cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 237/2004/QĐ-UB phê ngày 22/12/2004 Duyệt quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004-2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 237/2004/QĐ-UB phê
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 22-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2230 ngày (6 năm 1 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-01-2011, Quyết định số 237/2004/QĐ-UB phê ngày 22/12/2004 Duyệt quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004-2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 237/2004/QĐ-UB

Đà Lạt, ngày 22 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP GẮN VỚI CHĂN NUÔI BÒ SỮA, BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2004-2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/1 1/2003 ;

- Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-UB ngày 02/4/2004 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2004-2010;

- Xét Tờ trình số 2783/TTr-NN&PTNT ngày 13/12/2004 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị phê duyệt dự án quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004 -2010

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt dự án quy hoạch, kèm theo báo cáo hồ sơ dự án, với các nội dung chủ yếu sau:

1- Tên dự án: Quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004 - 2010.

2 - Phạm vi, địa điểm thực hiện: địa bàn 33 xã thuộc 10 huyện và thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.

3 - Mục tiêu quy hoạch:

- Nhà nước quy hoạch tạo quỹ đất tập trung và thực hiện phân lô trong từng khu quy hoạch để giao cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư khép kín vào lĩnh vực phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao. Hình thành các vùng sản xuất tập trung nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích trong khu quy hoạch.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách, các giải pháp hỗ trợ đầu tư, tạo môi trường thuận lợi thu hút nhà đầu tư vào các điểm quy hoạch.

4 - Nội dung và giải pháp chủ yếu:

4.1 - Quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao.

4.1.1 - Quy mô , vị trí, địa điểm : tổng diện tích quy hoạch 9 . 1 47 ha tại 54 tiểu khu, gồm 35 điểm được phân thành 56 lô ( 56 trang trại ), phân bố như sau :

- Huyện Lạc Dương: 181 ha, trên 01 điểm tại xã Đạ Chays (đã quy hoạch).

- Huyện Đơn Dương: 1.282 ha, trên 04 điểm tại 3 xã: Tu Tra, K'đơn, Lạc Xuân.

- Huyện Đức Trọng: 1.647 ha, trên 07 điểm tại 5 xã: Tà Năng, Ninh Gia, Tà Hi ne, Linh Loan, Đà Loan.

- Huyện Lâm Hà : 634 ha, trên 03 điểm tại 2 xã: Phúc Thọ, Phi Tô.

- Huyện Đam Rông: 606 ha, trên 03 điểm tại 4 xã: Phi Liêng, Đa K'Nàng , RôMen, Liêng SRôn.

- Huyện Di Linh: 311 ha, trên 04 điểm tại 5 xã: Gung Ré, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Gia Hiệp.

- Huyện Bảo Lâm: 1.154 ha, trên 04 điểm tại 4 xã: Lộc Phú, Lộc Lâm, B'La, TT Lộc Thắng.

- Thị xã Bảo Lộc: 308 ha trên 01 điểm tại xã Đại Lào.

- Huyện Đạ Huoai : 802 ha, trên 03 điểm tại 3 xã: Đạ Huoai, Ma đagui, Đạ P'Loa.

- Huyện Đạ Tẻh: 710 ha, trên 2 điểm tại3 xã: Triệu Hải, Đạ Kho, Mỹ Đức

- Huyện Cát Tiên: 512 ha, trên 02 điểm tại 02 xã: Phước Cát 1 , Tiên Hoàng.

4.1.2 - Phân lô và định hướng phát triển sản xuất chủ yếu của trang trại trong từng điểm quy hoạch: biểu chi tiết đính kèm quyết định.

Căn cứ vào từng quy mô dự án đầu tư vào các điểm quy hoạch để thực hiện phân lô giao đất, cho thuê đất đối với từng chủ đầu tư cụ thể.

4.2 - Các giải pháp, chính sách chủ yếu:

4.2.1- Giải pháp tích tụ tập trung quỹ đất: Thực hiện theo một trong các hình thức sau:

- Nhà nước thực hiện thu hồi đất, cắm mốc phân lô cho nhà đầu tư thuê theo quy mô từng dự án được duyệt đối với đất lâm nghiệp do nhà nước quản lý, đất nhà nước đã giao cho tổ chức, cá nhân trước đây nhưng không sử dụng, hoặc sử dụng không đúng mục đích, không hết diện tích.

Nhà nước căn cứ vào phạm vi, ranh giới điểm quy hoạch và quy mô từng dự án được duyệt để chỉ đạo các ngành chức năng và chính quyền địa phương hỗ trợ về mặt pháp lý cho nhà đầu tư thuê đất ổn định lâu dài của người đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp nên điểm đã được quy hoạch, theo phương thức nhà đầu tư tự thoả thuận tiền thuê đất, giá thuê đất phải bằng hoặc cao hơn khung giá Nhà nước quy định.

Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hợp tác liên doanh, liên kết kinh tế với các tổ chức, cá nhân có đất theo hình thức góp vốn đầu tư bằng quyền sử dụng đất trong điểm quy hoạch để thực hiện đầu tư theo phương án.

4.2.2 - Giải pháp hỗ trợ đầu tư: Nhà nước thông qua các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội hàng năm, ưu tiên các hạng mục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu về giao thông, điện, công trình thuỷ lợi đầu mối phục vụ cho dân sinh kinh tế trên địa bàn, trong đó có phục vụ cho điểm quy hoạch trang trại gắn chăn nuôi bò sữa, bò thịt. Trong trường hợp nhà đầu tư ứng trước kinh phí tự đầu tư các công trình hạ tầng dùng chung được trừ dần vào các khoản nộp ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định.

4.2.3 - Chính sách thu hút đầu tư : Thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm chuyển đổi mục đích sử dụng đất, miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định, hỗ trợ đào tạo nghề lần đầu cho lao động ở địa phương, hỗ trợ đầu tư theo pháp luật về đầu tư phát triển. . . theo chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và tỉnh đã ban hành.

5 - Vốn và nguồn vốn đầu tư:

5.1 - Tổng mức vốn đầu tư : 186.013 triệu đồng, trong đó:

- Vốn Nhà nước đầu tư : 92.198 triệu đồng.

- Vốn các nhà đầu tư : 93.815 triệu đồng.

5.2 - Cơ cấu đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước:

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đến điểm quy hoạch bằng nguồn vốn lồng ghép các chương trình, dự án phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn: 89.342 triệu đồng.

- Cắm mốc, phân lô, bàn giao thực địa và kinh phí quản lý : 2.855 triệu đồng.

6 - Thời gian thực hiện dự án : Từ năm 2004 - 2010.

Điều 2:

2.1 - Giao UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc căn cứ nội dung quy hoạch đã được phê duyệt trực tiếp quản lý quy hoạch trước và sau đầu tư. Công bố quy hoạch và xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư vào các điểm quy hoạch trên địa bàn huyện, thị xã.

2.2 - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các địa phương hướng dẫn các nhà đầu tư xây dựng phương án sử dụng đất lâm nghiệp để sản xuất nông lâm kết hợp, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở cho thuê đất lâm nghiệp. Đồng thời hướng dẫn và chuyển giao kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi bò sữa, bò thịt theo chức năng, nhiệm vụ quy định.

2.3 - Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính thực hiện cân đối kế hoạch đầu tư ngân sách Nhà nước hàng năm, đảm bảo kinh phí hoạt động cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý và xúc tiến đầu tư vào các điểm quy hoạch; thẩm định cấp ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Thương mại và Du lịch, Giao thông Vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch các UBND huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định từ ngày ký.

 

 

T/M. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

VỊ TRÍ, ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÂN LÔ CÁC ĐIỂM QUY HOẠCH TRANG TRẠI NÔNG LÂM KẾT HỢP GẮN CHĂN NUÔI BÒ SỮA, BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2004-2010

Đính kèm Quyết định số 237/2004/QĐ-UB ngày 22/12/2004 của UBND tỉnh

Huyện, xã

Địa điểm

Vị trí

Diện tích

(ha)

Phân lô

Định hướng phát triển sản xuất chủ yếu

Tổng số

35 Điểm

54 TK

9.147

56 lô

 

1.Lạc Dương

01 Điểm

 

181

1 lô

 

Đạ Chays

K’Long K’Lanh

TK90, 91, 124

181

Lô 1

No-lâm KH+CN B.sữa-B.thịt

2. Đơn Dương

04 Điểm

 

1.282

6 lô

 

Tu Tra

Kamboote

TK 339

197

Lô 1

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

 

 

 

196

Lô 2

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

Tu Tra, K’Đơn

Cty La Ba

TK No

204

Lô 1

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

Lạc Xuân

Ma Nới

TK 321

235

Lô 1

No-lâm KH+CN B.thịt

Tu Tra

Cty giống Bò sữa (Điểm 01)

TK No, 339

270

Lô 1

No + CN B.thịt

Tu Tra

Cty giống Bò sữa (Điểm 02)

TK No, 339

180

Lô2

No + CN B.sữa-B.thịt

3. Đức Trọng

07 Điểm

 

1.647

10 lô

 

Tà Năng

Charangho

TK 368, 369

261

Lô 1

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

Tà Năng

Ma Bó

TK 356

23

Lô 1

No + CN B.sữa-B.thịt

 

 

282

Lô2

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

Ninh Gia

N.Trường 78 cũ

TK 638

24

Lô 1

No + CN B.sữa-B.thịt

 

 

156

Lô2

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

 

 

257

Lô 3

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

Tà Năng

Xiêng Tran

TK 370

147

Lô 1

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

Tà Hine, Ninh Loan, Đà Loan

Cty No Sài Gòn (Điểm 01)

TK 366, 367

240

Lô 1

No-lâm KH+ CN B.sữa

Đà Loan

Cty No Sài Gòn (Điểm 02)

TK 367

134

Lô2

No-lâm KH, CN B.sữa-B.thịt

Đà Loan

Cty No. Sài Gòn (Điểm 03)

123

Lô 3

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

4. Lâm Hà

03 Điểm

 

634

4 lô

 

Phúc Thọ

Da Dran

TK 251, 236

233

Lô 1

No-lâm KH + CN -B.thịt –bò sữa

 

 

168

Lô2

No-lâm KH + CN -B.thịt- B.sữa

Phi Tô

CtyT.H.Phú (Đ01)

TK 227, 228, 242

96

Lô 1

Lâm nghiệp + CN B.thịt

Phi Tô

CtyT.H.Phú (Đ02)

TK 242, 243

137

Lô2

Lâm nghiệp + CN B.thịt-B.sữa

5. Đam Rông

03 Điểm

 

606

4 lô

 

Phi Liêng

R Lang Dia

TK215, 216

160

Lô 1

Lâm nghiệp + CN B.thịt

 

 

176

Lô 2

Lâm nghiệp + CN B.thịt

Đạ K’Nàng

Teurlang

TK233

135

Lô 1

No-lâm KH + CN B.thịt

Rô Men, Liêng S’Rôn

Da Teho Ong

TK 192, 200, 202

135

Lô 1

No-lâm KH + CN B.thịt

6. Di Linh

04 Điểm

 

1.311

7 lô

 

Gung Ré

Dăng Rách

TK 650

30

Lô 1

No + CN B.thịt- B.sữa

 

 

240

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa

Tân Thượng, Đinh T Thượng

Da Nil

TK 610, 616, 617

246

Lô 1

No-lâm KH + CN B.thịt

 

260

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt

Bảo Thuận

Bảo Thuận

TK 648B, 664

225

Lô 1

No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa

Gia Hiệp

Liên Djiraye

TK 646A, 646B

26

Lô 1

No + CN B.thịt -B.sữa

 

 

284

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt- B.sữa

7. Bảo Lâm

04 Điểm

 

1.154

6 lô

 

Lộc Thắng

Nao Deur

TK 441, 446

160

Lô 1

No-lâm KH + CNB.thịt- B.sữa

 

 

295

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt B.sữa-

Lộc Phú

Nao Quan

TK 443

120

Lô 1

No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa

 

 

 

137

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa

LPhú,L.Lâm,B’Lá

Cty Mỹ Thành (Đ01)

TK 410, 411, 438A

258

Lô 1

N-lâm KH+CN B.thịt - B.sữa

Lộc Phú

Cty Mỹ Thành (Đ02)

TK 338A

184

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt

8. Bảo Lộc

01 Điểm

 

308

5 lô

 

Đại Lào

Đại Lào

TK 483, 486

21

Lô 1

No + CN B.sữa-B.thịt

 

 

21

Lô2

No + CN B.sữa-B.thịt

 

 

23

Lô 3

No + CN B.sữa-B.thịt

 

 

125

Lô4

No-lâm KH + CN B.sữa-B.thịt

 

 

118

Lô5

No-lâm KH + CN B.thịt -B.sữa

9. Đạ Huoai

03 Điểm

 

802

5 lô

 

Đạ Huoai

Thôn 1

TK 574

145

Lô 1

No-lâm KH + CN B.thịt

 

 

 

241

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt

Ma Đa Guoi

Trảng Bụp

TK 586B

150

Lô 1

No-lâm KH + CN B.thịt

 

 

 

166

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt

Đạ P ‘Loa

Cty Lâm Thành

TK 594B

100

Lô 1

Lâm nghiệp + CN B.thịt

10. Đạ Tẻh

02 Điểm

 

710

4 lô

 

Triệu Hải, Đạ Kho

Đạ Kia

TK 564, 572A

28

Lô 1

No + CN B.thịt

 

284

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt

Mỹ Đức

Con ó

TK 546, 547

178

Lô 1

No-lâm KH + CN B.thịt

 

 

220

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt

11. Cát Tiên

02 Điểm

 

512

4 lô

 

Phước Cát 1

Đồi Kim Cương

TK No

25

Lô 1

No + CN B.thịt

 

 

 

180

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt

Tiên Hoàng

Thôn 3

TK 516, 529

23

Lô 1

No + CN B.thịt

 

 

284

Lô2

No-lâm KH + CN B.thịt

Ghi chú chữ viết tắt : TK : tiểu khu; No : Nông nghiệp; KH : kết hợp; CN : chăn nuôi,