cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1485/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 20/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công An Về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật trong ngành Giao thông vận tải

  • Số hiệu văn bản: 1485/2004/QĐ-BCA(A11)
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công An
  • Ngày ban hành: 20-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 12-01-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5932 ngày (16 năm 3 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-04-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-04-2021, Quyết định số 1485/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 20/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công An Về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật trong ngành Giao thông vận tải bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BCA ngày 19/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG AN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1485/2004/QĐ-BCA(A11)

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháo lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Giao thông vận tải gồm những thông tin trong phạm vi sau đây:

1. Các kế hoạch vận tải có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, phục vụ quốc phòng, an ninh và kế hoạch bảo vệ các chuyến bay chuyên cơ chưa công bố;

2. Phương án, kết quả các cuộc đàm phán song phương, đa phương với nước ngoài trong lĩnh vực giao thông vận tải chưa công bố;

3. Các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo liên quan đến an ninh chính trị và phòng chống tội phạm trong lĩnh vực giao thông vận tải chưa công bố;

4. Tin, tài liệu về thanh tra, kiểm tra, đơn, thư khiếu nại, tố cáo và tài liệu giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo trong ngành Giao thông vận tải chưa công bố;

5. Hồ sơ cán bộ cấp vụ, cục và tương đương trở lên của ngành Giao thông vận tải;

6. Tin, tài liệu về quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật cán bộ chưa công bố;

7. Tin, tài liệu về các hành vi can thiệp bất hợp pháp và các phương án phòng, chống các hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động giao thông vận tải chưa công bố hoặc không công bố;

8. Tin, tài liệu liên quan đến hoạt động giao thông vận tải do tổ chức, cá nhân cung cấp cho cơ quan, tổ chức trong ngành Giao thông vận tải mà theo yêu cầu của bên cung cấp và được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chưa công bố hoặc không công bố;

9. Bút tích, ý kiến chỉ đạo xử lý, giải quyết công việc của Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải về công tác kế hoạch, đầu tư, thanh tra, kiểm tra, hợp tác quốc tế, tài chính của Bộ Giao thông vận tải ghi trên phiếu trình, công văn, tài liệu chưa công bố hoặc không công bố;

10. Tài liệu thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy định, quy ước đảm bảo an ninh, an toàn mạng máy tính nội bộ của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3: Cơ quan chức năng của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 4: Các Bộ; cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN




Lê Hồng Anh