cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 105/2004/QĐ/UB-NL1 ngày 24/12/2004 Ban hành Quy định phân loại đê và vùng phụ cận cho các tuyến đê cấp IV và các tuyến đê khác của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 105/2004/QĐ/UB-NL1
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Ngày ban hành: 24-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 24-12-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-10-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2114 ngày (5 năm 9 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-10-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-10-2010, Quyết định số 105/2004/QĐ/UB-NL1 ngày 24/12/2004 Ban hành Quy định phân loại đê và vùng phụ cận cho các tuyến đê cấp IV và các tuyến đê khác của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 28/09/2010 Ban hành Quy định phân loại đê và hành lang bảo vệ đê đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 105/2004/QĐ/UB-NL1

HàTĩnh, ngày 24 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐÊ VÀ VÙNG PHỤ CẬN CHO CÁC TUYẾN ĐÊ CẤP IV VÀ CÁC TUYẾN ĐÊ KHÁC CỦA TỈNH HÀ TĨNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh Đê điều ngày 24-8-2000 và Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão ngày 24-8-2000
- Căn cứ Nghị định số 171/2003/NĐ-CP ngày 26-12-2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Đê điều;
- Căn cứ văn bản số 749/ĐĐ ngày 10-11-2004 của Cục quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão tham gia ý kiến về quy định phân loại đê và vùng phụ cận;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định phân loại đê và vùng phụ cận cho các tuyến đê cấp IV và các tuyến đê khác của tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ

Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VP/UB.

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
K/TCHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Trần Minh Kỳ

 

QUY ĐỊNH

 PHÂN LOẠI ĐÊ VÀ VÙNG PHỤ CẬN CHO CÁC TUYẾN ĐÊ CẤP IV VÀ CÁC TUYẾN ĐÊ KHÁC CỦA TỈNH HÀ TĨNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2004/QĐ-UB-NL1 ngày 24-12-2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh )

Điều 1. Phân loại đê;

1.Giải thích từ ngữ : Đê sông, đê biển, đê ngăn mặn, đê tuyến trong, đê bồi, đê cửa sông được hiểu như sau:

+ Đê sông : Là tuyến đê dọc theo bờ sông, ngăn không cho nước lũ, nước thủy triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ.

+ Đê biển : Là tuyến đê dọc theo bờ biển, đầm phá ngănkhông cho nước biển xâm nhập nội đồng và gây ngập lụt vùng được đê bảo vệ.

+ Đê tuyến trong: Là tuyến đê nằm trong vùng được tuyến đê sông, đê biển bảo vệ đầu và cuối đê này nối với đê tuyến ngoài có tác dụng dự phòng, ngăn không cho nước sông, nước biển gây ngập lụt khu vực cần bảo vệ khi tuyến đê ngoài bị vỡ.

+ Đê ngăn mặn: Là tuyến đê dọc theo bờ sông, cửa lạch hoặc nối tiếp với tuyến đê cửa sông, ngăn nước mặn xâm nhập nội đồng và gây ngập lụt, vùng đê bảo vệ.

2. Phân loại đê- Như phụ lục kèm theo.

Điều 2. Vùng phụ cận

1. Vùng phụ cận của Đê sông từ cấp III đến cấp đặc biệt và Đê biển. Thực hiện theo Quy định tại Mục 1a, 1b Điều 7 của Nghị định số 171/2003/NĐ-CP ngày 26-12-2003 của Chính phủ.

2. Đê cửa sông:

- Đối với các khu dân cư, đô thị: Phạm vi bảo vệ từ chân đê hiện tại trở ra 5m về hai phia và đông.

- Đối với các vùng khác: Phạm vi bảo vệ từ chân đê hiện tại trửo ra 15m về phía đông và 200m về phía sông; Đối với đê ở nơi có rừng ngập mặn phạm vi bảo vệ đê từ 200m đến 500m với rừng hiện có về phía sông.

3.Đê sông:

- Đối với khu dân cư, đô thị: Phạm vi bảo vệ kể từ chân đê hiện tại trở ra 5m về phía sông và đông.

- Đối với các vùng khác: Phạn vi bảo vệ kể từ chân đê hiện tại trở ra 20m về phía sông và 25m về phía đồng.

4. Đê ngăn mặn

- Đối với các khu dân cư, đô thị: Phạm vi bảo vệ kể từ chân đê hiện tại trở ra 5m cả hai phía sông và đồng.

- Đối với các vùng khác: Phạm vi bảo vệ kể từ chân đê hiện tại trở ra 20m về phía sông và 25m đồng. Đối với đê ở nơi có rừng ngập mặn phạm vi bảo vệ đê từ 200m đến 500m với rừng hiện có về phía sông.

5. Đê bồi:

Phạm vi bảo vệ từ chân đê hiện tại trở ra 5m về hai phía sông và phía đồng.

6. Đê tuyến trong:

Phạm vi bảo vệ từ chân đê hiện tại trở ra 5m về hai phía sông và phía đồng.

7. Kè bảo vệ đê sông, đê biển, bảo vệ bờ sông, bờ biển.

Phạm vi bảo vệ đối với các kè bảo vệ đê sông, đê biển, bảo vệ bờ sông, bờ biển được xác định từ giới hạn phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía là 50m.

8. Cống qua đê:

Phạm vi bảo vệ cống qua đê đối với tất cả các tuyến đê cấp IV và các tuyến ê khác nêu trên, được xác định từ giới hạn phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía 50m.

Điều 3. Đối với các hoạt động khoan, đào ngoài phạm vi bảo vệ đê điều: Thực hiện theo quy định tại mục 1c Điều 7 của Nghị định số 171/2003/ND-CP ngày 26-12-2000 của Chính phủ.

Điều 4. Việc xử lý đối với nhà cửa, công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều: Thựuc hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 171/2003/NĐ-CP ngày 26-12-2000 của Chính phủ.

Điều 5. Trường hợp đặc biệtphải thay đổi phạm vi bảo vệ đê điều quy định tại Điều 2 thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thủy sản, Sở Giao thông- Vận tải, Sở Xây dựng, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã và các cơ quan liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiêm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.

Trong quá trình thực hiện , nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp đề xuất UBND tỉnh.


PHỤ LỤC

PHÂN LOẠI ĐÊ
( Kèm theo Quyết định số 105/2004/UB-NL1 ngày 24 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

TT

Địa phương tuyến đê

Lý trình

Chi tiết phân loại đê, chiều dài đê (Km)

Tổng cộng

Đê biển

Đê sông

Đê cửa sông

Đê ngăn mặn

Đê bồi

Đê tuyến trung

I

Huyện Đức Thọ

 

 

4,940

 

 

 

 

7,940

1

Trường Sơn

K0 –K3+740( xã Trường sơn, Liên Minh

 

3,740

 

 

 

 

3,740

2

Rủ Tý

K0- K1+200 (Xã Đức Long)

 

1,200

 

 

 

 

1,200

3

Kè Đức Quang

K0-K3+00( xã Đức Quang)

 

 

 

 

 

 

3,000

 

II

Huyện Hương Sơn

 

 

13,200

 

 

 

 

14,200

1

Tân Long 1

K0-K12(Xã Sơn Châu, Sơn Hà, Sơn Bình, Sởn Mỹ, Sơn Long, Sơn Tân)

 

1,2000

 

 

 

 

1,2000

2

Tân Long 2

K0-K1+200 ( Xã Sơn Long)

 

1,200

 

 

 

 

1,200

3

Kè Sơn Tân

K0-K0+989( xã Sơn Tân)

 

 

 

 

 

 

1000

III

Huyện Vũ Quang

 

 

1,200

 

 

 

 

1,200

1

Đê Lỗ Lò

K0-K1+200( Đức Bồng)

 

1,200

 

 

 

 

1,200

IV

Huyện Nghi Xuân

 

12,110

 

10,300

3,800

6,600

 

32,810

1

Hội Thống

K0-K10+300( xã Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Đan, Xuân Trưởng, Xuân Hội)

 

 

10,300

 

 

 

10,300

2

Đá Bạc

K0-K0+900( Xuân Song)

0,900

 

 

 

 

 

0,900

3

Song Nam

K0-K2+150( Xuân Song

2,150

 

 

 

 

 

2,150

4

Đại Đồng

K0-K1+600( Xuân Song)

1,600

 

 

 

 

 

1,600

5

Bàu Dài

K0-K2+200(Xuân Yên)

 

 

 

2,200

 

 

2,200

6

Hồng Nhất

K0-K1+600(Xuân Giang)

 

 

 

1,600

 

 

1,600

7

Đồng Côi

K0-K1+400(Xuân Giang2)

 

 

 

 

3,400

 

3,400

8

Sông Đào

K0-K1( Xuân Sơng)

 

 

 

 

1,000

 

1,000

9

Chi Kỷ

K0-K1+200( Xuân Song)

 

 

 

 

1,200

 

1,200

10

Đồng Nao

K0-K1+00( Xuân Thành, Xuân Mỹ)

 

 

 

 

1,000

 

1,000

V

Huyện Can Lộc

 

 

 

 

42,500

 

 

42,500

1

Tả Nghèn

K0-K29+500( TT Can Lộc, Phúc Lộc, Tùng Lộc, Hậu Lộc)

 

 

 

29,500

 

 

29,500

2

Hữu Nghèn

K0-K13+00(TTCan Lộc, Tiến Lộc)

 

 

 

13,000

 

 

13,000

VI

Huyện Thạch Hà

 

 

 

19,500

35,500

 

 

55,000

1

Tả Nghèn

K29+500-K40+00( Phù Lưu, Thạch Mỹ, Hộ Độ, Mai Phụ)

 

 

 

10,500

 

 

10,500

 

//

K40+00-K50+250( Thạch Châu, Thạch Bằng, Thạch Kim)

 

 

10,250

 

 

 

10,250

2

Hữu Nghèn

K13-K33( Thạch Kênh, Tượng Sơn,Thạch Long, TT Thạch Hà)

 

 

 

20,000

 

 

20,000

3

Hữu Phủ

K5-K10+00( Thạch Lạc,Thạch Tượng)

 

 

 

5,000

 

 

5,000

 

 

K10+00-K19+250( Thạch Đỉnh)

 

 

9,250

 

 

 

9,250

VII

Thị xã Hà Tĩnh

 

 

 

16,000

26,700

 

 

42,700

1

Đồng Môn

K0-K10+00( Thạch Trung, Thạch Hạ, Thạch Môn, Thạch Đồng, Thạch Hưng)

 

 

16,000

 

 

 

16,000

2

Yên Hòa

K16-K33+00+700( Thị xã Hà Tĩnh, Thạch Tân

 

 

 

17,700

 

 

17,700

3

Hữu Phủ

K0-K5+00( Thạch Bình)

 

 

 

5,000

 

 

5,000

4

Trung Linh

K0-K4( xã Linh, Thạch Trung

 

 

 

4,000

 

 

4,000

VIII

Huyện Cẩm Xuyên

 

 

 

22,800

18,400

 

7,000

49,450

1

Cẩm Trung

K0-K11( xã Cẩm Trung)

 

 

11,000

 

 

 

11,000

2

Phúc, Long, Nhượng

K0-K10+00( xã Cẩm Phúc, Cẩm Long)

 

 

 

10,000

 

 

10,000

 

 

K0-K14+800( Cẩm Nhượng)

 

 

4,800

 

 

 

4,800

3

Lộc Hà

K0-K11+700( xã Cẩm Hà)

 

 

 

8,400

 

 

4,800

4

Cẩm Lĩnh

K0-K7+530( xã Cẩm Lĩnh)

 

 

7,000

 

 

 

7,000

5

Đê 19/5

K0-K8( xã Cẩm Phúc)

 

 

 

 

 

7,000

7,000

6

Kè Cẩm Nhượng

K0-K1+250( xã Cẩm Nhượng)

 

 

 

 

 

 

1,250

IX

Huyện Kỳ Anh

 

7,600

 

11,020

40,520

 

 

59,140

1

Khang, Ninh

K0-K1+00( xã Kỳ Khang, Kỳ Ninh)

 

 

 

10,000

 

 

10,000

 

 

K10+00-K14+020( xã Kỳ Khang, Kỳ Ninh)

 

 

4,020

 

 

 

4,020

2

Kỳ Thọ

K0-K10+820( xã Kỳ Thọ)

 

 

 

10,920

 

 

10,820

3

Hải, Hà, Thư

K0-K5+00 và từ km1200-17,400( xã Kỳ Hà, Kỳ Thư

 

 

 

10,400

 

 

10,400

 

 

K5+00-12+00( Kỳ Hà)

 

 

7,000

 

 

 

7,000

4

Hoàng Đình

K0-K6+500( xã Kỳ Trinh)

6,500

 

 

 

 

 

6,500

5

Hòa Lộc

K0-K5+800( xã Kỳ Trình

 

 

 

5,800

 

 

5,800

6

Hải Phong

K0-K1+100( xã Kỳ Lợi)

1,100

 

 

 

 

 

1,100

7

Minh Đức

K0-K3+500( xã Kỳ Nam

 

 

 

3,500

 

 

3,500

 

Tổng cộng

 

19,710

19,340

79,620

167,420

6,600

7,000

304,940