cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3163/QĐ-UB ngày 23/12/2004 Về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3163/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Ngày ban hành: 23-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 23-12-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-12-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1828 ngày (5 năm 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-12-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-12-2009, Quyết định số 3163/QĐ-UB ngày 23/12/2004 Về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thuỷ sản tỉnh Ninh Bình (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3163/QĐ-UB

Ninh Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC THUỶ SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NINH BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26/11/2003;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 250/TT-SNV ngày .17/12/2004;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Thuỷ sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1823/2002/QĐ-UB ngày 10/10/2002 của UBND tỉnh Ninh Bình.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chi cục Thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Lưu VT, VP7, VP3
D/165

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Hùng

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC THUỶ SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3163 /2004/QĐ-UB ngày 23 /12/2004 của UBND tỉnh)

I. Chức năng:

Chi cục Thuỷ sản là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu trách nhiệm tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực thuỷ sản trên địa bàn tỉnh, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Thuỷ sản.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản về chuyên ngành thuỷ sản và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.

2. Xây dựng và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực thuỷ sản và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.

3. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành do Chi cục quản lý; tổ chức chỉ đạo, hư­ớng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về thuỷ sản của Nhà nước và UBND tỉnh quy định.

4. Thống nhất quản lý chất lượng giống thuỷ sản, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về xuất, nhập khẩu giống, di giống, thuần hóa giống, bảo tồn, chọn tạo giống, công nhận giống mới, sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản; về quản lý thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, thú y thuỷ sản, các loại vật tư hoá chất chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện phòng trừ dịch bệnh thuỷ sản, tổ chức kiểm dịch động thực vật thuỷ sản trên địa bàn tỉnh theo phân cấp và quy định của pháp luật.

5. Hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện quy định về loại nghề, phương tiện, đối tượng, mùa vụ khai thác thuỷ sản, vùng cần khai thác, vùng hạn chế khai thác, các loài thuỷ sản cần nhập khẩu, xuất khẩu; về danh mục các loài thuỷ sản cần được bảo vệ, tái tạo; các biện pháp bảo vệ nuôi trồng các hệ sinh thái thủy sản trên địa bàn tỉnh.

6. Xây dựng kế hoạch hợp tác kinh tế và khoa học kỹ thuật về thuỷ sản, chỉ đạo thực hiện các chương trình ứng dụng, tiếp nhận và chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào lĩnh vực thuỷ sản trên địa bàn tỉnh. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuỷ sản theo phân công của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn của ngành thuỷ sản; thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và tái tạo nguồn lợi thuỷ sản, thú y thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.

8. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức chỉ đạo công tác cứu hộ, cứu nạn an toàn cho người và phương tiện làm nghề cá.

9. Đăng ký, đăng kiểm tàu, thuyền đánh cá theo phân cấp; kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu, thuyền đánh cá theo quy định hiện hành của Bộ Thuỷ sản.

10. Thực hiện việc quản lý đầu tư các dự án phát triển thuỷ sản thuộc các nguồn vốn khi được cấp có thẩm quyền quyết định; triển khai thực hiện dự án đảm bảo đúng các quy định của Nhà nước.

11. Tổ chức, thực hiện công tác khuyến ngư, xây dựng mô hình, chuyển giao công nghệ. Bồi dưỡng kiến thức về nuôi trồng, khai thác, chế biến, phát triển và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cho cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên ở các cơ sở sản xuất.

12. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực thuỷ sản của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ các dịch vụ công do đơn vị tổ chức thực hiện.

13. Cấp và thu hồi hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền cấp và thu hồi giấy phép hoạt động ngành nghề cá, thú y thuỷ sản cho các cá nhân, đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế trong tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; quản lý việc thu, sử dụng các loại phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

14. Tổ chức công tác thanh tra việc chấp hành các quy định, văn bản về Luật Thuỷ sản; phối hợp với các ngành, các cấp kiểm tra, kiểm soát ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm Luật Thuỷ sản.

15. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về thuỷ sản; theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về thuỷ sản theo quy định của pháp luật.

16. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, tài chính và tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh Ninh Bình.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

III. Tổ chức bộ máy và biên chế:

1. Lãnh đạo chi cục gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó chi cục trưởng;

- Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chi cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về quản lý cán bộ.

2. Tổ chức bộ máy của Chi cục gồm:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp;

- Phòng Nghiệp vụ kỹ thuật;

- Trạm Kiểm dịch thuỷ sản Kim Sơn.

3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

Đội Tàu kiểm ngư.

4. Biên chế của Chi cục Thuỷ sản nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao hàng năm./.