê: cả đường

7/ Trần Đại Nghĩa: cả đường

8/ Nguyễn Viết Xuân: cả đường

9/ Lê Phụng Hiểu: cả đường

10/ Chế Lan Viên: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng

11/ Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Phú

12/ Đường vào Tỉnh Uỷ: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Lưu Hữu Phước

X/ Đường loại 3c:

1/ Quốc lộ 1: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng

2/ Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Cống thoát nước đến đường Bùi Dục Tài

3/ Lê Thế Tiết: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bà Huyện Thanh Quan

4/ Đinh Công Tráng: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến đường Huyền Trân Công Chúa

5/ Ông ích Khiêm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Chu Trinh

(quy hoạch)

6/ Hải Triều: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường sắt

7/ Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão

8/ Đường Hai bên Cầu Vượt: Đoạn từ đường Trần Phú đến cổng Công An tỉnh

9/ Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Lê hồng Phong đến đường Lê Lợi

10/ Phạm Đình Hổ: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi

11/ Hồ Xuân Lưu: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Nguyễn Hàm Ninh

12/ Nguyễn Hàm Ninh: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9

XI/ Đường loại 3d:

1/ Nguyễn Thái Học: cả đường

2/ Hải Thượng Lãn Ông: cả đường

3/ Phùng Hưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Đinh Tiên Hoàng

4/ Bà Triệu: Đoạn từ Chợ Đông hà đến Cầu Thanh niên

5/ Trần Nhật Duật: cả đường

6/ Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài

7/ Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng

8/ Thành Cổ: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược

9/ Ngô Sĩ Liên: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung

10/ Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến giáp đường Nguyễn Trãi

XII/ Đường loại 3e:

1/ Bến Hải: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

2/ Dương Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa

3/ Trương Hán Siêu: Đoạn từ Quốc Lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi

4/ Phan Văn Trị: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu

5/ Đặng Dung: Đoạn từ đường Mạc Đĩnh Chi đến đường Bùi Thị Xuân

6/ Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi

XIII/ Đường loại 4a:

1/ Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào trường CĐSP đến đường vào X334

2/ Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến Trần Nhật Duật

3/ Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Thái Học

4/ Trương Định: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bính Khiêm

5/ Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu

6/ Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

7/ Quốc lộ 1 cũ: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu

8/ Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9

9/ Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo

10/ Nguyễn Trung Trực: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây

11/ Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hàm Nghi

12/ Hiền Lương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng

13/ Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến Hồ Khe Mây

14/ Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Bà Triệu

15/ Nguyễn Du: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến Trạm bơm 2

XIV/ Đường loại 4b:

1/ Lê Văn Hưu: Đoạn từ Đường sắt phía dưới Cầu Vượt đến Ga Đông Hà

2/ Yết Kiêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài

3/ Trần Nguyên Hãn: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đập Đại độ 1

4/ Đường Thanh niên: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cửa Việt

5/ Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt

6/ Hàn Thuyên: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi

7/ Trần Phú: Đoạn từ đường Thái Phiên đến đường Trần Hưng Đạo

8/ Bà Triệu: Đoạn từ Cầu Thanh niên đến Cầu Đường sắt

9/ Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân

10/ Lương Ngọc Quyến: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực

11/ Đường vào 968: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu

12/ Trương Hán Siêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng

13/ Cao Thắng: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Nguyễn Du

XV/ Đường loại 4c:

1/ Bà Triệu: Đoạn từ Cầu đường sắt đến đường vào 968

2/ Thành Cổ: Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu

3/ Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung

4/ Lê Trực: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

5/ Đoàn Bá Thừa: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu

6/ Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thuỷ lợi

7/ Phạm Hồng Thái: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thuỷ lợi

8/ Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến Trần Quốc Toản

9/ Cồn Cỏ: Đoạn từ đường Đặng Dung đến Kênh thuỷ lợi

10/ Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc lộ 9

11/ Đường vào Lâm trường Đường 9: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lâm trường Đường 9

XVI/ Đường loại 4d:

1/ Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai

2/ Mai Hắc Đế: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài

3/ Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến Nguyễn Biểu

4/ Phan Huy Chú: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân

5/ Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi

6/ Nguyễn Hoàng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cầu Đông Lương

XVII/ Đường loại 4e:

1/ Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Đặng Dung đến kênh thuỷ lợi

2/ Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến kênh thuỷ lợi

XVIII/ Phân loại đường cho các tuyến đường còn lại như sau:

1/ *Các đường thuộc phường 1, phường 5:

 * Các đường thuộc phường Đông Lương, Đông Lễ trong phạm vi:

 Phía Tây đường Lê Duẩn kéo dài từ giáp ranh phường 1, phường 5 đến đường 9D; Phía Đông đường Lê Duẩn với chiều sâu 100 m kéo dài từ giáp ranh phường 2 đến đối diện với đường 9D:

- Có mặt cắt từ 6 m trở lên thì xếp loại 4d

- Có mặt cắt từ 4m đến nhỏ hơn 6m thì xếp loại 4e

- Có mặt cắt từ 2 m đến nhỏ hơn 4m thì xếp loại 4f

- Có mắt cắt nhỏ hơn 2 m thì xếp theo vị trí của các đường đã xếp..

2 Các đường còn lại khác của thị xã Đông Hà:

- Có mặt cắt từ 6 m trở lên thì xếp loại 4e

- Có mặt cắt từ 4 m đến nhỏ hơn 6m thì xếp loại 4f

- Có mặt cắt nhỏ hơn 4 m thì xếp theo vị trí của các đường đã xếp.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

I/ Đường loại 3a:

1/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Trần Quốc Toản

2/ Lê Duẩn: Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn

II/ Đường loại 3b:

1/ Trần Hưng Đạo:

- Đoạn từ đường Trần Quốc Toản đến Bắc Cống Thái Văn Toản

- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Đoàn Thị Điểm

III/ Đường loại 3c:

1/ Trần Hưng Đạo:

- Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến giáp xã Triệu Thành

- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn

2/ Phố Thành Công: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

3/ Phố Hữu Nghị: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

4/ Quang Trung: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ

5/ Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành

IV/ Đường loại 3e:

1/ Quang Trung: Đoạn từ Hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng

2/ Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ

V/ Đường loại 4a:

1/ Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

VI/ Đường loại 4b:

1/ Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị

2/ Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo

3/ Lý Thái Tổ: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền

4/ Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ

5/ Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng

6/ Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Bùi Thị Xuân

VII/ Đường loại 4c:

1/ Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Phan Chu Trinh

2/ Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền

VIII/ Đường loại 4d:

1/ Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền

2/ Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cống K7

3/ Phan Chu Trinh: Đoạn từ Bến xe cũ đến đường Phan Thành Chung

4/ Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền

5/ Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú

6/ Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1

7/ Bùi Thị Xuân: Cả đường

IX/ Đường loại 4e:

1/ Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1

2/ Nguyễn Trãi: Đoạn từ Kênh N1 đến Quốc lộ 1A

3/ Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung

4/ Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy

X/ Đường loại 4f:

1/ Phan Chu Trinh:

- Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến Bến xe cũ

- Đoạn từ đường Phan Thành Chung đến giáp xã Hải Lệ

2/ Phan Thành Chung: Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Lê Lợi

3/ Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N2

4/ Thạch Hãn: Đoạn từ đường Hồ Xuân Hương đến đường Trần Quốc Toản

5/ Hồ Xuân Hương: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Hồng Phong

6/ Ngô Thì Nhậm: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt

7/ Bà Triệu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Lý Thường Kiệt

8/ Huyền Trân Công chúa: Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Thị Lý

* Các đường còn lại thuộc các Phường của Thị xã Quảng Trị chưa có tên trên đây được phân loại như sau:

- Có mặt cắt từ 8 m trở lên thì xếp loại 4f

- Có mặt cắt từ 4 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4f

- Có mặt cắt từ 2 m đến nhỏ hơn 4 m thì xếp vào vị trí 3 đường loại 4f

- Có mặt cắt nhỏ hơn 2 m thì xếp vào vị trí 4 đường loại 4f.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG, KHU VỰC; PHÂN HẠNG ĐẤT, LOẠI ĐẤT

1/ Xã đồng bằng, trung du, miền núi:

1.1- Xã miền núi:

* Huyện Hướng Hoá:

Các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.

*Huyện ĐaKrong:

Các xã: Hướng Hiệp, Đakrong, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.

*Huyện Cam Lộ: Các xã : Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền

* Huyện Gio Linh: Các xã : Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái

* Huyện Vĩnh Linh: Các xã : Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.

1.2- xã Trung du: Các xã còn lại của 2 huyện Hướng Hoá và Đakrong, và các xã vùng đồi thuộc các huyện khác.

1.3- Xã Đông bằng: các xã còn lại trong tỉnh (ngoài các xã miền núi, trung du).

Ghi chú: Phần diện tích đất do các xã miền núi hoặc Trung du quản lý nhưng thuộc vào các vùng đất đồng bằng thì vẫn xếp phần diện tích này xếp theo xã đồng bằng và ngược lại.

UBND huyện, thị xã căn cứ các tiêu chí trên để lập danh sách đề nghị UBND tỉnh quy định danh mục xã đồng bằng, trung du trên địa bàn.

2/ Hạng đất:

- Đất trồng cây hàng năm có từ hạng 2 đến hạng 6; Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản có 6 hạng.

- Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất có 5 hạng.

Giao UBND các huyện, thị xã căn cứ vào loại đất đã quy hoạch sử dụng, đang sử dụng, căn cứ vào chất đất, độ phì tự nhiên của đất, vị trí đất, địa hình, điều kiện khí hậu thời tiết, điều kiện tưới tiêu và các nguyên tắc quy định tại Nghị định số 73/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ về quy định chi tiết phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp để xác định hạng đất cho từng vùng đất, thửa đất.

3/ Đất làm muối có 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m.

- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m.

- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m.

- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.

4/ Các khu vực đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn :

- Khu vực 1: Vừa tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc liền kề với khu thương mại du lịch, khu công nghiệp.

- Khu vực 2: Tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên thôn; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã; hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.

*Phạm vi đất khu vực 1 và khu vực 2 có chiều sâu tối đa 4 vị trí đất, mỗi vị trí là một chủ sử dụng đất nhưng tổng chiều sâu không quá 200m.

- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn xã.

5/ Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:

- Số vị trí đất tối đa cho mỗi loại đường tại thị xã Đông hà, thị xã Quảng Trị và các thị trấn là 4 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 4).

- Thị xã Đông Hà có 18 loại đường từ 1a đến 4f.Thị xã Quãng Trị có 11loại đường từ 3a đến 4f.

- Số loại đường tính giá đất tại các thị trấn trên toàn tỉnh là 16 loại (từ 1a đến 4c). Mỗi thị trấn của mỗi huyện có thể có đầy đủ 16 loại đường hoặc ít hơn. UBND các huyện xây dựng phương án danh mục các đường phố của thị trấn báo cáo Sở Tài chính kiểm tra để trình UBND tỉnh quyết định phân loại đường cho các tuyến đường của các thị trấn.

6/ Khu vực đất tại Khu du lịch-Thương mại, Khu thương mại, Khu công nghiệp:

- Khu vực I : Thuộc địa bàn Thị xã Đông Hà

- Khu vực II: Gồm các huyện : Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Thị xã Quảng Trị (trừ các xã Miền núi)

- Khu vực III : Gồm huyện Hướng Hoá, Đakrông, Đảo Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.

Giao UBND các huyện, thị xã căn cứ vào tiêu chí trên và thực tế tại địa bàn để phân loại khu vực, xác định vị trí đất đối với đất tại bảng giá số 5, 6, 7 và 10 thuộc phụ lục số 1 đính kèm quyết định này.